K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 5 2019

Đáp án C

(bị làm cho hoảng sợ) 

Con ngựa hoảng sợ đã chạy xa khỏi đám lửa

11 tháng 10 2017

ĐÁP ÁN D

10 tháng 3 2018

Đáp án C

Kiến thức về câu chủ động, bị động

Tạm dịch: Sự phẫn nộ của truyền thông lớn đến nỗi mà việc tự tử đáng sợ của anh ấy không được thông báo trên bất kì trang báo quốc gia nào.

=> Đáp án là C (did not report -> was not reported)

23 tháng 1 2017

ĐÁP ÁN D

27 tháng 11 2017

A

Tạm dịch: Peter nghe thấy một tiếng động lạ trên mái nhà. Anh ta bắt đầu cảm thấy hoảng sợ.

= A. Khi nghe thấy một tiếng động lạ trên mái nhà, Peter trở nên rất sợ hãi.

Kiến thức kiểm tra: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Dạng đầy đủ: When Peter heard a strange sound on the roof

=> Dạng rút gọn: On hearing a strange sound on the roof

Chọn A

Các phương án khác:

B. Anh ta cảm thấy sợ hãi sau khi anh ta nghe thấy tiếng động lạ trên mái nhà. => sai nghĩa

D. Peter trở nên sợ hãi vì thế anh ta đã nghe thấy một tiếng động lạ trên mái nhà. => sai nghĩa

Phương án C sai vì “and then”: và sau đó => nối động từ “heard” với động từ sau đó => became

28 tháng 9 2019

Đáp án B

Từ trái nghĩa – kiến thức về thành ngữ

Tạm dịch: Chẳng phải là bạn đang cầm đèn chạy trước ô tô khi lại đi quyết định xem nên mặc gì để đến đám cưới thậm chí trước cả lúc bạn được mời đến dự đám cưới đó hay sao?

=>Put the cart before the horse (idm): làm mọi việc sai trật tự đáng lẽ cần làm của nó (cầm đèn chạy trước ô tô)

Xét các đáp án:

A.doing things in the wrong order: làm mọi việc sai trật tự

B.doing things in the right order: làm mọi việc đúng trật tự

C.knowing the ropes = learning the ropes (idm): học cách, biết cách làm thế nào để làm một công việc hoặc hoạt động nào đó

D.upsetting the apple cart (idm): gây rối, làm hỏng kế hoạch của ai

12 tháng 3 2017

Đáp án B

Apparent: rõ rằng/ hiển nhiên

Visible: có thể quan sát/ nhìn thấy được

Foreseeable: có thể thấy trước được

Evident: rõ ràng

Tạm dịch: Khi mây tan đi, khung cảnh cánh đồng có thể nhìn thấy rõ ràng từ trên cao.

25 tháng 9 2019

D

Kiến thức: Đảo ngữ với hardly... when

Giải thích:

Hardly.. .when diễn đạt một điều gì khác diễn ra ngay lập tức sau khi diễn ra một điều gì đó.

Cấu trúc: Hardly + had+ S + PP + when + S + Ved/ V2.

Tạm dịch: Giáo viên vừa mới vào phòng thì chuông báo cháy reo.

A. Trong khi giáo viên đang vào trong phòng, cô ấy nghe thấy tiếng chuông báo cháy. => sai nghĩa

B. Ngay khi chuông báo cháy kêu, giáo viên vào phòng.=> sai nghĩa

C. Trước khi giáo viên vào phòng, chuông báo cháy reo. => sai nghĩa

D. Giáo viên vừa vào phòng thì chuông báo cháy reo. => đúng

Chọn D

5 tháng 1 2019

D

Kiến thức: Đảo ngữ với hardly... when

Giải thích:

Hardly.. .when diễn đạt một điều gì khác diễn ra ngay lập tức sau khi diễn ra một điều gì đó.

Cấu trúc: Hardly + had+ S + PP + when + S + Ved/ V2.

Tạm dịch: Giáo viên vừa mới vào phòng thì chuông báo cháy reo.

A. Trong khi giáo viên đang vào trong phòng, cô ấy nghe thấy tiếng chuông báo cháy. => sai nghĩa

B. Ngay khi chuông báo cháy kêu, giáo viên vào phòng.=> sai nghĩa

C. Trước khi giáo viên vào phòng, chuông báo cháy reo. => sai nghĩa

D. Giáo viên vừa vào phòng thì chuông báo cháy reo. => đúng

Chọn D

22 tháng 12 2019

D

Kiến thức: Đảo ngữ với hardly... when

Giải thích:

Hardly.. .when diễn đạt một điều gì khác diễn ra ngay lập tức sau khi diễn ra một điều gì đó.

Cấu trúc: Hardly + had+ S + PP + when + S + Ved/ V2.

Tạm dịch: Giáo viên vừa mới vào phòng thì chuông báo cháy reo.

A. Trong khi giáo viên đang vào trong phòng, cô ấy nghe thấy tiếng chuông báo cháy. => sai nghĩa

B. Ngay khi chuông báo cháy kêu, giáo viên vào phòng.=> sai nghĩa

C. Trước khi giáo viên vào phòng, chuông báo cháy reo. => sai nghĩa

D. Giáo viên vừa vào phòng thì chuông báo cháy reo. => đúng

Chọn D