K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 8 2019

Đáp án D

 

nên N là anken

Số nguyên tử C trong N là

  N là C4H8

Khi đốt cháy N, hoặc P, hay Q đều cho số mol CO2 và H2O như nhau.

Suy ra N, P, Q đều là đồng phân của nhau và có cùng công thức phân tử là C4H8

 

Ta thấy đáp án A là phù hợp nhất khi tách hiđro tạo thành 3 sản phẩm là đồng phân của nhau

12 tháng 5 2018

Ta thấy: nH2O = nCO2   => hidrocacbon N là anken

CnH2n   + O2 à nCO2  + nH2O

  0,2                              0,8

=> 0,2n = 0,8   => n = 4  => anken là C4H8

=> N, P, Q là các đồng phân của nhau và cùng CTPT là C4H8

Khi đốt cháy N hoặc P hoặc Q đều cho số mol CO2 và H2O giống nhau

CH3-CH2-CH2-CH3    (1)                     CH3-CH(CH3)-CH3  (2)

Trong 2 đồng phân trên chỉ có (1) tách hidro cho 3 sản phẩm là đồng phân của nhau

CH3-CH2-CH2-CH3   à CH3-CH=CH-CH3   + H2

                                      (cis-trans)

CH3-CH2-CH2-CH3    à  CH2=CH-CH2-CH3  + H2

Đốt cháy một hỗn hợp hiđrocacbon ta thu được 2,24 lít CO 2 (đktc) và 2,7 gam H 2 O thì thể tích O 2 đã tham gia phản ứng cháy (đktc) là: A. 5,6 lít. B. 2,8 lít. C. 4,48 lít. D. 3,92 lít. Câu 6: Đốt cháy 1 hiđrocacbon A được 22,4 lít khí CO 2 (đktc) và 27 gam H 2 O. Thể tích O 2 (đktc) (l) tham gia phản ứng là: A. 24,8. B. 45,3. C. 39,2. D. 51,2. Câu 7. Có 4 chất: metan, etilen, but-1-in, but-2-in. Trong 4 chất đó, có mấy chất tác dụng...
Đọc tiếp

Đốt cháy một hỗn hợp hiđrocacbon ta thu được 2,24 lít CO 2 (đktc) và 2,7 gam

H 2 O thì thể tích O 2 đã tham gia phản ứng cháy (đktc) là:

A. 5,6 lít. B. 2,8 lít.

C. 4,48 lít. D. 3,92 lít.

Câu 6: Đốt cháy 1 hiđrocacbon A được 22,4 lít khí CO 2 (đktc) và 27 gam H 2 O. Thể

tích O 2 (đktc) (l) tham gia phản ứng là:

A. 24,8. B. 45,3.

C. 39,2. D. 51,2.

Câu 7. Có 4 chất: metan, etilen, but-1-in, but-2-in. Trong 4 chất đó, có mấy chất tác

dụng được với dung dịch AgNO 3 trong dung dịch NH 3 tạo thành kết tủa ?

A. 1 B. 2

C. 3 D. 4

Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn 2 hiđrocacbon X, Y liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu

được 8,4 lít khí CO 2 (đktc) và 6,75 g H 2 O. X, Y thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây ?

A. Ankan B. Ankin

C. Anken D. Ankađien

Câu 9: Khi đốt cháy hoàn toàn 3,60g ankan X thu được 5,60 lít khí CO 2 (đktc).Công

thức phân tử X là trường hợp nào sau đây?

A. C 3 H 8 B. C 5 H 10

C. C 5 H 12 D. C 4 H 10

Câu 10: Các ankan không tham gia loại phản ứng nào?

A. Phản ứng thế B. Phản ứng tách C . phản ứng đốt cháy D. phản ứng cộng

1
2 tháng 4 2020

Đốt cháy một hỗn hợp hiđrocacbon ta thu được 2,24 lít CO 2 (đktc) và 2,7 gam H 2 O thì thể tích O 2 đã tham gia phản ứng cháy (đktc) là:

A. 5,6 lít. B. 2,8 lít.

C. 4,48 lít. D. 3,92 lít.

Câu 6: Đốt cháy 1 hiđrocacbon A được 22,4 lít khí CO 2 (đktc) và 27 gam H 2 O. Thể tích O 2 (đktc) (l) tham gia phản ứng là:

A. 24,8. B. 45,3.

C. 39,2. D. 51,2.

Câu 7. Có 4 chất: metan, etilen, but-1-in, but-2-in. Trong 4 chất đó, có mấy chất tác dụng được với dung dịch AgNO 3 trong dung dịch NH 3 tạo thành kết tủa ?

