K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 2 2020

Tại sao đường tan trong nước nóng nhanh hơn so với khi nó tan trong nước lạnh?Chọn câu trả lời đúng

A.Vì nước nóng có nhiệt độ cao nên các phân tử nước và đường chuyển động chậm hơn

B.Vì nước nóng có nhiệt độ cao nên các phân tử nước và đường chuyển động nhanh hơn

C.Vì nước nóng có nhiệt độ cao nên nước bay hơi nhanh hơn

D.Vì nước nóng có nhiệt độ cao nên các phân tử đườngcó thể bị các phân tử nước hút mạnh

Đáp án C

Bởi vì khi nhiệt độ trong nước tăng thì các nguyên, phân tử cũng chuyển động nhanh hơn 

13 tháng 7 2021

undefined

13 tháng 7 2021

các bạn giúp mình đi mình cần gấp

 

2 tháng 5 2018

Khi thả miếng đồng được nung nóng vào nước thì các phân tử đồng sẽ truyền một phần động năng cho các phân tử nước. Kết quả là động năng của các phân tử đồng giảm còn động năng các phân tử nước tăng. Do đó đồng lạnh đi còn nước nóng lên.

Câu 21: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nhiệt năng của một vật?A. Chỉ có những vật có nhiệt độ cao mới có nhiệt năng.B. Chỉ có những vật có khối lượng lớn mới có nhiệt năng.C. Bất kì vật nào dù nóng hay lạnh cũng đều có nhiệt năng.D. Chỉ có những vật có trọng lượng riêng lớn mới có nhiệt năng.Câu 22: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng?A. Khi chuyển...
Đọc tiếp

Câu 21: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nhiệt năng của một vật?
A. Chỉ có những vật có nhiệt độ cao mới có nhiệt năng.
B. Chỉ có những vật có khối lượng lớn mới có nhiệt năng.
C. Bất kì vật nào dù nóng hay lạnh cũng đều có nhiệt năng.
D. Chỉ có những vật có trọng lượng riêng lớn mới có nhiệt năng.
Câu 22: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng?
A. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật càng nhanh thì khối lượng riêng và trọng lượng riêng của vật cũng tăng.
B. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật càng nhanh thì khối lượng riêng và trọng lượng riêng của vật cũng tăng.
C. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng tăng.
D. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật càng nhanh thì thể tích của vật cũng tăng.


Câu 23: Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì đại lượng nào sau đây của vật không tăng? Hãy chọn câu trả lời đúng.
A. Khối lượng.             B. Thể tích.                   C. Nhiệt năng.                     D. Nhiệt độ.
Câu 24: Khi bỏ một thỏi kim loại đã được nung nóng đến 900C vào một cốc nước ở nhiệt độ trong phòng (khoảng 240C), nhiệt năng của thỏi kim loại và của nước thay đổi thế nào? Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây:
A. Nhiệt năng của thỏi kim loại và của nước đều tăng.
B. Nhiệt năng của thỏi kim loại và của nước đều giảm.
C. Nhiệt năng của thỏi kim loại giảm và của nước tăng.
D. Nhiệt năng của thỏi kim loại tăng và của nước giảm.
Câu 25: Chọn câu đúng. Nung nóng một cục sắt rồi thả vào chậu nước lạnh, nước nóng lên, cục sắt nguội đi. Trong quá trình này có sự chuyển hóa năng lượng:
A. Từ nhiệt năng sang nhiệt năng.
B. Từ cơ năng sang cơ năng.
C. Từ cơ năng sang nhiệt năng.
D. Từ nhiệt năng sang cơ năng.

