K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 3 2018

Chọn đáp án A

α-amino axit no, hở, chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl dạng CmH2m + 1NO2.

Phản ứng: 5CmH2m + 1NO2 → 1E5 (pentapeptit) + 4H2O ||→ bảo toàn C, H, O, N

công thức của tetrapeptit E là C5mH10m – 3N5O6. mà ME = 373

70m + 163 = 373 m = 3 cho biết α–amino axit T là alanin C3H7NO2

5 tháng 9 2018

Chọn đáp án D

Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân

♦ quy đốt đipeptit E 2 cần 1,98 mol O 2   thu được 1,68 mol C O 2 .

bảo toàn O có n E 2 = (1,68 × 3 – 1,98 × 2) ÷ 3 = 0,36 mol

m E 2 = 1,68 × 14 + 0,36 × 76 = 50,88 gam || (50,88 – 47,28) ÷ 18 = 0,2 mol.

n E = 0,36 – 0,2 = 0,16 mol || cần 0,2 mol H 2 O   để biến đổi 0,16 mol E → 0,36 mol E 2 .

có   C t r u n g   b ì n h   h a i   a m i n o   a x i t   = 1,68 ÷ 0,72 = 2,3333 amino axit T là C 2 H 5 N O 2   g l y x i n .

dùng sơ đồ chéo có n G l y   :   n A l a = 2 : 1. Tỉ lệ: 0,08 mol E = 1 2 lượng E dùng để đốt

thủy phân 0,08 mol E thu được 0,24 mol Gly–Na và 0,12 mol Ala–Na

yêu cầu b = m G l y – N a = 0,24 × (75 + 22) = 23,28 gam → Chọn đáp án D. ♠.

Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy Quy E về C 2 H 3 N O ,   C H 2 ,   H 2 O . Xét 47,28 gam E:

Đặt n C 2 H 3 N O = x mol; n C H 2 = y mol; n H 2 O = z mol m E = 47,28 gam = 57x + 14y + 18z.

Ta có: n O 2 = 1,98 mol = 2,25x + 1,5y; n C O 2 = 1,68 mol = 2x + y.

giải hệ có: x = 0,72 mol; y = 0,24 mol và z = 0,16 mol.

số C H 2 ghép vào peptit trung bình = 0,24 ÷ 0,16 = 1,5 có peptit ghép ≤ 1 gốc C H 2 .

Lại có mỗi peptit tạo bởi 1 loại gốc amino axit phải có peptit không ghép C H 2 .

T là Gly n A l a   = n C H 2 = 0,24 mol; n G l y = 0,72 – 0,24 = 0,48 mol.

trong 0,08 mol E chứa 0,48 × 0,08 ÷ 0,16 = 0,24 mol Gly b = 0,24 × 97 = 23,28 gam

21 tháng 3 2019

Chọn đáp án A

Gọi M là phân tử của amino axit

M p e p t i t = 5 * M - 4 * 18 = 373 ⇒ M = 89 ( A l a n i n )

 

4 tháng 2 2017

Chọn đáp án A

24 tháng 4 2018

Chọn đáp án A

Công thức phân tử của peptit tạo bởi các amino axit chỉ chứa

một nhóm amino và một nhóm cacboxyl có dạng CaHbNnOn + 1.

Giả thiết: mO : mN = 10 : 7 nO : nN = (10 ÷ 16) ÷ (7 ÷ 14) = 5 : 4.

Theo đó n = 4 → cho biết Y là tetrapeptit có 3 liên kết peptit

26 tháng 1 2018

Chọn đáp án C

Công thức phân tử của peptit tạo bởi các amino axit chỉ chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl có dạng CxHyOz+1Nz.

Theo bài,   m O m N = 4 3 → 16 ( z + 1 ) 14 z = 4 3 → z = 6 → H e x a p e p t i t

Số liên kết peptit = 6 – 1 = 5.

28 tháng 12 2019

Chọn đáp án C

Cách 1:: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân

đốt đipeptit C 2 n H 4 n N 2 O 3   +   15   m o l   O 2   → t 0   12   m o l   C O 2   +   12   m o l   H 2 O   +   ?   N 2 .

