K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 5 2017

Chọn C.

Trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng biểu hiện ở F1, tính trạng này được gọi là tính trạng trội.

31 tháng 5 2016

C nha bạn

31 tháng 5 2016

C nha các bạn

8 tháng 4 2019

Chọn đáp án D

Cả 4 phát biểu trên đều đúng. Giải thích:

I đúng. Vì:

Cơ thể AaBbDdEe giảm phân cho 24 = 16 loại giao tử.

Cơ thể AabbDdee giảm phân cho 22 = 4 loại giao tử.

® Số kiểu tổ hợp giao tử =16x4 = 64 kiểu.

II đúng vì loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn gồm các kí hiệu:

A-bbddee; aaB-ddee; aabbD-ee và aabbddee.

AaBbDdEe x AabbDdee = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x Dd)(Ee x ee). Theo đó, ta có:

A-bbddee có tỉ lệ  

aaB-ddee có tỉ lệ 

aabbD-ee có tỉ lệ 

aabbddee có tỉ lệ 

® Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là:

                                    

III đúng vì ở phép lai này, đời con luôn có kiểu hình D-. Do đó loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn gồm các kiểu hình gồm các kí hiệu là: A-B-ddee; A-bbD-ee; A-bbddE-; aaB-D-ee; aaB-ddE- và aabbD-E-

ta có

A-B-ddee có tỉ lệ 

A-bbD-ee có tỉ lệ 

A-bbddE- có tỉ lệ 

aaB-D-ee có tỉ lệ 

aaB-ddE- có tỉ lệ 

aabbD-E- có tỉ lệ 

® Loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ

                                    

IV đúng.

Aa x Aa sẽ cho đời con có kiểu hình A- với 2 loại kiểu gen quy định là AA và Aa.

Bb x bb sẽ cho đời con có kiểu hình B- với 1 loại kiểu gen quy định là Bb.

Dd x Dd sẽ cho đời con có kiểu hình D- với 2 loại kiểu gen quy định là DD và Dd.

Ee x ee sẽ cho đời con có kiểu hình E- với 1 loại kiểu gen quy định là Ee.

® Loại kiểu hình A-B-D-E- sẽ có số loại kiểu gen quy định = 2 x 1 x 2 x 1=4 loại.

Khi đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, đời F1 đồng loạt xuất hiện cây thân cao, chín sớm. Tiếp tục cho F1 lai với cây thân thấp, chín muộn, thu được thế hệ lai 4 kiểu hình như sau: 1996 cây thân cao, chín sớm. 2004 cây thân cao, chín muộn. 1998 cây thân thấp, chín sớm. 2003 cây thân thấp, chín muộn. Cho các phát biểu sau: I. Chưa thể xác...
Đọc tiếp

Khi đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, đời F1 đồng loạt xuất hiện cây thân cao, chín sớm. Tiếp tục cho F1 lai với cây thân thấp, chín muộn, thu được thế hệ lai 4 kiểu hình như sau:

1996 cây thân cao, chín sớm.

2004 cây thân cao, chín muộn.

1998 cây thân thấp, chín sớm.

2003 cây thân thấp, chín muộn.

Cho các phát biểu sau:

I. Chưa thể xác định tính trạng nào là tính trạng trội, tính trạng nào là tính trạng lặn trong phép lai trên.

II. Hai cặp tính trạng chiều cao thân và thời gian chín di truyền độc lập với nhau.

III. P có thể có 4 sơ đồ lai phù hợp với kết quả của đề bài.

IV. Nếu muốn F1 phân li 3 : 1 về tính trạng kích thước, tính trạng về thời gian chín đồng tính thì P có thể là một trong 3 phép lai khác nhau.

Số phát biểu có nội dung đúng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
4 tháng 1 2020

Đáp án: B

Hướng dẫn:

Khi đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, đời F1 đồng loạt xuất hiện cây thân cao, chín sớm nên F1 có kiểu gen dị hợp tử tất cả các cặp gen. 

Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:

Thân cao : thân thấp = 1 : 1.

Chín sớm : chín muộn = 1 : 1.

Tỉ lệ phân li kiểu hình chung = 1 : 1 : 1 : 1 = (1 : 1) x (1 : 1).

Vậy hai cặp tính trạng chiều cao thân và thời gian chín di truyền độc lập với nhau. => Nội dung 2 đúng. TH1: Tính trạng có thể di truyền theo quy luật phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng. Khi đó A – thân cao, a – thân thấp, B – chín sớm, b – chín muộn. Có thể có phép lai của P là: AABB x aabb hoặc AAbb x aaBB tạo ra F1 100% AaBb.

TH2: Tính trạng có thể di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. Nếu tính trạng kích thước thân di truyền theo quy luật tương tác kiểu 9 : 7. Tính trạng thời gian chín di truyền theo quy luật phân li khi đó ta có:

P có thể là AABBDD x aabbdd hoặc AABBdd x aabbDD hoặc AAbbdd x aaBBDD hoặc AAbbDD x aaBBdd tạo ra F1 AaBbDd. F1 lai với cây thân thấp chín muộn có thể là aaBBdd sẽ tạo ra tỉ lệ phân li kiểu hình như trên.