Câu 26: Người ta cung cấp cho 5lít nước một nhiệt lượng là Q = 600kJ. Cho nhiệt dung riêng của nước là C = 4190J/kg.độ. Hỏi nước sẽ nóng thêm bao nhiêu độ?
A. Nóng thêm 30,70C.
B. Nóng thêm 34,70C.
C. Nóng thêm 28,70C.
D. Nóng thêm 32,70C.
Câu 27: Nhiệt lượng cần truyền cho 5kg đồng để tăng nhiệt độ từ 200C lên 500C là bao nhiêu? Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau:
A. Q = 57000kJ.
B. Q = 5700J.
C. Q = 5700kJ.
D. Q = 57000J.

Câu 28: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 32, thời gian làm 5 phút)

Muốn có 100lít nước ở nhiệt độ 350C thì phải đổ bao nhiêu lít nước đang sôi vào bao nhiêu lít nước ở nhiệt độ 150C? Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau:
A. V = 2,35lít.                 B. V = 23,5lít.C. V = 0,235lít.               D. Một kết quả khác.
Câu 29: Pha một lượng nước ở 800C vào bình chưa 9 lít nước đang có nhiệt độ 220C. Nhiệt độ cuối cùng khi có sự cân bằng nhiệt là 360C. Hỏi lượng nước đã pha thêm vào bình là bao nhiêu? Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau:
A. Một giá trị khác.                B. m = 2,86g.              C. m = 2,86kg.                             D. m = 28,6kg.
Câu 30:
Thả một quả cầu bằng thép có khối lượng 1,5kg ở nhiệt độ 600C vào chậu chứa 2kg nước ở nhiệt độ 200C. Tìm nhiệt độ của nước và quả cầu khi đã cân bằng nhiệt. Giả sử có sự trao đổi nhiệt giữa quả cầu và nước. Cho cnước = 4200J/kg.K và Cthép = 460J/kg.K.

A.  230C                      B.  200C                      C.  600C                        D.  400C

 

0
Câu 1.       Đổ 5cm3 đường vào 20ml nước, thể tích hỗn hợp nước đường làA. nhỏ hơn 25cm3.               B. bằng 25cm3.        C. lớn hơn 25ml.  D. bằng 20ml.Câu 2. Câu nào sau đây nói đúng về tính chất của phân tử, nguyên tử?A. Nhiệt độ càng cao các nguyên tử, phân tử chuyển động càng chậm.  .B. Phân tử, nguyên tử chỉ chuyển động khi có lực tác dụng vào chúng.C. Nhiệt độ càng thấp các nguyên tử, phân tử...
Đọc tiếp

Câu 1.       Đổ 5cm3 đường vào 20ml nước, thể tích hỗn hợp nước đường là

A. nhỏ hơn 25cm3.               B. bằng 25cm3.        C. lớn hơn 25ml.  D. bằng 20ml.

Câu 2. Câu nào sau đây nói đúng về tính chất của phân tử, nguyên tử?

A. Nhiệt độ càng cao các nguyên tử, phân tử chuyển động càng chậm.  .

B. Phân tử, nguyên tử chỉ chuyển động khi có lực tác dụng vào chúng.

C. Nhiệt độ càng thấp các nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh.

D. Phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng.

Câu 3. Hiện tượng khuếch tán giữa các chất xảy ra nhanh phụ thuộc vào?

A. Cấu tạo các chất.                               B. Khối lượng các chất.

C. Thể tích các chất.                              D. Nhiệt độ các chất.      

Câu 4. Điều kiện để hiện tượng khuếch tán xảy ra trong một chất khí là

A khối khí được nung nóng.

B. có sự chênh lệch nhiệt độ trong khối khí..

C. vận tốc các phân tử khí không như nhau.

D. nồng độ phân tử trong khối khí không đồng đều.

Câu 5. Nhiệt năng của một vật là

A. Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.          

B. Thế năng của vật

C. Động năng của vật.

                                D. Cơ năng của vật.

Câu 6. Một viên đạn đang bay trên cao, có những dạng năng lượng nào em đã được học?