(giả thiết cho tỉ lệ 5 : 4 nên cho O2 là 15 mol thì tương ứng n C O 2 = n H 2 O = 12 mol).

bảo toàn O có n đ i p e p t i t = (12 × 3 – 15 × 2) ÷ 3 = 2 mol n = 12 ÷ 4 = 3

cho biết α–amino axit là Alanin: C 3 H 7 N O 2

thủy phân 0,04 mol Q 5 + HCl (vừa đủ) + H 2 O → 0,2 mol C 3 H 7 N O 2 . H C l

m = 0,2 × (89 + 36,5) = 25,1 gam. Chọn đáp án C. ♣.

Cách 2: Giải theo công thức tổng quát của peptit:

Amino axit dạng: C n H 2 n   +   1 N O 2   n   ≥   2 công thức của tetrapeptit Q là C 4 n H 8 n   –   2 N 4 O 5 .

Phương trình cháy: C 4 n H 8 n   –   2 N 4 O 5 + 6 n   –   3 O 2 → 4n C O 2 + 4 n   –   1 H 2 O   + 2 N 2 .

6n – 3 = 5 4 × 4n n = 3 amino axit là Ala m = 0,04 × 5 × 125,5 = 25,1 gam.

4 tháng 9 2019

Chọn đáp án D

Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân

• biến đổi: 0,06 mol E + 0,08 mol H 2 O → 0,14 mol E 2 dạng C ? H 2 ? N 2 O 3   đ i p e p t i t .

10,2 gam E ứng với 3x mol → cần 4x mol H 2 O để chuyển thành 7x mol E 2 .

đốt (10,2 + 72x) gam E 2 (7x mol) cần 0,495 mol O 2 → C O 2   +   H 2 O   +   N 2 .

bảo toàn Oxi có: n C O 2 = (7x × 3 + 0,495 × 2) ÷ 3 = (7x + 0,33) mol.

m E 2 = 14 × (7x + 0,33) + 7x × 76 = 10,2 + 72x giải x = 0,01 mol.

thay ngược lại có: n C O 2 = 0,4 mol. tỉ lệ giả thiết có:

thủy phân 0,03 mol E → 0,04 mol C n H 2 n   +   1 N O 2 + 0,1 mol C m H 2 m   +   1 N O 2 .

bảo toàn nguyên tố C có: 0,04n + 0,1m = n C O 2 = 0,4 mol 2n + 5m = 20.

cặp nghiệm nguyên duy nhất thỏa mãn là n = 5; m = 2.

ứng với có 0,04 mol Valin C 5 H 11 N O 2 và 0,1 mol Glyxin C 2 H 5 N O 2 .

0,03 mol E gồm 0,02 mol Xi và 0,01 mol Yk ∑lk peptit = i + k – 2 = 8

i + k = 10 mà ∑ n α – a m i n o   a x i t = 0,02i + 0,01k = 0,14 mol 2i + k = 14

giải i = 4 và k = 6 E gồm X 4 dạng V a l a G l y 4   –   a   +   Y 6 dạng V a l b G l y 6   –   b

∑ n V a l   = 0,02a + 0,01b = 0,04 mol 2a + b = 4 (điều kiện: a, b ≥ 1)

nghiệm duy nhất thỏa mãn: a = 1 và b = 2 Y dạng V a l 2 G l y 4

Theo đó, M Y = 117 × 2 + 75 × 4 – 5 × 18 = 444 chọn đáp án D. ♠.

Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy

Quy E về C 2 H 3 N O ,   C H 2 ,   H 2 O . Xét trong 0,06 mol E ta có:

n H 2 O = n E = 0,06 mol; n C 2 H 3 N O = ∑ n a m i n o   a x i t   = 0,08 + 0,2 = 0,28 mol.

n X = 0,06 ÷ (2 + 1) × 2 = 0,04 mol; n Y = 0,04 ÷ 2 = 0,02 mol.

