K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 2 2020

\(n_{CuSO4}.H_2O=a\)

\(\rightarrow n_{CuSO4}=a,m_{CuSO4}.H_2O=178a\)

mCuSO4 trong dung dịch ban đầu\(=500.8\%=40\left(g\right)\)

Khối lượng dung dịch sau đó là 500+178a

Khối lượng CuSO4=160a+40

\(\rightarrow C\%_{CuSO4}=\frac{100a+40}{500+178a}=15\%\)

\(\rightarrow a=\frac{350}{1333}\)

->mCuSO4.H2O=178a=46,74

31 tháng 8 2020

nCuSO4.H2O=a

->nCuSO4=a, mCuSO4.H2O=178a

mCuSO4 trong dung dịch ban đầu=500.8%=40g

Khối lượng dung dịch sau đó là 500+178a

Khối lượng CuSO4=160a+40

->c%CuSO4=(160a+40)/(500+178a)=15%

->a=350/1333

->mCuSO4.H2O=178a=46,74

*Tk

14 tháng 6 2021

a)

Gọi $n_{CuSO_4.5H_2O} = a(mol) ; m_{dd\ H_2SO_4\ 8\%} = b(gam)$

Sau kho pha : 

$m_{dd} = 250a + b = 280(1)$

$m_{CuSO4} = 160a + b.8\% = 280.15\%(2)$

Từ (1)(2) suy ra a = 0,14;  b = 245(gam)

$m_{CuSO4.5H_2O} = 0,14.250 = 35(gam)$

14 tháng 6 2021

b)

$n_{CuSO_4} = n_{CuSO_4.5H_2O} = \dfrac{140,625}{250} = 0,5625(mol)$

414,594 ml = 0,414594 lít

Suy ra :

$C_{M_{CuSO_4}} = \dfrac{0,5625}{0,414594} = 1,36M$

$m_{dd} = D.V = 1,206.414,594 = 500(gam)$

Suy ra :

$C\%_{CuSO_4} = \dfrac{0,5625.160}{500}.100\% = 18\%$

10 tháng 3 2021

a

mCuSO4 = 500g.16% = 80g

 nCuSO4  = nCuSO4.5H2O = 80 : 160 = 0,5mol                                   

mCuSO4.5H2O = 0,5.250 = 125 g  → mH2O = 500 - 125 = 375g

dùng bình có thể tích > 500ml

cho 125 gam CuSO4.5H2O và 375 gam nước cho vào bình khuấy đều          

b

CuSO4 trong X = CuSO4 trong Y = 80g

 mY = 500g - 100g = 400g  →  C% của Y =  (80.100%) : 400 = 20 (%)   

Sau khi CuSO4.5H2O tách ra khỏi Y, phần còn lại vẫn là dung dịch bão hòa nên khối lượng CuSO4  và H2O tách ra khỏi Y cũng phải theo tỉ lệ như dung dịch bão hòa = 20/80 

Trong 10gam CuSO4.5H2O có 6,4g CuSO4 và 3,6g H2O             

Khối lượng CuSO4  tách ra khỏi Y là 6,4 - m                                      

m  = 5,5    

 

10 tháng 5 2016

mCuSO4 ko đổi=0,2m

mdd CuSO4 sau =50+m

C%dd CuSO4 sau=0,2m/(m+50)=0,15=>m=150g

3 tháng 10 2023

1

\(a)m_{H_2O}=250-5=245g\\b )C_{\%NaCl}=\dfrac{5}{250}\cdot100=2\%\)

\(2\\ m_{ddCuSO_4}=\dfrac{15.100}{5}=300g\\ m_{H_2O}=300-15=285g\)

3 tháng 10 2023

Câu 1:

a, Ta có: m dd = m chất tan + mH2O ⇒ mH2O = 250 - 5 = 245 (g)

b, \(C\%_{NaCl}=\dfrac{5}{250}.100\%=2\%\)

Câu 2:

Ta có: \(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{15}{m_{ddCuSO_4}}.100\%=5\%\)

\(\Rightarrow m_{ddCuSO_4}=300\left(g\right)\)

⇒ mH2O = 300 - 15 = 285 (g)

a) \(m_{HCl}=200\cdot7,3\%=14,6\left(g\right)\)

b) \(n_{NaOH}=0,5\cdot1=0,5\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{NaOH}=0,5\cdot40=20\left(g\right)\)

c) \(n_{CuSO_4}=0,2\cdot1,5=0,3\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{CuSO_4}=0,3\cdot160=48\left(g\right)\)

d) Bạn xem lại đề !

