K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 11 2018

Chọn đáp án D

Thủy phân:  E + 7 N a O H → 2 T + 3 G + 3 H 2 O

E là heptapeptit E 5 , T có 2 nhóm COOH còn G có 1 nhóm COOH.

a mol T hoặc G đều có thể tác dụng với tối đa 3a mol HCl trong dung dịch

amino axit T có chứa 1 nhóm N H 2 và G có chứa 2 nhóm N H 2 .

Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải dạng mở rộng.!

• biến đổi: E 5   –   2 C O 2   –   3 N H   +   1 , 5 H 2 O   →   2 , 5 E 2   * || E2 là đipeptit dạng C n H 2 n N 2 O 3 .

m gam E ứng với x mol cần bớt 2x mol C O 2 và 3x mol NH, thêm 1,5x mol H 2 O

để chuyển thành 2,5x mol đipeptit E 2 dạng C n H 2 n N 2 O 3 .

có phương trình: 0,26 – 2x = 0,24 – 1,5x + 1,5x giải x = 0,01 mol.

n = 9,6 M E 2 = 210,4 Từ (*) có: M E 5 = 632 chọn đáp án D. ♠.

Cách 2: xây dựng công thức tổng quát của peptit

dựa vào giả thiết và phân tích cấu tạo của amino axit T, G

công thức tổng quát của E là C n H 2 n   –   4 N 8 O 10 .

Giải đốt, lập tỉ lệ n C O 2 ÷ n H 2 O = n ÷ (n – 2) = 0,26 ÷ 0,24 n = 26.

công thức của E là C 26 H 48 N 8 O 10 M E = 632 → ok.!

Cách 3: tham khảo: tranduchoanghuy

quy m gam peptit E về C 2 H 3 N O ,   C H 2 ,   C O O ,   N H ,   H 2 O .

Đặt n H 2 O = n E   = x mol; n C H 2 = y mol n N H   =   n G = 3x mol; n C O O   =   n T = 2,x mol

và n C 2 H 3 N O = n T   +   n G = 5x mol || đốt E cho n C O 2 = 12x + y = 0,26 mol

n H 2 O = 10x + y = 0,24 mol || giải x = 0,01 mol; y = 0,14 mol.

từ đó tương tự cũng xác định được E có công thức C 26 H 48 N 8 O 10   ⇒   M E   = 632.

20 tháng 8 2019

X   +   11 N a O H   →   3 A   +   4 B   +   5 H 2 O

Dựa vào PTHH ta thấy X là heptapeptit.

Mặt khác: 3 + 4.2 = 11 => A có chứa 1 nhóm COOH còn B chứa 2 nhóm COOH

Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 29a mol C O 2  => Số C trong X là 29

X có dạng  A 3 B 4

Giả sử số C của A và B lần lượt là n, m.

=> 3n + 4m = 29 có cặp nghiệm thỏa mãn là n = 3, m = 5

Vậy A là Ala, B là Glu

*Xét phản ứng đốt b gam E trong  O 2 :

Nhận thấy các peptit đều có 2 mắt xích Ala nên ta đặt công thức trung bình là A l a 2 G l u n  hay;

( C 3 H 7 O 2 N ) 2 ( C 5 H 9 O 4 N ) n   −   n + 1 H 2 O   h a y   C 5 n + 6 H 7 n + 12 O 3 n + 3 N n + 2

C H   =     n C O 2 2 n H 2 O → 5 n + 6 7 n + 12     = 0 , 675 0 , 5625.2     →   n   =   1 , 5

=> Công thức trung bình là  A l a 2 G l u 1 , 5

*Xét phản ứng thủy phân 0,15 mol E trong NaOH dư:

n A l a − N a   =   0 , 15.2   =   0 , 3   m o l n G l u − N a 2   =   0 , 15.1 , 5   =   0 , 225   m o l

=> m   m u o i   =   0 , 3. 89   +   22   +   0 , 225. 147   +   22.2   =   76 , 275  gam gần nhất với giá trị 76 gam

Đáp án cần chọn là: A

15 tháng 4 2017

X   +   11 N a O H   →   3 A   +   4 B   +   5 H 2 O

Dựa vào PTHH ta thấy X là heptapeptit.

Mặt khác: 3 + 4.2 = 11 => A có chứa 1 nhóm COOH còn B chứa 2 nhóm COOH

Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 29a mol C O 2  => Số C trong X là 29

X có dạng  A 3 B 4

Giả sử số C của A và B lần lượt là n, m.