A. 1 B. 2

C. 3 D. 4

Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn 2 hiđrocacbon X, Y liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 8,4 lít khí CO 2 (đktc) và 6,75 g H 2 O. X, Y thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây ?

A. Ankan B. Ankin

C. Anken D. Ankađien

Câu 9: Khi đốt cháy hoàn toàn 3,60g ankan X thu được 5,60 lít khí CO 2 (đktc).Công thức phân tử X là trường hợp nào sau đây?

A. C 3 H 8 B. C 5 H 10

C. C 5 H 12 D. C 4 H 10

Câu 10: Các ankan không tham gia loại phản ứng nào?

A. Phản ứng thế B. Phản ứng tách C . phản ứng đốt cháy D. phản ứng cộng

Đốt cháy hoàn toàn V lít hiđrocacbon A (mạch hở) thu được 4V lít CO2 và 4V lít hơi nước (đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). a. Xác định CTPT của A. b. Biết phân tử A có mạch phân nhánh. Xác định CTCT của A. Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon A mạch hở thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. a. A thuộc dãy đồng đẳng nào? b. Biết tỉ khối hơi của A so với metan bằng 4,375. Tìm CTPT của A. c. Xác...
Đọc tiếp

Đốt cháy hoàn toàn V lít hiđrocacbon A (mạch hở) thu được 4V lít CO2 và 4V lít hơi nước
(đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất).
a. Xác định CTPT của A.
b. Biết phân tử A có mạch phân nhánh. Xác định CTCT của A.
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon A mạch hở thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
a. A thuộc dãy đồng đẳng nào?
b. Biết tỉ khối hơi của A so với metan bằng 4,375. Tìm CTPT của A.
c. Xác định CTCT của A, biết A có đồng phân hình học.
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp 2 hiđrocacbon mạch hở liên tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng thu được 8,96 lít CO2 và 7,2 gam H2O. Biết các thể tích đều đo ở đktc. Xác định CTPT của
2 hiđrocacbon đó và tính thành phần % về thể tích của từng anken trong hỗn hợp.

1
12 tháng 3 2020

Câu 1 :

A có dạng CxHy

\(C_xH_y+\frac{x+y}{4}O_2\rightarrow xCO_2+\frac{y}{2}H_2O\)

\(\Rightarrow x=\frac{4V}{V}=4;y=\frac{4V.2}{V}=8\)

Vậy A là C4H8

CTCT của A là CH2=C(CH3)-CH3 (nhánh)

Câu 2 :

Đốt A cho số mol CO2 bằng số mol H2O

\(\Rightarrow\) A có dạng CnH2n (anken hoặc xicloankan)

\(C_nH_{2n}+1,5nO_2\rightarrow nCO_2+nH_2O\)

\(M_A=14n=4,575M_{CH4}=4,375.16=70\)

\(\Rightarrow n=5\Rightarrow\) A là C5H10

Vậy CTCT của A là CH3-CH=CH-CH2-CH3

Câu 3 :

n hỗn hợp hidrocacbon=\(\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)

\(hidrocabon+O_2\rightarrow CO_2+H_2O\)

Ta có: \(n_{CO2}=\frac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right);n_{H2O}=\frac{72}{18}=0,4\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{H2O}=n_{CO2}\)

\(\Rightarrow\) Hỗn hợp 2 hidrocacbon có dạng CnH2n

\(\Rightarrow n=\frac{0,4}{0,15}=2,67\)

\(\Rightarrow\) 2 hidrocacbon là C2H4 x mol và C3H6 y mol

\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,15\\2x+3y=0,4\Rightarrow\end{matrix}\right.\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,1\end{matrix}\right.\)

Vì % số mol = % thể tích

\(\%_{C2H4}=\frac{0,05}{0,15}=33,33\%\Rightarrow\%V_{C3H6}=66,67\%\)

29 tháng 4 2019

Đáp án D

13 tháng 4 2020

Ta có:\(\left\{{}\begin{matrix}n_Y=0,1\left(mol\right)\\n_{H2O}=0,4\left(mol\right)\\n_{CO2}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

PT của sp cháy:

