K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 1 2019

Đáp án B

Giả thuyết siêu trội được sử dụng để giải thích hiện tượng ưu thế lai là: Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, do hiệu quả bổ trợ giữa 2 alen khác nhau về chức phận tạo con lai có kiểu hình vượt trội về nhiều mặt so với bố, mẹ.

→ Cơ thể càng có nhiều cặp gen dị hợp thì càng cho ưu thế lai cao.

Trong các đáp án trên, B chứa nhiều cặp gen dị hợp nhất → B cho ưu thế lai cao nhất

14 tháng 12 2019

Đáp án A

Các phép lai cho đời con có 4 loại kiểu hình, trong đó mỗi loại chiếm 25%: I, III, VI, VIII

I. aaBbDd × AaBBdd. à (1:1)x1x(1:1) = 1: 1: 1: 1 (4KH với tỉ lệ bằng nhau)

II. AaBbDd× aabbDd. à (1:1)x(1:1)x(1:1) (8KH)

III. AAbbDd × aaBbdd. à (1: 1) x (1: 1) à 4KH với tỉ lệ bằng nhau

IV. aaBbDD × aabbDd. à 2KH

V. AaBbDD × aaBbDd. à (1: 1) x (3: 1) à 4KH có tỉ lệ khác nhau

VI. AABbdd × AabbDd. à (1: 1) x (1: 1) à 4KH với tỉ lệ bằng nhau

VII. AabbDD × AabbDd. à (3: 1) à 2KH

VIII. AABbDd × Aabbdd. à (1: 1) x (1: 1) à 4KH với tỉ lệ bằng nhau

13 tháng 5 2017

Đáp án A

I. aaBbDd × AaBBdd. à(1A-:1aa)(B-)(1D-:1dd)  

II. AaBbDd× aabbDd. à (1A-:1aa)(1B-:1bb)(3D-:1dd)

III. AAbbDd × aaBbdd. à (A-)(1B-:1bb)(1D-:1dd)

IV. aaBbDD × aabbDd. à (aa)(1B-:1bb)(D-)

V. AaBbDD × aaBbDd. à (1A-:1aa)(3B-:1bb)(D-)

VI. AABbdd × AabbDd. à (A-)(1B-:1bb)(1D-:1dd)

VII. AabbDD × AabbDd. à (3A-:1aa)(bb)(D-)

VIII. AABbDd × Aabbdd à (A-)(1B-:1bb)(1D-:1dd)

Các phép lai thỏa mãn (4KH, mỗi loại 25%): I, III, VI, VIII

10 tháng 2 2018

Đáp án C

Các phép lai I, III, VI, VIII đúng → Đáp án C.

Để đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1 = 1.(1:1).(1:1) hoặc (1:1).1.(1:1) hoặc (1:1).(1:1).1

Xét các phép lai của đề bài:

I cho đời con phân li theo tỉ lệ (1:1).1.(1:1) → thỏa mãn

II cho đời con phân li theo tỉ lệ: (1:1).(1:1).(3:1) → không thỏa mãn

III cho đời con phân li theo tỉ lệ 1.(1:1).(1:1) → thỏa mãn

IV cho đời con phân li theo tỉ lệ 1.(1:1).1 → không thỏa mãn

V cho đời con phân li theo tỉ lệ (1:1).(3:1).1 → không thỏa mãn

VI cho cho đời con phân li theo tỉ lệ 1.(1:1).(1:1) → thỏa mãn

VII cho cho đời con phân li theo tỉ lệ (3:1).1.1 → không thỏa mãn

VIII cho cho đời con phân li theo tỉ lệ 1.(1:1).(1:1) → thỏa mãn.

14 tháng 11 2018

Đáp án B

(1) - (1:1)1(1:1)1:1:1:1

(2) - (1:1)(1:1)(1:1)1:1:1:1:1:1:1:1

(3) - (1:1)(1:1)(1:1)1:1:1:1:1:1:1:1

(4) - (1:1)

(5) - (1:1)(3:1)3:1:3:1

(6) - (1:1)(1:1)1:1:1:1

20 tháng 7 2018

1-  aabbDd × AaBBdd. = (aa× Aa)(bb×BB)(Dd × dd) = (1Aa : aa)( Bb)(1Dd :1 dd) 

5 -  AabbDD × aaBbDd.= (aa× Aa)(bb×Bb)(DD × Dd)= (1Aa :1 aa)( 1Bb:1bb )(D-) 

6-AABbdd × AabbDd.= (AA× Aa)(bb×BB) (Dd × dd) = (A-)(1Bb:1bb)(1Dd :1 dd)

8- AABbDd × Aabbdd.= (AA× Aa)(bb×BB) (Dd × dd) = (A-) ( 1Bb:1bb)(1Dd :1 dd)

Các tổ hợp lai cho đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau là (1) (5) (6) (8)

Đáp án B

29 tháng 12 2017

Đáp án C

Các phép lai thu được ở đời con 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau là: 1, 5, 6, 8.

7 tháng 8 2019

Chọn đáp án B

1. aabbDd x AaBBdd= (aa x Aa)(bbxBB)(Dd x dd) =(1Aa: laa)( Bb)(1Dd :1 dd)

5. AabbDD x aaBbDd= (aa x Aa)(bbxBb)(DD x Dd) = (1Aa :1 aa)( 1Bb:1bb )(D-)

6. AABbdd x AabbDd= (AA x Aa)(bbxBb) (Dd x dd) = (A-)(1Bb:1bb)(1Dd :1 dd)

8. AABbDd x Aabbdd= (AA x Aa)(bbxBb) (Dd x dd) = (A-) (1Bb:1bb)(1Dd :1 dd)

Các tổ hợp lai cho đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau là (1), (5), (6), (8).

24 tháng 2 2017

Đáp án D

I. AaBbdd x AABBDD = (Aa x AA)(Bb x BB)(dd x DD) → Đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen = (1:1)(1:1).1 = 1:1:1:1

II. AaBBDD x AABbDD = (Aa x AA)(BB x Bb)(DD x DD) → Đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen = (1:1)(1:1).1 = 1:1:1:1

III. Aabbdd x AaBbdd = (Aa x Aa)(bb x Bb)(dd x dd) → Đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen = (1:2:1)(1:1).1

IV. AaBbdd x aaBbdd = (Aa x aa)(Bb x Bb)(dd x dd) → Đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen =(1:1)(1:2:1).1

V. AaBbDD x AAbbdd = (Aa x AA)(Bb x bb)(DD x dd)→ Đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen =(1:1)(1:1).1 = 1:1:1:1

VI. AaBBdd x aabbDd = (Aa x aa)(BB x bb)(dd x Dd) → Đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen =(1:1).1.(1:1) = 1:1:1:1

→ Có 4 phép lai I, II, V, VI phù hợp

1 tháng 9 2017

Đáp án A

Đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ: 2:2:1:1:1:1 = (1:2:1)(1:1)(1)

Phép lai phù hợp trong các phép lai trên là: III. Aabbdd x AaBbdd, IV. AaBbdd x aaBbdd; V. AaBbDD x AABbdd

9 tháng 12 2018

Đáp án: A

Các phép lai cho đời con có 4 loại kiểu hình tỉ lệ 1 :1 :1 :1 là (1) (3) (4)