K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 2 2017

Vi nếu để dấu cách trước chấm câu, sẽ làm chấm câu không nổi bật, khó thấy.

5 tháng 2 2017

Do nếu để dấu cách trước các chấm câu sẽ làm chấm câu không nổi bật , nghệch ngỡm.

18 tháng 3 2018

Không nên để dấu cách trước các dấu chấm câu vì nếu để dấu cách trước chấm câu, sẽ làm chấm câu không nổi bật, khó thấy, và nghệch ngỡm.

16 tháng 1 2017

Do nếu để dấu cách trước chấm câu, sẽ làm chấm câu không nổi bật, khó thấy, và nghệch ngỡm.

27 tháng 3 2017

Làm như thế sẽ làm cho văn bản đẹp thêm

16 tháng 1 2017

Nếu để dấu cách trc dấu chấm , sẽ lm dấu chấm câu k nổi bật , khó thấy và nghệch ngỡm.

16 tháng 1 2017

Vì nếu để dấu cách trước các dấu chấm câu sẽ làm cho câu sẽ làm chậm câu không nổi bật, khó thấy.

10 tháng 2 2017

1. Kí tự: Là thành phần cơ bản nhất của văn bản. Gồm con chữ, số, kí hiệu, …

Đoạn: Nhiều câu liên tiếp, có liên quan với nhau và hoàn chỉnh về mặt ngữ nghĩa.

Trang: Phần văn bản trên một một trang in.

Dòng: Tập hợp các kí tự nằm trên cùng một đường ngang từ lề trái sang lề phải.

2. Do nếu để dấu cách trước chấm câu, sẽ làm chấm câu không nổi bật, khó thấy, và nghệch ngỡm.

10 tháng 2 2017

Câu 2 :

Do nếu để dấu cách trước chấm câu, sẽ làm chấm câu không nổi bật, khó thấy, và nghệch ngỡm.

7 tháng 10 2017

(1)Các dấu chấm câu

(2) từ đứng trước nó,

(3)mở nháy,

(4)bên trái kí tự đầu tiên

(5)dấu đóng ngoặc

(6) bên phải kí tự cuối cùng

(7) một kí tự trống

(8) phím Enter

1 tháng 2 2017

1. Không nên để dấu cách trước các dấu chấm câu, vì: nếu để dấu cách trước các dấu chấm câu, sẽ làm cho chấm câu không nổi bật, khó thấy và nghệch ngỡm.

2. Sự giống nhau và khác nhau về ý nghĩa của con trỏ soạn thảo và con trỏ chuột:

- Giống nhau:

+ Đều được sử dụng trong quá trình soạn thảo văn bản.

+ Giúp quá trình soạn thảo thuận lợi và nhanh chóng.

- Khác nhau:

+ Con trỏ soạn thảo là vạch đen thẳng đứng nhấp nháy trong vùng soạn thảo văn bản, cho biết vị trí xuất hiện ký tự nhập vào, chỉ di chuyển trong vùng soạn thảo văn bản ( khi di chuyển, con trỏ soạn thảo ko di chuyển theo. )

+ Con trỏ chuột có chữ I trong vùng soạn thảo, hình dạng có thể thay đổi thành hình dáng mũi tên, có thể di chuyển khỏi vùng soạn thảo văn bản, giúp thực hiện nhanh các lệnh mà con trỏ soạn thảo không thực hiện được.

3. Để soạn thảo văn bản và hiển thị văn bản chữ việt trên máy tính, ta cần thêm công cụ hỗ trợ là Unikey để có thể điều chỉnh chữ viết tiếng anh hoặc tiếng việt.

1 tháng 2 2017

1/ 1. Do nếu để dấu cách trước chấm câu, sẽ làm chấm câu không nổi bật, khó thấy, và nghệch ngỡm.

2/

Con trỏ chuột Con trỏ soạn thảo
Đều là con trỏ trong cửa sổ làm việc của Word.
– Có dạng chữ I trên vùng soạn thảo và hình dáng con trỏ chuột có thể thay đổi thành dạng mũi tên hay mũi tên ngược hoặc các dạng khác khi di chuyển con trỏ chuột đến những vùng khác nhau trên màn hình – có dạng một vạch đứng nhấp nháy trên vùng soạn thảo, cho biết vị trí soạn thảo hiện thời.

3/ Để soạn thảo và hiển thị văn bản chữ việt trên máy tính ta cần thêm các công cụ: unikey để điều chỉnh kiểu gõ...