=> 3n + 4m = 29 có cặp nghiệm thỏa mãn là n = 3, m = 5

Vậy A là Ala, B là Glu

*Xét phản ứng đốt b gam E trong O 2 :

Nhận thấy các peptit đều có 2 mắt xích Ala nên ta đặt công thức trung bình là  A l a 2 G l u n   h a y ;

( C 3 H 7 O 2 N ) 2 ( C 5 H 9 O 4 N ) n   −   n + 1 H 2 O   h a y   C 5 n + 6 H 7 n + 12 O 3 n + 3 N n + 2

  C H =   n C O 2 2 n H 2 O   → 5 n + 6 7 n + 12     =     0 , 675 0 , 5625.2 →   n   =   1 , 5

=> Công thức trung bình là  A l a 2 G l u 1 , 5

*Xét phản ứng thủy phân 0,15 mol E trong NaOH dư:

n A l a − N a   =   0 , 15.2   =   0 , 3   m o l n G l u − N a 2   =   0 , 15.1 , 5   =   0 , 225   m o l

=> m   m u o i   =   0 , 3. 89   +   22   +   0 , 225. 147   +   22.2   =   76 , 275  gam gần nhất với giá trị 76 gam

Đáp án cần chọn là: A

5 tháng 9 2018

Chọn đáp án D

Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân

♦ quy đốt đipeptit E 2 cần 1,98 mol O 2   thu được 1,68 mol C O 2 .

bảo toàn O có n E 2 = (1,68 × 3 – 1,98 × 2) ÷ 3 = 0,36 mol

m E 2 = 1,68 × 14 + 0,36 × 76 = 50,88 gam || (50,88 – 47,28) ÷ 18 = 0,2 mol.

n E = 0,36 – 0,2 = 0,16 mol || cần 0,2 mol H 2 O   để biến đổi 0,16 mol E → 0,36 mol E 2 .

có   C t r u n g   b ì n h   h a i   a m i n o   a x i t   = 1,68 ÷ 0,72 = 2,3333 amino axit T là C 2 H 5 N O 2   g l y x i n .

dùng sơ đồ chéo có n G l y   :   n A l a = 2 : 1. Tỉ lệ: 0,08 mol E = 1 2 lượng E dùng để đốt

thủy phân 0,08 mol E thu được 0,24 mol Gly–Na và 0,12 mol Ala–Na

yêu cầu b = m G l y – N a = 0,24 × (75 + 22) = 23,28 gam → Chọn đáp án D. ♠.

Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy Quy E về C 2 H 3 N O ,   C H 2 ,   H 2 O . Xét 47,28 gam E:

Đặt n C 2 H 3 N O = x mol; n C H 2 = y mol; n H 2 O = z mol m E = 47,28 gam = 57x + 14y + 18z.

Ta có: n O 2 = 1,98 mol = 2,25x + 1,5y; n C O 2 = 1,68 mol = 2x + y.

giải hệ có: x = 0,72 mol; y = 0,24 mol và z = 0,16 mol.

số C H 2 ghép vào peptit trung bình = 0,24 ÷ 0,16 = 1,5 có peptit ghép ≤ 1 gốc C H 2 .

Lại có mỗi peptit tạo bởi 1 loại gốc amino axit phải có peptit không ghép C H 2 .

T là Gly n A l a   = n C H 2 = 0,24 mol; n G l y = 0,72 – 0,24 = 0,48 mol.

trong 0,08 mol E chứa 0,48 × 0,08 ÷ 0,16 = 0,24 mol Gly b = 0,24 × 97 = 23,28 gam

5 tháng 3 2018

E 3 Chọn đáp án A

Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân

a mol E3 cần 0,5a mol H 2 O để biến đổi thành 1,5a mol đipeptit E 2 dạng C 2 n H 4 n N 2 O 3 .

đốt 1,5a mol mol E 2 cần 0,135 mol O 2 thu được cùng số mol C O 2 và H 2 O là 0,12 mol.

bảo toàn nguyên tố O có 1,5a = n E 2 = (0,12 × 3 – 0,135 × 2) ÷ 3 = 0,03 mol.

n = 0,12 ÷ 0,03 ÷ 2 = 2 α–amino axit tạo E và T là glyxin: C 2 H 5 N O 2 .

thủy phân 4a = 0,08 mol T 5 + HCl → m gam muối là 0,4 mol C 2 H 5 N O 2 . H C l

m = 0,4 × (75 + 36,5) = 44,6 gam chọn đáp án A. ♥.

Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy : giải theo công thức tổng quát

α–amino axit tạo E và T dạng C n H 2 n   +   1 N O 2   n   ≥   2 CTTQ của E là C 3 n H 6 n   –   1 N 3 O 4 .

Phương trình cháy: C 3 n H 6 n   –   1 N 3 O 4 + (4,5n – 2,25) O 2 → 3n C O 2 + (3n – 0,5) H 2 O + 1,5 N 2 .

n C O 2 = n B a C O 3 = 0,12 mol; n O 2 = 0,135 mol n O 2 ÷ n C O 2 = (4,5n – 2,25) ÷ (3n) = 0,135 ÷ 0,12

Giải ra: n = 2 α–amino axit là glyxin: C 2 H 5 N O 2 và a = 0,02 mol.

thủy phân 4a mol T trong HCl thu được 4a × 5 = 0,4 mol muối clorua của Gly.

m = 0,4 × 111,5 = 44,6 gam.