Gọi số mắt xích trong X và Y là a và b (a, b ≥ 2).

n C 2 H 3 N O = 0,28 mol = 0,04a + 0,02b; số mắt xích = a + b = 8 + 2 = 10.

|| a = 4 và b = 6. Đặt n C H 2 = x mol. Giả sử 10,2 gam E gấp k lần 0,06 mol E.

10,2 gam E chứa 0,28k mol C 2 H 3 N O ; kx mol C H 2 ; 0,06k mol H 2 O .

m E = 0,28k × 57 + 14kx + 0,06k × 18 = 10,2 gam.

và n O 2 cần đốt = 2,25 n C 2 H 3 N O + 1,5 n C H 2 = 2,25 × 0,28k + 1,5kx = 0,495 mol.

Giải hệ có: k = 0,5; kx = 0,12 x = 0,12 ÷ 0,5 = 0,24 mol.

Dễ thấy n C H 2 = 0,24 = 0,08 × 3 + 0,2 có 0,08 mol Val và 0,2 mol Gly.

Gọi số gốc Val trong X và Y là m và n (m, n ≥ 1) 0,04m + 0,02n = 0,08 mol.

Giải phương trình nghiệm nguyên: m = 1; n = 2 Y là G l y 4 V a l 2 M Y = 444.

17 tháng 7 2019

Chọn đáp án B

Gọi số amino axit tạo peptit T là n (T có n mắt xích).

Phản ứng: T n   +  n N a O H  → muối + H 2 O || n H 2 O  = n T = 0,02 mol.

BTKL có: m N a O H – m H 2 O = m m u ố i – m T = 4,44 gam

0,02n × 40 – 0,02 × 18 = 4,44 n = 6. amino axit có dạng H 2 N R C O O H

Phản ứng: 6 H 2 N R C O O H → 1T + 5 H 2 O .

theo bảo toàn nguyên tố O có số O trong T = 6 × 2 – 5 = 7.

1 tháng 2 2018

Chọn đáp án D

T gồm 3 peptit X a , Y b , Z c có tỉ lệ mol 1 : 2 : 3.

∑số liên kết peptit = (a – 1) + (b – 1) + (c – 1) = 7.

có n G l y = 0,24 mol; n A l a   = 0,12 mol và n V a l = 0,4 mol.

gọi n X a = x mol n X b   = 2x mol, n Z c = 3x mol

∑số gốc amino axit trong T = ax + 2bx + 3cx = ∑ n G l y   +   n A l a   +   n V a l = 0,76 mol.

và có tỉ lệ: n G l y   :   n A l a   :   n V a l = 0,24 : 0,12 : 0,4 = 6 : 3 : 10.

tổng số gốc Ala, Gly, Val ứng với tỉ lệ tối giản là 6 + 3 + 10 = 19

có: a + 2b + 3c = 19n (với n nguyên dương).

mà (a – 1) + 2(b – 1) + 3(c – 1) < 3[(a – 1) + (b – 1) + (c – 1)] = 21 a + 2b + 3c < 27

n = 1 và có a + 2b + 3c = 19 x = 0,04 mol; thêm a + b + c = 10

b + 2c = 9 mà b, c ≥ 2 có 2 cặp nghiệm a, b, c thỏa mãn như sau:

♦ TH1: a = 3; b = 5 và c = 2; thay x vào có 0,04 mol X 3 ; 0,08 mol Y 5 và 0,12 mol Z 2 .

Đối chiếu với: n G l y = 0,24 mol; n A l a = 0,12 mol và n V a l   = 0,4 mol.

X 3 là A l a 3 ; Y 5 là V a l 5 và Z 2 là G l y 2 .

♦ TH2: a = 4; b = 3 và c = 3 có 0,04 mol (X)4; 0,08 mol Y 3 và 0,12 mol Z 3

0,16 mol; 0,24 mol và 0,36 mol các amino axit là không phù hợp rồi → loại.

yêu cầu PTK của peptit chứa gốc alanin trong T là A l a 3 M = 89 × 3 – 2 × 18 = 231.