15 tháng 3 2017

Do nếu để dấu cách trước dấu chấm câu, sẽ làm dấu chấm câu ko nổi bật, khó thấy và ngệch ngỡm

15 tháng 3 2017

Làm như thế sẽ không được đẹp

Đề : 01 I.PHẦN TRẮC NGHIỆM(3.0 điểm): Khoanh tròn phương án đúng A, B, C hoặc D.Câu 1. Khi soạn thảo văn bản em sử dụng phần mềm nào?Câu 2.Khi soạn thảo văn bản, các dấu ngắt câu như: dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm phẩy, dấu hai chấm phải đặt.Câu 3. Muốn xoá một phần văn bản em thực hiện:Câu 4. Để khôi phục thao tác vừa hủy bỏ em thực hiện :.Câu 5. Các nút lệnh                      làm cho kí tự...
Đọc tiếp

Đề : 01

 

I.PHẦN TRẮC NGHIỆM(3.0 điểm): Khoanh tròn phương án đúng A, B, C hoặc D.

Câu 1. Khi soạn thảo văn bản em sử dụng phần mềm nào?

Câu 2.Khi soạn thảo văn bản, các dấu ngắt câu như: dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm phẩy, dấu hai chấm phải đặt.

Câu 3. Muốn xoá một phần văn bản em thực hiện:

Câu 4. Để khôi phục thao tác vừa hủy bỏ em thực hiện :.

Câu 5. Các nút lệnh                      làm cho kí tự trở thành:

Câu 6. Muốn tăng khoảng cách thụt lề cho đoạn văn bản, dùng nút lệnh:

           

II.PHẦN TỰ LUẬN (7.0 điểm):

Câu 1 (2đ).  Nêu ý nghĩa của các nút lệnh được đánh số trên thanh công cụ sau:

 

 
 

 

 

 

  1                                                2                     3          4                   5                 6          7       8

 

Câu 2 (1đ). Định dạng kí tự là gì? Các tính chất phổ biến của văn bản?

Câu 3 (1đ). Hãy liệt kê 03 hoạt động hằng ngày có liên quan đến soạn thảo văn bản của em?

Câu 4 (1đ). Thế nào là định dạng đoạn văn?

Câu 5 (1đ) Nêu các bước sao chép một phần văn bản?

Câu 6 (1đ) Em hãy cho biết chương trình soạn thảo văn bản sẽ xác định câu dưới đây gồm bao nhiêu từ?

Trường THCS, quyết tâm “Xây dựng trường học thân thiện- học sinh tích cực”  Mọi người giúp mình với !!!

1

Câu 1: 

Khi soạn thảo văn bản em sử dụng phần mềm Word

 

điền các từ sau vào chỗ trống (phím Enter, Dòng, Trang văn bản, dấu xuống dòng, một đường ngang, đoạn và trang, Kí tự, các kí tự gõ liền nhau, Đoạn văn bản, Trang)Các thành phần của văn bản:-Văn bản có các thành phần cơ bản: Kí tự, từ, câu, dòng, ……… (1) ………….-Kí tự: là con chữ, số, kí hiệu, ..... (2).......... là thành phần cơ bản nhất của văn bản. Kí tự trống là dấu...
Đọc tiếp

điền các từ sau vào chỗ trống (phím Enter, Dòng, Trang văn bản, dấu xuống dòng, một đường ngang, đoạn và trang, Kí tự, các kí tự gõ liền nhau, Đoạn văn bản, Trang)

Các thành phần của văn bản:

-Văn bản có các thành phần cơ bản: Kí tự, từ, câu, dòng, ……… (1) ………….

-Kí tự: là con chữ, số, kí hiệu, ..... (2).......... là thành phần cơ bản nhất của văn bản. Kí tự trống là dấu cách.

Ví dụ: a, b, c, #, &, 4, 6 ...

-Từ soạn thảo: Một từ soạn thảo là ………(3)………….. Các từ soạn thảo thường được cách nhau bởi dấu cách, …………(4)…………… hoặc một dấu tách câu (dấu phẩy (,), dấu chấm (.), dấu hai chấm (:), dấu chấm than (!),…).

Ví dụ: Từ “học” có 3 kí tự.

-………(5)……….: là tập hợp các kí tự nằm trên cùng ……………(6) …………… từ lề trái sang lề phải của một trang.

-…………(7)……………….: Bao gồm một số câu và được kết thúc bằng dấu xuống dòng. Khi gõ văn bản, …………(8)………….. dùng để kết thúc một đoạn văn bản và xuống dòng.

-…………(9)…..: Phần văn bản trên một trang in gọi là ………(10)…………..

1