12 tháng 4 2017

Chọn đáp án B

Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải dạng mở rộng.!

Thủy phân:  X + 11 N a O H → 3 Y + 4 Z + 5 H 2 O

X là heptapeptit X 7 , Y có 1 nhóm COOH còn Z có 2 nhóm COOH.

• biến đổi: X 7   –   4 C O 2   +   2 , 5 H 2 O   →   3 , 5 X 2   || X 2 là đipeptit dạng C n H 2 n N 2 O 3 .

56,4 gam X 7 ứng với x mol cần bớt 4x mol C O 2 , thêm 2,5x mol H 2 O

để chuyển thành 3,5x mol đipeptit X 2 đốt cho (119,6 – 131x) gam C O 2   +   H 2 O .

có phương trình:

mđipeptit =  14 × 119 , 6 - 13 x 62 + 76 × 3 , 5 x = 46 , 4 - 131 x

giải ra x = 0,08 mol. 0,12 mol X tương ứng với 84,6 gam.

từ phản ứng thủy phân ban đầu có m = 84,6 + 0,12 × 11 × 40 – 0,12 × 5 × 18 = 126,6 gam.

Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy

11 = 3 + 4 × 2 Y chứa 1 –COONa và Z chứa 2 –COONa.

Quy 56,4 gam hỗn hợp X về C 2 H 3 N O ,   C H 2 ,   C O O ,   H 2 O .

Đặt n H 2 O = nX = x n C 2 H 3 N O = 7x mol ; n C O O   = nZ = 4x mol; n C H 2 = y mol.

m X = 57 × 7x + 14y + 44 × 4x + 18x = 56,4 gam.

Đốt cho ∑ n C O 2 = (2 × 7x + y + 4x) mol và ∑ n H 2 O = (1,5 × 7x + y + x) mol.

44 × (18x + y) + 18 × (11,5x + y) = 119,6 gam. || Giải x = 0,08 mol; y = 0,64 mol.

0,12 mol X ứng với 0,84 mol C 2 H 3 N O ; 0,96 mol C H 2 ; 0,48 mol COO và 0,12 mol H 2 O .

tương tự cách 1 ta cũng có ∑ m m u ố i = 126,6 gam

24 tháng 4 2018

Chọn đáp án A

Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân

n N a O H = 0,52 mol; n H C l = 0,08 mol ∑ n a m i n o   a x i t = 0,52 – 0,08 = 0,44 mol.

quy đốt 0,22 mol đipeptit E 2 cần 2,22 mol O 2 (đốt G, E đều cần cùng lượng O 2 ).

n C O 2 = n H 2 O = (0,22 × 3 + 2,22 × 2) ÷ 3 = 1,7 mol m E 2 = 40,52 gam.

0,22 mol E 2 + 0,52 mol NaOH + 0,08 mol HCl → m gam muối G + (0,22 + 0,08) mol H 2 O .

BTKL có m = 40,52 + 0,52 × 40 + 0,08 × 36,5 – 0,3 × 18 = 58,84 gam → Chọn A. ♥

Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy

n N a O H   d ư   =   n H C l   = 0,08 mol. Quy muối trong G về C 2 H 4 N O 2 N a ,   C H 2 , NaCl.

n C 2 H 4 N O 2 N a = n N a O H   p h ả n   ứ n g = 0,65 × 0,8 – 0,08 = 0,44 mol. Do NaCl không bị đốt.

n O 2 = 2,25. n C 2 H 4 N O 2 N a + 1,5. n C H 2 n C H 2 = (2,22 – 2,25 × 0,44) ÷ 1,5 = 0,82 mol.

G gồm 0,44 mol C 2 H 4 N O 2 N a ; 0,82 mol C H 2 và 0,08 mol NaCl.

m = 0,44 × 97 + 0,82 × 14 + 0,08 × 58,5 = 58,84 gam

11 tháng 9 2018


Chọn A

3 tháng 11 2018

16 tháng 9 2017

n(Na2CO3) = 0,185 mol → n(NaOH) = 0,37 mol

Quy đổi E thành: C2H3ON: 0,37 mol; CH2: a mol; H2O: 0,1 mol

Bảo toàn nguyên tố H: 0,37*3 + 2a + 0,1*2 + 0,37 + 1,08*2 + 0,1*2

→ a = 0,34 → m(E) = 27,65

Số liên kết peptit trung bình = 0,37/0,1 – 1 = 2,7

E + 2,7 H2O + 3,7 HCl → Muối

0,1-0,27--------0,37 mol

→ m(muối) = 46,015 gam

Ta có tỷ lệ:

27,65 gam E + HCl → 46,015 gam muối

33,18 gam E + HCl → m = 55,218 gam → Đáp án C