Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phương pháp:
Áp dụng các công thức:
- CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L = N 2 × 3 , 4 (Å); 1nm = 10 Å
- CT tính số liên kết hidro : H =2A + 3G
- Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: N m t = N × 2 n - 1
Cách giải:
- Tổng số nucleotit của gen B là: N B = L × 10 × 2 3 , 4 = 2800 nucleotit
- H B = 2 A B + 3 G B nên ta có hệ phương trình 2 A B + 3 G B = 3600 2 A B + 2 G B = 2800 → A B = 600 G B = 800
Cặp gen Bb nhân đôi 2 lần số nucleotit môi trường cung cấp các loại là
A m t = A B + A b × 2 2 - 1 = 3597
G m t = G B + G b × 2 2 - 1 = 4803
Giải ra ta được Ab =599 ; Gb =801
Đột biến xảy ra là thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X
Chọn C
Đáp án là C
Alen B dài 221 nm =2210 A => alen B có số nucleotit là
N B = 2 . 2210 3 , 4 = 300 => 2 A B + 3 G B = 1669 (2)
Từ (1) và (2) ta có: A B = T B = 281 ; G B = X B = 369
Tế bào nguyên phân hai lần => cặp gen Bb nhân đôi hai lần. Ta có:
- Số nucleotit loại Timin môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi là:
T B + T b 2 2 - 1 = 1689 ⇔ T B + T b = 563 → T b = 282 = A b
- Số nucleotit loại Xytozin môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi là:
X B + X b 2 2 - 1 = 2211 ⇔ X B + X b = 563 → T b = 737 → X b = 368 = G b
Có thể nhận thấy rằng A b = A B + 1 và G b = G B - 1 , N B = N b
=>Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T.
Đáp án A
Gen D có 2A +3G = 3600, A= 30% → A/G =3/2 → A = 900, G = 600.
Gen D bị đột biến thành gen d → mất 1 cặp A-T → số nucleotide của gen d: A = 899, G = 600
Dd nguyên phân 1 lần → số nucleotide môi trường cung cấp = số nucleotide trong kiểu gen Dd: A= 900 + 899 = 1799, G = 600 + 600 = 1200.
Đáp án C
NB = 2L/3,4 =1300
HB = 2AB + 3GB = 1669
Ta có hệ phương trình 2 A B + 2 G B = 1300 2 A B + 3 G B = 1669 ⇔ A B = T B = 281 G B = X B = 369
gen Bb nguyên phân bình thường hai lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin
Tmt = (TB + Tb)(22 – 1) = 1689 → Tb = 282
Xmt = (XB + Xb)(22 – 1) = 2211 → Xb = 368
Dạng đột biến này là thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T.
Đáp án A
Phương pháp:
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L = N 2 × 3 , 4 (Å); 1nm = 10 Å, 1 μm = 104 Å
CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G
Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: N m t = N × 2 2 - 1
Cách giải:
Gen A có chiều dài 153 nm và có 1169 liên kết hidro
Số nucleotit của gen là N = 1530 × 2 3 , 4 = 900
Ta có hệ phương trình 2 A + 2 G = 900 2 A + 3 G = 1169 ↔ A = T = 181 G = X = 269
Gen a có số nucleotit từng loại là Ađb=Tđb; Gđb=Xđb
Cặp gen Aa nhân đôi 2 lần môi trường cung cấp
Amt = (A +Ađb)(22 - 1)= 1083→ Ađb =180= Tđb
Gmt = (G+Gđb)(22 - 1)= 1617→ Gđb =270= Xđb
Đã xảy ra đột biến thay thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X
Đáp án B
Phương pháp:
Số axit amin trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh: N 6 - 2
Cách giải:
Hai gen có cùng kích thước, gen a có nhiều hơn gen A 1 liên kết hidro → đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X
Có 298 axit amin trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh → số N của gen là: N = 1800
Xét các phát biểu
I đúng
II đúng
III sai
IV sai, có thể đột biến này làm thay codon này bằng codon khác nhưng vẫn mã hoá a.a đó nên trình tự a.a không thay đổi (tính thoái hoá của mã di truyền)
Đáp án C
NB = 2L/3,4 =1300
HB = 2AB + 3GB = 1669
Ta có hệ phương trình 2 A B + 2 G B = 1300 2 A B + 3 G B = 1669 ⇔ A B = T B = 281 G B = X B - 369
gen Bb nguyên phân bình thường hai lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin
Tmt = (TB + Tb)(22 – 1) = 1689 → Tb = 282
Xmt = (XB + Xb)(22 – 1) = 2211 → Xb = 368
Dạng đột biến này là thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T.
(1) đúng
(2) sai, Hb = 2Tb + 3Xb = 1668
(3) đúng
(4) đúng, Nb = 2Tb + 2Xb = 1300
Đáp án C
Alen D: 2A+2G
A = 1,5G
à giải hệ PT: A = T = 900, G = X = 600
Alen D mất 1 cặp A-T thành d: A = T = 899; G = X = 600
Một tế bào có cặp alen Dd nguyên phân 1 lần, số nu mỗi loại môi trường cung cấp là:
A = T = (899+900)*(21-1) = 1799
G = X = (600+600)*(21-1) = 1200
Đáp án C
Phương pháp:
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L = N 2 × 3 , 4 (Å); 1nm = 10 Å, 1μm = 104 Å
Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n – 1)
Cách giải:
Số nucleotit của gen A là: N A = 2 L 3 , 4 = 2400
Na= 2398 < NA → đột biến mất 1 cặp nucleotit