A. Thế năng, động năng, nhiệt lượng.    B. Nhiệt năng       

C. Thế năng, động năng                                                       D. Nhiệt năng, thế năng, động năng.

Câu 7. Nhiệt năng của một miếng sắt giảm khi   

A. Cho miếng sắt vào lò, nung trong một khoảng thời gian.        

B. lấy búa đập liên tục vào miếng sắt.  

C. chuyển động nhiệt của các hạt nguyên tử sắt tăng lên.   

                                D. chuyển động nhiệt của các hạt nguyên tử sắt chậm lại.

Câu 8. Chọn câu sai.

A. Chân không dẫn nhiệt kém.              B. Kim loại dẫn nhiệt tốt.        

C. Chất lỏng dẫn nhiệt kém.                  D. Chất khí dẫn nhiệt kém.

Câu 9. Sự dẫn nhiệt chỉ có thể xảy ra giữa hai vật rắn khi

A. hai vật có nhiệt độ khác nhau, tiếp xúc với nhau.

                                B. hai vật có khối lượng khác nhau.

                                C. hai vật có nhiệt độ khác nhau.

                                D. hai vật có khối lượng khác nhau, tiếp xúc với nhau.

Câu 10. Nhúng một đầu thìa kim loại vào nước sôi như hình vẽ. Một thời gian sau, phần cán của chiếc thìa nóng lên do hình thức truyền nhiệt chủ yếu là

(Vật lý 8) Tuần 30 - Bài 21 NHIỆT NĂNG

A. bức xạ nhiệt.       B. đối lưu.              C. dẫn nhiệt.          D. sự nở vì nhiệt.

Câu 11. Thứ tự dẫn nhiệt từ tốt đến kém là

A. không khí, nước, đồng.                     B. đồng, không khí, nước.       

C. đồng, nước, không khí.                      D. không khí, đồng, nước.

Câu 12. Câu nào sau đây nói về bức xạ nhiệt là đúng?

A. Mọi vật đều có thể phát ra tia nhiệt.                              

B. Chỉ có Mặt Trời mới có thể phát ra tia nhiệt.                 

C. Chỉ có Mặt Trời và các bếp tỏa nhiệt mới có thể phát ra tia nhiệt.

D. Chỉ có những vật có bề mặt xù xì và màu sẫm mới phát ra tia nhiệt.

Câu 13. Một ống nghiệm đựng đầy nước. Khi đốt nóng ống nghiệm ở vị trí nào thì tất cả nước trong ống sôi nhanh hơn?

A. Đáy ống.                                                 C. Miệng ống.

B. Giữa ống.                                          D. Xung quanh thân ống.

Câu 14. Tác dụng của ống khói trong nhà máy là để

A.   tạo ra sự bức xạ nhiệt.                       C. tạo ra sự dẫn nhiệt.

B. Tạo ra sự truyền nhiệt.                      D. Tạo ra sự đối lưu.      

Câu 15. Vào mùa đông, khi ngồi cạnh lò sưởi ta thấy ấm. Nhiệt từ lò sưởi đã truyền đến người chủ yếu bằng hình thức nào?

A.   Đối lưu.                                             C. Bức xạ nhiệt.

B. Dẫn nhiệt.                                         D. Cả dẫn nhiệt, đối lưu và bức xạ nhiệt.

Câu 16. Vì sao trong vào mùa hè ta nên mặc quần áo màu sáng?

A.   Vì quần áo màu sáng hấp thụ nhiệt ít hơn nên người mặc sẽ cảm thấy đỡ nóng hơn.

B. Vì ánh nắng chiếu vào quần áo màu sáng sẽ bị phản xạ lại hết nên người mặc không bị nóng.

C. Vì quần áo màu sáng giúp người mặc trông trẻ trung và thời trang hơn.

D. Vì các màu tươi sáng là màu chủ đạo của thời trang mùa hè.

Câu 17. Tại sao trong ấm đun nước bằng điện, dây đun thường đặt gần sát đáy ấm?