7 tháng 7 2021

a) mHCl=200⋅7,3%=14,6(g)mHCl=200⋅7,3%=14,6(g)

b) nNaOH=0,5⋅1=0,5(mol)nNaOH=0,5⋅1=0,5(mol) ⇒mNaOH=0,5⋅40=20(g)⇒mNaOH=0,5⋅40=20(g)

c) nCuSO4=0,2⋅1,5=0,3(mol)nCuSO4=0,2⋅1,5=0,3(mol) ⇒mCuSO4=0,3⋅160=48(g)⇒mCuSO4=0,3⋅160=48(g)

d) Bạn xem lại đề !

10 tháng 3 2022

- Khối lượng CuSO4 có trong 150 gam dung dịch CuSO4 20% là:

\(mCuSO_4=\dfrac{150.2}{100}=3\left(g\right)\)

Khi pha chế 150 gam dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20% thì khối lượng chất tan là CuSO4 không đổi vẫn là 3 gam

- Khối lượng dung dịch CuSO4 20% có chứa 3 gam CuSO4 là:

\(m_{dd}=\dfrac{3.100}{20}=15\left(g\right)\)

- Khối lượng nước cần dùng để pha chế là: 150-15=135 (gam)

15 tháng 7 2023

\(m_{CuSO_4}=a;m_{H_2O}=b\\ a+b=560\\ C\%_{ddsau}=\dfrac{0,28a}{560}=\dfrac{15}{100}\\ a=300;b=260\)

Vậy cần lấy 300 g dung dịch đồng(II) sulfate 28% pha với 260 g nước.

15 tháng 7 2023

cần lấy 300g dung dịch đồng III sulf 28% pha với 160g  nước

 

6 tháng 11 2023

 

Giải thích các bước giải:

a Để tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên, ta dùng công thức:
Nồng độ % = (Khối lượng chất tan/Công thức phân tử chất tan) / Thể tích dung dịch x 100%

Với dung dịch CuSO4 bão hòa ở 60 độ C, ta có:
Khối lượng chất tan (CuSO4) = 40 kg = 40000 g
Thể tích dung dịch = 100 ml = 100 cm^3

Công thức phân tử CuSO4: 1 Cu + 1 S + 4 O = 63.5 + 32 + 4 x 16 = 159.5

Nồng độ % = (40000/159.5) / 100 = 25.08 %

Vậy, nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C là khoảng 25.08 %.

b) Để tính khối lượng H2O cần dùng để pha vào dung dịch trên và có được dung dịch CuSO4 10%, ta dùng công thức:
Khối lượng H2O = Khối lượng chất tan ban đầu - Khối lượng chất tan sau pha / (Nồng độ sau pha - Nồng độ ban đầu)

Giả sử khối lượng chất tan sau khi pha là x g (= 10/100 x khối lượng dung dịch sau khi pha)

Vậy, ta có: 
Khối lượng chất tan sau pha = 32 g + x g
Nồng độ sau pha = 10%
Nồng độ ban đầu = 25.08 %

Ứng dụng công thức, ta có:
x = (32 - 0.1 x (32 + x)) / (0.100 - 0.2508)
10000 x = 32 - 0.1 x (32 + x)
10000 x = 32 - 3.2 - 0.1x^2
0.1x^2 - 9967.2x + 3.2 = 0

Giải phương trình trên bằng phương pháp giải phương trình bậc hai ta có:
x ≈ 0.3145 hoặc x ≈ 9965.88

Với x ≈ 0.3145, ta được khối lượng H2O ≈ 32 - 0.3145 = 31.6855 g

Vậy, để có được dung dịch CuSO4 10%, ta cần dùng khoảng 31.6855 g nước.