Ngoài ra còn một số trường hợp khác nữa.

Vậy chưa chắc tính trạng nào là tính trạng trội vì có thể  là tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen và P có nhiều hơn 4 sơ đồ lai thỏa mãn.

Nội dung 1 đúng, nội dung 3 sai.

Nội dung 4 sai.

Tính trạng có thể di truyền theo quy luật phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng.

Khi đó để tạo ra F1 phân li 3 : 1 về tính trạng kích thước, tính trạng về thời gian chín đồng tính thì P có thể là các phép lai: AaBB x Aabb; AaBB x Aabb; AaBB x AaBB.

Ngoài ra thì còn có thể di truyền theo các quy luật khác, nên P có rất nhiều trường hợp chứ không chỉ có 3 trường hợp.

Có 2 nội dung đúng

4 tháng 7 2017

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án C.

I đúng.

- Số loại kiểu gen: AaBbDdEe × AabbDdee = (Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd × Dd)(Ee × ee) = 3 × 2 × 3 × 2 = 36 loại.

II sai. Vì AaBbDdEe × AabbDdee = (Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd × Dd)(Ee × ee) → Loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về 4 cặp gen (aabbddee) có tỉ lệ = 1 4 x 1 2 x 1 4 x 1 2  = 1/64.

III đúng.

Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn gồm các kí hiệu:

A-bbddee + aaB-ddee + aabbD-ee + aabbddee.

AaBbDdEe × AabbDdee = (Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd × Dd)(Ee × ee) →

A-bbddee có tỉ lệ = 3/4 × 1/2 × 1/4 × 1/2 = 3/64.

aaB-ddee có tỉ lệ = 1/4 × 1/2 × 1/4 × 1/2 = 1/64.

aabbD-ee có tỉ lệ = 1/4 × 1/2 × 3/4 × 1/2 = 3/64.

aabbddee có tỉ lệ = 1/4 × 1/2 × 1/4 × 1/2 = 1/64.

→ Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ = 3/64+1/64+3/64+1/64 = 8/64 = 0,125 = 12,5%.

IV đúng. Vì loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn gồm các kiểu hình là

A-B-D-ee + A-B-ddE- + A-bbD-E- + aaB-D-E-

AaBbDdEe × AabbDdee = (Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd × Dd)(Ee × ee) →

A-B-D-ee có tỉ lệ = 3/4 × 1/2 × 3/4 × 1/2 = 9/64.

A-B-ddE- có tỉ lệ = 3/4 × 1/2 × 1/4 × 1/2 = 3/64.

A-bbD-E- có tỉ lệ = 3/4 × 1/2 × 3/4 × 1/2 = 9/64.

aaB-D-E- có tỉ lệ = 1/4 × 1/2 × 3/4 × 1/2 = 3/64.

→ Loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ = 9/64 + 3/64 + 9/64 + 3/64 = 24/64 = 3/8 = 37,5%.

Đáp án C

14 tháng 11 2017

18 tháng 10 2019

15 tháng 9 2017

Đáp án B

Các phát biểu số I, II, III đúng.

Ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái, con đực khôn có hoán vị gen.

Xét phép lai P:

-    I đúng: Ở F1 có tối đa 196 loại kiểu gen và 36 loại kiểu hình.

 

Xét tổ hợp → 7 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình

Xét tổ hợp  → 7 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình

Xét tổ hợp → 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình

® tổng số kiển gen: 7 ´ 7 ´ 4 = 196; số kiểu hình = 3 ´ 4 ´ 3 = 36.

- II đúng: Tỉ lệ kiểu hình mang bốn tính trạng lặn trong 5 tính trạng ở đời con F1 là 2,5625%

Theo đề bài, ở F1, ruồi giấm đực có kiểu hình trội về 5 tính trạng chiếm tỉ lệ 8,8125%

® A_B_H_I_XDY = 8,8125%

Ở tổ hợp lai  có tỉ lệ kiểu hình 2A_B_ : 1A_bb : 1aaB_

® A_B_= 1 2

Ở tổ hợp lai có tỉ lệ kiểu hình X D Y = 1 4

® tỉ lệ kiểu hình H_I_ = 8,8125% ´ 2 ´ 4 = 70,5% = 0,705 = 0,5 + hi hi

® Tỉ lệ kiểu hình hi hi = 0,705 – 0,5 = 0,205 = 0,5 hi ´ 0,41 hi (cơ thể đực cho giao tử hi với tỉ lệ 0,5)

® tần số hoán vị gen của cơ thể cái f = 1 – 0,41 ´ 2 = 0,18 = 18%

Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng lặn trong 5 tính trạng ở đời con:

-    III đúng: Số cá thể cái mang 5 tính trạng trội ở F1 chiếm 17,625%

Tỉ lệ cá thể cái mang 5 tính trạng trội A_B_H_I_XDX-

-    IV sai: Tỉ lệ kiểu hình mang một trong năm tính trạng lặn ở đời con F1 chiếm:

A_bbH_I_XD_+ aaB_H_I_XD_+A_B_H_I_XdY + A_B_hhI_XD_+ A_B_H_iiXD_