A.   Để tạo sự thẩm mĩ cho ấm nước.

B. Để tạo thành dòng đối lưu trong trong toàn bộ ấm nước giúp nước nóng lên nhanh chóng.

             C. Để nối dây ra ngoài phích cắm điện dễ dàng hơn.

             D. Để thuận tiện cho việc tháo lắp thay thế dây khi bị hỏng.

Câu 18. Nhỏ một giọt nước sôi vào một chậu nước ở 200C. Chọn câu trả lời đúng?

A.  cả giọt nước sôi và chậu nước đều tỏa nhiệt.             

B. cả giọt nước sôi và chậu nước đều thu nhiệt.

C. giọt nước sôi tỏa nhiệt, chậu nước thu nhiệt. 

D. giọt nước sôi thu nhiệt, chậu nước tỏa nhiệt.

Câu 19. Người ta thả một miếng đồng ở nhiệt độ phòng vào một cốc nước nóng. Câu mô tả nào sau đây trái với nguyên lý truyền nhiệt?

A. nước truyền nhiệt cho đồng cho tới khi nhiệt độ của nước và đồng bằng nhau.

B. nhiệt năng của nước giảm đi bao nhiêu thì nhiệt năng của miếng đồng tăng lên bấy nhiêu.

C. nhiệt độ của nước giảm đi bao nhiêu thì nhiệt độ của miếng đồng tăng lên bấy nhiêu.

D. nhiệt lượng do nước tỏa ra bằng nhiệt lượng do miếng đồng thu vào.

Câu 20. Nhiệt lượng mà vật thu vào hay tỏa ra phụ thuộc vào?

              A. khối lượng, thể tích và độ thay đổi nhiệt độ của vật.

              B. thể tích, nhiệt độ ban đầu và chất cấu tạo nên vật.

              C. khối lượng của vật, chất cấu tạo nên vật và độ thay đổi nhiệt độ của vật.

              D. nhiệt độ ban đầu, nhiệt độ lúc sau và áp suất của môi trường.

Câu 21. Để đun 5 lít nước từ 300C lên 500C cần nhiệt lượng là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K.

A. 419 000J.        B. 41,900J.           C. 420 000J.                  D. 42J.

Câu 22. Trộn 2l nước ở nhiệt độ 56oC với 2l nước ở 24oC. Khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của hỗn hợp là

         A. 24oC                  B. 40oC                C. 60oC               D. 80oC

II. Tự luận

Câu 1: Về mùa hè, không khí trong những căn nhà có mái tôn nóng hơn trong nhà mái tranh; còn về mùa đông, không khí trong nhà mái tôn lại lạnh hơn trong nhà mái tranh. Em hãy giải thích và nêu biện pháp hạn chế hiện tượng này.

Câu 2. Ở vùng biển để phơi khô cá, mực…Người ta trải chúng trên một tấm nhựa màu đen rồi phơi dưới ánh nắng mặt trời. Tại sao người ta không dùng tấm nhựa có màu khác?

Câu 3. Để một ngọn lửa cháy, không khí phải cung cấp oxi liên tục. Nếu vậy, sau một thời gian ngắn, lớp khí bao quanh ngọn nến mất dần oxi và ngọn nến sẽ tắt. Thế nhưng tại sao ngọn nến cháy liên tục?

Câu 4. Người ta thả một hòn bi nhôm có khối lượng 2,5kg được nung nóng tới 1660C vào trong một nhiệt lượng kế đựng nước ở 26,80C. Nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt là 400C. Biết cnhôm = 880J/kg.K; cnước = 4200J/kg.K.

a. Tính nhiệt lượng nhôm tỏa ra.

b. Bỏ qua qua sự trao đổi nhiệt  giữa bình nước và môi trường bên ngoài. Tìm khối lượng của nước.

c. Thực tế, nhiệt lượng tỏa ra môi trường bằng 0,3  nhiệt lượng nhôm tỏa ra. Tìm khối lượng của nước.

 

 

 

 

0
1. Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ: A. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng nhỏ. B. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn. C. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và...
Đọc tiếp

1. Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ: 

A. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng nhỏ. 

B. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn. 

C. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng lớn. 

D. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn. 

2. Thả một miếng sắt nung nóng vào cốc nước lạnh thì: 

A. nhiệt năng của miếng sắt tăng. B. nhiệt năng của miếng sắt giảm.  

C. nhiệt năng của miếng sắt không thay đổi. D. nhiệt năng của nước giảm.  

3. Trong các kết luận dưới đây, kết luận nào không đúng? 

A. Nhiệt năng của một vật có thể thay đổi bằng cách thực hiện công và truyền nhiệt 

B. Nhiệt độ của vật càng cao, thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn. 

C. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng tăng. 

D. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật càng nhanh thì khối lượng riêng và trọng lượng riêng của vật cũng tăng 

4. Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau: 

A. Các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng.  

B. Nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh thì vật cũng chuyển động càng nhanh. 

C. Nhiệt độ càng cao thì nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh.  

D. Chuyển động của các hạt phấn hoa trong thí nghiệm Bơ-rao là do các phân tử nước chuyển động va chạm vào. 

5. Chọn câu sai: Nhiệt năng của một vật 

A. là nhiệt lượng vật thu vào hay tỏa ra. 

B. là một dạng năng lượng.  

C. là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. 

D. thay đổi khi nhiệt độ của vật thay đổi. 

6. Ở vùng lạnh, người ta hay làm cửa sổ có hai hay ba lớp kính đặt gần sát nhau là để 

A. ngăn cản gió tốt hơn, tránh gió lạnh thổi vào nhà.  

B. tăng thêm bề dày kính. 

C. cách nhiệt tốt hơn nhờ có lớp không khí giữa các tấm kính. 

D. khi tấm kính này vỡ vẫn còn tấm khác. 

7. Khi chạm tay vào vật bằng kim loại ta thấy lạnh hơn chạm tay vào vật bằng gỗ bởi vì 

A. tay nhận nhiệt lượng từ vật bằng kim loại ít hơn vật bằng gỗ. 

B. tay làm tăng nhiệt độ của hai vật nhưng nhiệt độ của vật kim loại tăng ít hơn. 

C. kim loại dẫn nhiệt tốt hơn gỗ nên khi chạm tay vào vật bằng kim loại tay mất nhiệt lượng nhiều hơn khi chạm tay vào vật bằng gỗ. 

D. tay làm nhiệt độ vật bằng kim loại giảm và làm nhiệt độ vật bằng gỗ tăng thêm. 

8. Trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt hơn đến kém hơn sau đây, cách  nào là đúng? 

A.  Đồng, nước, thuỷ ngân, không khí. B.  Đồng, thuỷ ngân, nước, không khí. 

C. Thuỷ ngân, đồng, nước không khí. D. Không khí, nước, thuỷ ngân, đồng. 

9. Trong chất rắn không xảy ra đối lưu vì 

A. các phân tử của chất rắn liên kết với nhau chặt chẽ nên không thể di chuyển thành dòng được. 

B. trong chất rắn không có sự chuyển động của các phân tử. 

C. nhiệt độ của chất rắn thường không lớn lắm. 

D. khối lượng riêng của chất rắn thường rất lớn. 

10. Khi hiện tượng đối lưu xảy ra trong chất lỏng thì 

A. trọng lượng riêng của cả khối chất lỏng đều tăng lên. 

B. trọng lượng riêng của lớp chất lỏng ở trên nhỏ hơn của lớp chất lỏng ở dưới. 

C. trọng lượng riêng của lớp chất lỏng ở trên lớn hơn của lớp chất lỏng ở dưới. 

D. trọng lượng riêng của lớp chất lỏng ở trên bằng của lớp chất lỏng ở dưới. 

0
1. Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ: A. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng nhỏ. B. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn. C. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và...
Đọc tiếp

1. Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ: 

A. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng nhỏ. 

B. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn. 

C. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng lớn. 

D. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn. 

2. Thả một miếng sắt nung nóng vào cốc nước lạnh thì: 

A. nhiệt năng của miếng sắt tăng. B. nhiệt năng của miếng sắt giảm.  

C. nhiệt năng của miếng sắt không thay đổi. D. nhiệt năng của nước giảm.  

3. Trong các kết luận dưới đây, kết luận nào không đúng? 

A. Nhiệt năng của một vật có thể thay đổi bằng cách thực hiện công và truyền nhiệt 

B. Nhiệt độ của vật càng cao, thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn. 

C. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng tăng. 

D. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật càng nhanh thì khối lượng riêng và trọng lượng riêng của vật cũng tăng 

4. Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau: 

A. Các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng.  

B. Nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh thì vật cũng chuyển động càng nhanh. 

C. Nhiệt độ càng cao thì nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh.  

D. Chuyển động của các hạt phấn hoa trong thí nghiệm Bơ-rao là do các phân tử nước chuyển động va chạm vào. 

5. Chọn câu sai: Nhiệt năng của một vật 

A. là nhiệt lượng vật thu vào hay tỏa ra. 

B. là một dạng năng lượng.  

C. là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. 

D. thay đổi khi nhiệt độ của vật thay đổi. 

6. Ở vùng lạnh, người ta hay làm cửa sổ có hai hay ba lớp kính đặt gần sát nhau là để 

A. ngăn cản gió tốt hơn, tránh gió lạnh thổi vào nhà.  

B. tăng thêm bề dày kính. 

C. cách nhiệt tốt hơn nhờ có lớp không khí giữa các tấm kính. 

D. khi tấm kính này vỡ vẫn còn tấm khác. 

7. Khi chạm tay vào vật bằng kim loại ta thấy lạnh hơn chạm tay vào vật bằng gỗ bởi vì 

A. tay nhận nhiệt lượng từ vật bằng kim loại ít hơn vật bằng gỗ. 

B. tay làm tăng nhiệt độ của hai vật nhưng nhiệt độ của vật kim loại tăng ít hơn. 

C. kim loại dẫn nhiệt tốt hơn gỗ nên khi chạm tay vào vật bằng kim loại tay mất nhiệt lượng nhiều hơn khi chạm tay vào vật bằng gỗ. 

D. tay làm nhiệt độ vật bằng kim loại giảm và làm nhiệt độ vật bằng gỗ tăng thêm. 

8. Trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt hơn đến kém hơn sau đây, cách  nào là đúng? 

A.  Đồng, nước, thuỷ ngân, không khí. B.  Đồng, thuỷ ngân, nước, không khí. 

C. Thuỷ ngân, đồng, nước không khí. D. Không khí, nước, thuỷ ngân, đồng. 

9. Trong chất rắn không xảy ra đối lưu vì 

A. các phân tử của chất rắn liên kết với nhau chặt chẽ nên không thể di chuyển thành dòng được. 

B. trong chất rắn không có sự chuyển động của các phân tử. 

C. nhiệt độ của chất rắn thường không lớn lắm. 

D. khối lượng riêng của chất rắn thường rất lớn. 

10. Khi hiện tượng đối lưu xảy ra trong chất lỏng thì 

A. trọng lượng riêng của cả khối chất lỏng đều tăng lên. 

B. trọng lượng riêng của lớp chất lỏng ở trên nhỏ hơn của lớp chất lỏng ở dưới. 

C. trọng lượng riêng của lớp chất lỏng ở trên lớn hơn của lớp chất lỏng ở dưới. 

D. trọng lượng riêng của lớp chất lỏng ở trên bằng của lớp chất lỏng ở dưới. 

1

D

B

A

B

A

C

C

B

A

C

 

26 tháng 8 2019

Chọn A

Các phân tử trong hơi nước có cùng kích thước với các phân tử trong nước, nhưng khoảng cách giữa các phân tử trong hơi nước lớn hơn.

