K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 9 2019

Đáp án B

Phương pháp:

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Cách giải:

Xét cặp NST số 1 mang 2 cặp gen Aa, Bb, f = 40%

A-B- =  ;

 A-bb =0,3ab ×0,5Ab  + 0,2Ab × (0,5ab + 0,5Ab) =0,35 ; aaB-= 0,2aB × 0,5ab = 0,1; ab/ab = 0,15

Xét cặp NST giới tính mang 2 cặp gen Dd, Ee

D-E- = 0,5XDE + 0,05 = 0,55; D-ee = 0,4XDe × 0,5 = ddE- = 0,2

Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể mang 3 tính trạng trội ở đời con của phép lai trên là 0,55×(0,35+0,1) + 0,4×2×0,2 = 40,75%

25 tháng 2 2017

Đáp án D

I. Đúng.

Cơ thể  có hoán vị gen cho nên sẽ sinh ra 16 loại giao tử; Cơ thể  sẽ sinh ra 4 loại giao tử → Số kiểu tổ hợp giao tử = 16 × 4 = 64 loại.

II. Đúng. Đời F1 có bao nhiêu kiểu gen, bao nhiêu kiểu hình?

- Số loại kiểu gen:

= 7 × 8 = 56 loại kiểu gen.

- Số loại kiểu hình:

= 4 × (4+2) = 24 kiểu hình.

III. Đúng. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ

Phép lai P:

 

Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn gồm có A-bbddee (+) aaB-ddee (+) aabbD-ee (+) aabbddE- = 14,5%.

Vì A B a b × a B a b (có hoán vị 20%) sẽ sinh ra kiểu gen đồng hợp lặn a b a b  có tỉ lệ = 0,4 × 0,5 = 0,2.

Do đó tỉ lệ của các kiểu hình là:

A-bbddee = (0,25 – 0,2) × 0,1 = 0,005.

aaB-ddee = (0,5 – 0,2) × 0,1 = 0,03.

aabbD-ee = 0,2 × 0,4 = 0,08.

aabbddE- = 0,2 × 0,15 = 0,03.

→ Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ = 0,005 + 0,03 + 0,08 + 0,03 = 0,145 = 14,5%.

IV. Đúng. Ở F1, Số kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-

Phép lai P:

AB ab × aB ab có hoán vị gen cho nên sẽ cho đời con có kiểu hình A-B- với 3 loại kiểu gen là A B a B , A B a b và A b a B .

sẽ cho đời con có kiểu hình D-E- với 3 loại kiểu gen quy định là

→ Loại kiểu hình A-B-D-E- sẽ có số loại kiểu gen quy định = 3 × 3 = 9 loại kiểu gen.

18 tháng 10 2018

Đáp án D

Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D

I đúng. Số kiểu tổ hợp giao tử:

Cơ thể A B a b X D e X d E  có hoán vị gen cho nên sẽ sinh ra 16 loại giao tử; Cơ thể a B a b X D e Y  sẽ sinh ra 4 loại giao tử -> Số kiểu tổ hợp giao tử = 16 × 4 = 64 loại.

II đúng Đời F1 có bao nhiêu kiểu gen, bao nhiêu kiểu hình?

- Số loại kiểu gen: A B a b X D e X d E × a B a b X D e Y = A B a b × a B a b X D e X d E × X D e Y

=  7 × 8 = 56 loại kiểu gen.

- Số loại kiểu hình:

= 4 × (4+2) = 24 kiểu hình.

III đúng. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Phép lai P:

Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn gồm có A-bbddee (+) aaB-ddee (+) aabbD-ee (+) aabbddE- =

Vì 5 7 × 1 3  (có hoán vị 20%) sẽ sinh ra kiểu gen đồng hợp lặn 1 3 có tỉ lệ

= 0,4 × 0,5 = 0,2.

Do đó tỉ lệ của các kiểu hình là:

A-bbddee = (0,25 – 0,2) × 0,1 = 0,005.

aaB-ddee = (0,5 – 0,2) × 0,1 = 0,03.

aabbD-ee = 0,2 × 0,4 = 0,08.

aabbddE- = 0,2 × 0,15 = 0,03.

→ Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ = 0,005 + 0,03 + 0,08 + 0,03 = 0,145 = 14,5%.

IV. Ở F1, có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-?

Phép lai P:

3 3 + 6 × 5 7 có hoán vị gen cho nên sẽ cho đời con có kiểu hình A-B- với 3 loại kiểu gen là 3 3 + 6 , 1 3 và 5 8 .

1 3 × 5 7 sẽ cho đời con có kiểu hình D-E- với 3 loại kiểu gen quy định là .

