Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Answer B
Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
Sau some phải là một danh từ số nhiều. do vậy ta loại đáp án A và C.
D. survey: cuộc điều tra hay khảo sát ý kiến của một nhóm người về một cái gì đó bằng các câu hỏi.
=> vậy đáp án câu này là: B: finds.
Answer C
Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
A. costly: có giá trị
B. rare: hiếm, ít
C. invaluable: vô giá, cực kì hữu dụng; valuable to/ for sb/sth(cụm từ cố định)
D. unique: độc nhất
Nghĩa của câu là: Những dấu vết này rất hữu ích cho các chuyên gia.
=> vậy đáp án câu này là: C. invaluable
Answer B
Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
A. bunch: chùm (nho, hoa..), ví dụ: a bunch of flower/ grapes...
B. herd: bầy, đàn (voi, hươu,…) ví dụ: a herd of cows/deer/ elephants…
C. set: bộ (ghế, răng…) ví dụ: a set of chair/ artificial teeth (răng giả)…
D. mass: khối, đống. ví dụ: masses of dark clouds (đám mây đen)…
Nghĩa của câu là: Các nhà khoa học sử dụng chúng và cả những dấu chân khác nữa để xác định các loài này đã di chuyển khác nhau như thế nào và kết luận rằng rất nhiều loài khủng long ắt hẳn đã di chuyển theo bầy đàn.”
=> vậy đáp án câu này là: B. herd
Answer C
Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
A. different(adj): khác biệt=> loại vì chỗ trống thiếu một đại từ thay thế.
B. others: những cái còn lại(dùng với danh từ số nhiều và nó đã được lược bỏ)
C. other+ danh từ số nhiều: những cái khác, mấy cái nữa
D. another+ danh từ số ít: một cái nữa, một cái khác
=> vậy đáp án câu này là: C. other
Answer C
Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
A. Thank to sb/sth: nhờ ai/ cái gì mà… or sb thank (sb) for sth/ doing sth/ to do sth: cảm ơn(ai) vì sth/ đã làm gì.(ngoài ra, còn có cấu trúc: have sb to thank (for sth) )
B. Result from sth: kết quả từ…result in sth: lead to/ to make sth happen (dẫn đến..)
C. owe sth to sb/sth: tồn tại hoặc thành công bởi vì sự ảnh hưởng của sb/ sth.
D. Derive from sth: phát triển từ sth(develop from sth).
Nghĩa của câu là:“ Những dấu chân khủng long tồn tại được nhờ sự bảo vệ của muối và bùn mà bao phủ lên chúng sau đó cứng lại trong đá trước khi được phát hiện vào 100 năm sau”.
=> vậy đáp án câu này là: C. owe
Đáp án A
Theo đoạn văn 1, những thông tin sau đây là các bất lợi của những con rô bốt cũ đã được đưa lên sao Hỏa, ngoại trừ _______.
A. sự vô dụng
B. chi phí sản xuất cao
C. tính dễ vỡ
D. khó khăn trong di chuyển
Từ khóa: disadvantages/ common robots/been on Mars
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
"Though these robots are useful, by their very nature they are unreliable, extremely expensive, and they break easily." (Mặc dù những con rô bốt này khá hữu ích, nhưng đương nhiên là chúng không chắc chắn, cực kì đắt đỏ và dễ bị vỡ.)
Đáp án A.
Tình huống ở quá khứ, dùng: should have + PP.
Tạm dịch: Lẽ ra bạn nên để con mình làm việc nhà ngay từ lúc chúng có thể.
Đáp án B, C, D đều sai về nghĩa. Ý A thể hiện đúng nhất nghĩa của câu đề: Để con mình làm việc nhà ngay từ lúc chúng có thể là một điều cần thiết nhưng bạn đã không làm
Đáp án A.
Tình huống ở quá khứ, dùng : should have + PP.
Tạm dịch: Lẽ ra bạn nên để con mình làm việc nhà ngay từ lúc chúng có thể
Đáp án B, C, D đều sai về nghĩa. Ý A thể hiện đúng nhất nghĩa của câu đề : Để con mình làm việc nhà ngay từ lúc chúng có thể là một điều cần thiết nhưng bạn đã không làm.
Đáp án C
Từ nào trong các từ sau mô tả chính xác nhất thái độ của tác giả về loại rô bốt mới?
A. chỉ trích B. khâm phục
C. đánh giá cao D. phản đối
Từ khóa: attitude of the author/ new kind of robot
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
“With their versatility and affordability, snakebots seem to be the wave of the future, at least as far as space robots are concerned.” (Với tính linh hoạt và chi phí phải chăng của chúng, snakebots dường như sẽ trở thành một làn sóng trong tương lai, ít nhất là khi rô bốt không gian còn được quan tâm).
=> Như vậy tác giả đánh giá rất cao về tiềm năng của loại rô bốt mới.
Đáp án C
Kiến thức: sự hòa hợp về thì
Giải thích:
Hiện tại hoàn thành (S + have + p.p) – SINCE – Quá khứ đơn (S + V.ed)
Tạm dịch: Con cái của họ đã có rất nhiều bạn mới kể từ khi họ chuyển đến thị trấn đó.