 Câu 13: Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ:A. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng nhỏ.B. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.C. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm...
Đọc tiếp

 

Câu 13: Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ:

A. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng nhỏ.

B. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.

C. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng lớn.

D. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.

Câu 14: Có 4 bình A, B, C, D đều đựng nước ở cùng một nhiệt độ với thể tích tương ứng là 1 lít, 2 lít, 3 lít, 4 lít. Sau khi dùng các đèn cồn giống hệt nhau để đun các bình này trong 8 phút ta thấy các nhiệt độ trong các bình này khác nhau. Hỏi bình nào có nhiệt độ cao nhất?

A. Bình A                     B. Bình B             C. Bình C             D. Bình D

Câu 15: Khi cung cấp nhiệt lượng 8400 J cho 2 kg của một chất thì nhiệt độ của chất này tăng thêm 0,5 0C. Nhiệt dung riêng của chất đó là:

A. 4200 J/kg.K         B. 8400 J/kg.K C. 16800 J/kg.K        D. 4200 J/kg

Câu  16: Một xe máy chuyển động đều, lực kéo của động cơ là 1600N. Trong 1 phút công sản ra 960 kJ. Quảng đường xe đi trong 30 phút là:                 

A. S = 0,018 km              B. S = 0,18 km         C. S = 1,8 km               D. S = 18 km.

Câu 17: Một ống nghiệm đựng đầy nước, cần đốt nóng ống ở vị trí nào của ống thì tất cả nước trong ống sôi nhanh hơn?

A. Đốt ở giữa ống.                       B. Đốt ở miệng ống.

C. Đốt ở đáy ống.                         D. Đốt ở vị trí nào cũng được

Câu 18: Máy cày thứ nhất thực hiện công lớn gấp 2 lần trong thời gian dài gấp 4 lần so với máy cày thứ hai. Nếu gọi P1 là công suất của máy thứ nhất, là công suất của máy thứ hai thì

A. P1 = P2          B. P1 = 2P2                C. P2 = 2 P1               D. P2 = 4 P1

Câu 19: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?

A. Ròng rọc cố định chỉ có tác dụng đổi hướng của lực và cho ta lợi về công.

B. Ròng rọc động cho ta lợi hai lần về lực, thiệt hai lần về đường đi, không cho ta lợi về công.

C. Mặt phẳng nghiêng cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi, không cho ta lợi về công.

D. Đòn bẩy cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi hoặc ngược lại, không cho ta lợi về công.

Câu 20: Để đưa vật có trọng lượng P = 500 N lên cao bằng ròng rọc động phải kéo dây đi một đoạn 8 m. Lực kéo, độ cao đưa vật lên và công nâng vật lên là bao nhiêu?

A. F = 250 N, h = 8 m, A = 2000 J           B. F = 500 N, h = 4 m, A = 2000 J

C. F = 250 N, h = 4 m, A = 20000 J         D. F = 250 N, h = 4 m, A = 2000 J

Câu 21:  Người ta nâng một vật nặng lên cùng một độ cao bằng hai cách. Cách thứ nhất, kéo vật bằng một ròng rọc cố định. Cách thứ hai, kết hợp một ròng rọc cố định và một ròng rọc động. Nếu bỏ qua trọng lượng và ma sát của ròng rọc thì

A. Công thực hiện ở hai cách đều bằng nhau.

B. Công thực hiện ở cách thứ nhất lớn hơn vì lực kéo bằng trọng lượng của vật.

C. Công thực hiện ở cách thứ hai lớn hơn vì phải kéo dây dài hơn.

D. Công thực hiện ở cách thứ hai nhỏ hơn vì lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật.

Câu 22:  Biết nhiệt dung riêng của rượu là 2500 J/kg.K. Khi cung cấp cho 400 g rượu nhiệt lượng bằng 2500 J thì độ tăng nhiệt độ của rượu là bao nhiêu?