→ Loại kiểu hình A-B-D-E- sẽ có số loại kiểu gen quy định = 3 × 3 = 9 loại kiểu gen

13 tháng 1 2018

Đáp án D

I đúng. Cơ thể  có hoán vị gen cho nên sẽ sinh ra 16 loại giao tử; Cơ thể sẽ sinh ra 4 loại giao tử  Số kiểu tổ hợp giao tử =16 x 4 = 64 loại

II đúng, đời F1 có bao nhiêu kiểu gen, bao nhiêu kiểu hình?

- Số loại kiểu gen

  = 7x8=56 loại kiểu gen

- Số loại kiểu hình

  = 4x(4+2) = 24 kiểu hình.

III đúng. Ở F1, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ

Phép lai P: 

Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn gồm

A-bbddee(+)aaB-ddee(+)aabbD-ee(+)aabbddE-=

 (có hoán vị 20%) sẽ sinh ra kiểu gen đồng hợp lặn a b a b  có tỉ lệ = 0,4 x 0,5 = 0,2

Do đó tỉ lệ của các kiểu hình là

A-bbddee = (0,25-0,2)x0,1 = 0,005

aaB – ddee = (0,5-0,2)x0,1 = 0,03

aabbD-ee = 0,2x0,4 = 0,08

aabbddE- = 0,2x0,15 = 0,03

Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ

= 0,005+0,03+0,08+0,03 = 0,145 = 14,5%

IV. Ở F1, có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-

Phép lai P: 

 (có hoán vị gen cho nên sẽ cho đời con có kiểu hình A-B- với 3 loại kiểu gen là  và

 sẽ cho đời con có kiểu hình D-E- với 3 loại kiểu gen quy định là

Loại kiểu hình A-B-D-E- sẽ có số loại kiểu gen quy định = 3.3 = 9 loại kiểu gen

27 tháng 3 2018

Đáp án D

Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; gen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài; gen E quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen e quy định quả chín muộn, thực hiện phép lai P:  A B a b D e d ...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; gen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài; gen E quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen e quy định quả chín muộn, thực hiện phép lai P:  A B a b D e d E × A b a B D e d E   thu được đời con có kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả

dài, chín muộn chiếm 0,16%. Biết khoảng cách giữa hai gen D và E là 40cM. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Khoảng cách giữa hai gen A và B là 20cM.

II. Ở F1 tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ, quả dài, chín sớm dị hợp là 10,98%.

III. Ở F1 tỉ lệ kiểu hình có hai tính trạng trội và hai tính trạng lặn là 21,96%.

IV. Ở F1 tỉ lệ kiểu hình có ba tính trạng trội và một tính trạng lặn là 45,36%.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
29 tháng 4 2019

Đáp án B

Xét cặp NST số 1:  A B a b x a B a b ; ∫ = 30 % → 0 , 35 A B : 0 , 35 a b : 0 , 15 A b : 0 , 15 a B 0 , 5 a B : 0 , 5 a b

→ A-B-=0,35 + 0,15×0,5 = 0,425; aabb = 0,175; A-bb = 0,075; aaB-=0,15 + 0,35×0,5=0,325

Xét cặp NST số 2:

XDeXdE × XDeY → (0,1XDE:0,1Xde: 0,4XDe:0,4XdE)(1XDe:1Y)

D-E-= 0,1 + 0,4 ×0,5 =0,3

D-ee = 0,4 + 0,1×0,5 =0,45

ddE-= 0,4×0,5=0,2

ddee = 0,1 ×0,05 = 0,05

Xét các phát biểu

(1) đúng, số kiểu tổ hợp giao tử = (số kiểu giao tử ♀ )( số kiểu giao tử ♂) = 8×8 =64

(2) đúng, số kiểu gen tối đa là 7×8=56 ; kiểu hình 4×6=24

(3) sai, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn là: (0,075 + 0,325)×0,05 + 0,175× (0,45 +0,2) =0,13375

(4) đúng,

A-B- có 3 kiểu gen

D-E- có 3 kiểu gen

→ A-B-D-E có 9 kiểu gen

8 tháng 8 2017

Đáp án A

11 tháng 5 2017

Mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới

AB ab X D E × A B a b X D E Y  

F 1 = aabbddee = 0 , 0225

2 cặp NST chứa 4 gen, nếu tần sổ như nhau thì cho giao tử như nhau, tỷ lệ kiểu hình đều thỏa quy tắc x : y : y : z à kiểu hình: aabb = ddee = 0 , 0225 = 0 , 15 = z  

à  0,5 + 0,15 = 0,65 = x

à A-bb = aaB- = D-ee = ddE- = 0,25 - 0,15 = 0,1 = y

Vậy số cá thể lặn 1 trong 4 tính trạng T 1 T 2 L 3 L 4 + T 1 L 2 T 3 L 4 + T 1 L 2 L 3 T 4 + L 1 T 2 T 3 T 4 = x . y + y . x + y . x + x . y = 26 %

Vậy: B đúng