\(C_xH_y+\left(\frac{x+y}{4}\right)O_2\rightarrow xCO_2+\frac{y}{2}H_2O\)

Làm thông qua sp cháy:

\(\frac{1}{y}=\frac{x}{n_{CO2}}=\frac{\frac{y}{2}}{n_{H2O}}\)

\(\Leftrightarrow\frac{1}{0,1}=\frac{x}{0,4}=\frac{\frac{y}{2}}{0,4}\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=4\\y=8\end{matrix}\right.\)

Công thức của X là C4H8

CH3-CH2-CH2-CH2-CH3

13 tháng 4 2020

Em cảm ơn ạ

19 tháng 2 2020

Câu 1: Tương tự câu 2

Câu 2:

Cách 1: \(n_{H2O}=0,05\left(mol\right),n_{CO2}=0,04\left(mol\right)\)

\(n_{H2O}-n_{CO2}=0,01\)

Số nguyên tử C là: \(0,04:0,01=4\rightarrow C_4H_{10}\)

\(\rightarrow m=0,01.\left(12.4+10\right)=0,58\)

Vậy đáp án là : D. 0,58

Cách 2 :

Gọi công thức tổng quát của ankan là \(C_nH_{2n+1}\left(n\ge1,n\in N\right)\)

Ta có phương trình đốt cháy ankan là:

\(C_nH_{2n+1}+\frac{3n+1}{2}O_2\rightarrow n_{CO2}+n+1H_2O\frac{3n+1}{2}\)

\(n_{CO2}=0,04\left(mol\right),n_{H2O}=0,05\left(mol\right)\)

\(\rightarrow0,04\left(n+1\right)=0,05n\)

\(\Leftrightarrow0,01n=0,04\)

\(\rightarrow n=4\left(TM\right)\)

⇒ Công thức của ankan là \(C_4H_{10}\)

\(n_{C4H10}=0,01\left(mol\right)\)

\(\rightarrow m=0,01.58=0,58\left(g\right)\)

Vậy đáp án là : D. 0,58

Bài 3:

Gọi công thức tổng quát của 3 chất bài cho là \(C_nH_{2n+2}\left(n\ge1,n\in N\right)\)

Ta có phương trình đốt cháy ankan là:

\(C_nH_{2n+2}+\frac{3n+1}{2}O_2\rightarrow n_{CO2}+\left(n+1\right)H_2O\)

\(n_A=0,3\left(mol\right),n_{H2O}=1,5\left(mol\right)\)

\(\rightarrow n_{CO2}=n_{H2O}-n_A=1,5-0,3=1,2\left(mol\right)\)

\(\rightarrow V_{CO2}=1,2.22,4=26,88\left(l\right)\)

Vậy đáp án là : D. 28,88

4) Gọi công thức tổng quát của 3 chất bài cho là \(C_nH_{2n+1}\left(n\ge1,n\in N\right)\)

Ta có phương trình đốt cháy ankan là:

\(C_nH_{2n+2}+\frac{\left(3n+1\right)}{2}O_2\rightarrow n_{CO2}+\left(n+1\right)H_2O\)

\(n_{CO2}=0,5\left(mol\right),n_{H2O}=0,6\left(mol\right)\)

\(\rightarrow n_{ankan}=0,6-0,5=0,1\left(mol\right)\)

M trung bình ankan \(=\frac{16+30+44}{3}=30\)

\(\rightarrow m=0,1.30=3\left(g\right)\)

Vậy đáp án là : A .3

19 tháng 2 2020

Mình cảm ơn nhiều ạ❤️

19 tháng 2 2019

Chọn đáp án D

–OH + Na → –ONa + ¹/₂ H2↑ 

⇒ nOH = 2nH2 = 1,92 mol.

Bảo toàn nguyên tố Oxi: 

nCO2 = (1,92 + 3,38 × 2 - 3,4)/2 = 2,64 mol.

Bảo toàn khối lượng: 

m = 2,64 × 44 + 61,2 - 3,38 × 32 = 69,2(g).

 Nhận xét: 3 ancol no đều có số C = số O

CH2=CH-CH2OH = C3H6O.

⇒ ∑nC - ∑nO = 2nCH2=CH-CH2OH 

⇒ nCH2=CH-CH2OH = 0,36 mol.