A.         0,1 0C                 B.100C        C.0,40C       D. 2,50C

1
4 tháng 8 2021

Câu 13: Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ:

A. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng nhỏ.

B. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.

C. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng lớn.

D. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.

Câu 14: Có 4 bình A, B, C, D đều đựng nước ở cùng một nhiệt độ với thể tích tương ứng là 1 lít, 2 lít, 3 lít, 4 lít. Sau khi dùng các đèn cồn giống hệt nhau để đun các bình này trong 8 phút ta thấy các nhiệt độ trong các bình này khác nhau. Hỏi bình nào có nhiệt độ cao nhất?

A. Bình A                     B. Bình B             C. Bình C             D. Bình D

Câu 15: Khi cung cấp nhiệt lượng 8400 J cho 2 kg của một chất thì nhiệt độ của chất này tăng thêm 0,5 0C. Nhiệt dung riêng của chất đó là:

A. 4200 J/kg.K         B. 8400 J/kg.K C. 16800 J/kg.K        D. 4200 J/kg

Câu  16: Một xe máy chuyển động đều, lực kéo của động cơ là 1600N. Trong 1 phút công sản ra 960 kJ. Quảng đường xe đi trong 30 phút là:                 

A. S = 0,018 km              B. S = 0,18 km         C. S = 1,8 km               D. S = 18 km.

Câu 17: Một ống nghiệm đựng đầy nước, cần đốt nóng ống ở vị trí nào của ống thì tất cả nước trong ống sôi nhanh hơn?

A. Đốt ở giữa ống.                       B. Đốt ở miệng ống.

C. Đốt ở đáy ống.                         D. Đốt ở vị trí nào cũng được

Câu 18: Máy cày thứ nhất thực hiện công lớn gấp 2 lần trong thời gian dài gấp 4 lần so với máy cày thứ hai. Nếu gọi P1 là công suất của máy thứ nhất, là công suất của máy thứ hai thì

A. P1 = P2          B. P1 = 2P2                C. P2 = 2 P1               D. P2 = 4 P1

Câu 19: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?

A. Ròng rọc cố định chỉ có tác dụng đổi hướng của lực và cho ta lợi về công.

B. Ròng rọc động cho ta lợi hai lần về lực, thiệt hai lần về đường đi, không cho ta lợi về công.

C. Mặt phẳng nghiêng cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi, không cho ta lợi về công.

D. Đòn bẩy cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi hoặc ngược lại, không cho ta lợi về công.

Câu 20: Để đưa vật có trọng lượng P = 500 N lên cao bằng ròng rọc động phải kéo dây đi một đoạn 8 m. Lực kéo, độ cao đưa vật lên và công nâng vật lên là bao nhiêu?

A. F = 250 N, h = 8 m, A = 2000 J           B. F = 500 N, h = 4 m, A = 2000 J

C. F = 250 N, h = 4 m, A = 20000 J         D. F = 250 N, h = 4 m, A = 2000 J

Câu 21:  Người ta nâng một vật nặng lên cùng một độ cao bằng hai cách. Cách thứ nhất, kéo vật bằng một ròng rọc cố định. Cách thứ hai, kết hợp một ròng rọc cố định và một ròng rọc động. Nếu bỏ qua trọng lượng và ma sát của ròng rọc thì

A. Công thực hiện ở hai cách đều bằng nhau.

B. Công thực hiện ở cách thứ nhất lớn hơn vì lực kéo bằng trọng lượng của vật.

C. Công thực hiện ở cách thứ hai lớn hơn vì phải kéo dây dài hơn.

D. Công thực hiện ở cách thứ hai nhỏ hơn vì lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật.

Câu 22:  Biết nhiệt dung riêng của rượu là 2500 J/kg.K. Khi cung cấp cho 400 g rượu nhiệt lượng bằng 2500 J thì độ tăng nhiệt độ của rượu là bao nhiêu?

A.         0,1 0C                 B.100C        C.0,40C       D. 2,50C