⇒ %mCH2=CH-CH2OH = 0,36 × 58 ÷ 69,2 × 100% = 30,17%

Câu 1: Trong các chất dưới đây, chất nào là ankadien liên hợp? A. CH 2 =CH-CH 2 - CH=CH 2 . B. CH 2 =C=CH 2 . C. CH 2 =CH-CH 2 -CH 2 -CH 3 . D. CH 2 =CH-CH=CH 2 . Câu 2: Hợp chất nào sau đây cộng H 2 dư tạo isopentan? A. CH 2 =C-CH=CH 2 . CH 3 B. CH 2 =CH-CH=CH 2 . C. CH 2 =C- CH 2 . CH 3 D. CH 2 =CH-CH 2 -CH=CH 2 . Câu 3: Cao su buna là sản phẩm có thành phần chính là polime thu được từ quá trình A. trùng hợp butilen, xúc tác natri. B. trùng hợp...
Đọc tiếp

Câu 1: Trong các chất dưới đây, chất nào là ankadien liên hợp?
A. CH 2 =CH-CH 2 - CH=CH 2 .
B. CH 2 =C=CH 2 .
C. CH 2 =CH-CH 2 -CH 2 -CH 3 .
D. CH 2 =CH-CH=CH 2 .
Câu 2: Hợp chất nào sau đây cộng H 2 dư tạo isopentan?
A. CH 2 =C-CH=CH 2 .
CH 3

B. CH 2 =CH-CH=CH 2 .

C. CH 2 =C- CH 2 .
CH 3

D. CH 2 =CH-CH 2 -CH=CH 2 .

Câu 3: Cao su buna là sản phẩm có thành phần chính là polime thu được từ quá trình
A. trùng hợp butilen, xúc tác natri.
B. trùng hợp buta–1,3–đien, xúc tác natri.
C. polime hoá cao su thiên nhiên.
D. đồng trùng hợp buta–1,3–đien với natri.
Câu 4: Kết luận nào sau đây đúng ?
A. Ankađien có công thức phân tử dạng C n H 2n–2. (n  3)
B. Các hiđrocacbon có công thức phân tử dạng C n H 2n–2 đều thuộc loại ankađien.
C. Ankađien không có đồng phân hình học.
D. Ankađien phân tử khối lớn không tác dụng với brom (trong dung dịch).
Câu 5: Khi trùng hợp một ankađien Y thu được polime Z có cấu tạo như sau :

...– CH 2 C(CH 3 )=CHCH 2 CH 2 C(CH 3 )=CHCH 2 CH 2 C(CH 3 )=CHCH 2 –...

Công thức phân tử của monome Y là
A. C 3 H 4 . B. C 4 H 6 . C. C 5 H 8 . D. C 4 H 8 .
Câu 6: Butađien khi cộng Br 2 theo tỉ lệ mol 1:1 có thể tạo ra bao nhiêu sản phẩm có cấu tạo khác nhau?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 7: Kết luận nào sau đây sai ?
A. Buta–1,3–đien và đồng đẳng có công thức phân tử chung C x H 2x–2 (x ≥ 3).
B. Butađien không làm mất màu dung dịch Br 2
C. Buta–1,3–đien là một ankađien liên hợp.
D. Trùng hợp buta–1,3–đien (có natri làm xúc tác) được cao su buna.
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 4 gam ankađien X, thu được 6,72 lít CO 2 (đktc). Công thức phân tử của X là
A. C 4 H 6 . B. C 5 H 10 . C. C 3 H 4 . D. C 5 H 8
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lit (đktc)một ankađien liên hợp X thu được 5,6 lít khí CO 2 (đktc). Khi X
cộng hiđro tạo thành isopentan. Tên gọi của X là
A. 2–metylpenta–1,3–đien. B. penta–1,4–đien.
C. 2–metylbuta–1,3–đien. D. isopenten.
Câu 10: Dẫn 5,4g butađien qua bình đựng dung dịch Br 2 (dư). Sau khi phản ứng hoàn toàn thì cần một
lượng tối thiểu Br 2 là bao nhiêu gam?

A. 16. B. 8. C. 64. D. 32.

1
29 tháng 4 2020

1/D

Ankadien liên hợp là 2 nối đôi cách 1 nối đơn

2/A

\(CH_2=C\left(CH_3\right)-CH=CH_2+H_2\underrightarrow{^{Ni,t^o}}CH_3-CH\left(CH_3\right)-CH_2-CH_3\)

3/B

4/A

5/C

6/B

7/B

8/C

9/C

10/A

19 tháng 3 2018

Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11