K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 4 2022

- Khi hít vào lồng ngực mở rộng, thể tích phổi và lồng ngực tăng lên

- Khi thở ra lồng ngực mở rộng, thể tích phổi và lồng ngực giảm xuống

29 tháng 12 2021

giúp mình với ạ

 

20 tháng 1 2017

Các cơ xương ở lổng ngực phối hợp hoạt động với nhau để làm tăng thê tích lồng ngực khi hít vào giám thê tích lồng ngực khi thờ ra như sau: - Cơ liên sườn ngoài co làm tập hợp xương ức và xương sườn có diêm tựa linh động với cột sống sẽ chuyển động đồng thời theo 2 hướng: lên trên và ra 2 bên làm lồng ngực mở rộng ra 2 bên là chủ yếu. - Cơ hoành co làm lồng ngực mớ rộng thêm về phía dưới, ép xuống khoang bụng. - Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành dãn ra làm lổng ngực thu nhỏ trở về vị trí cũ.

8 tháng 2 2017

sai rồi còn trang đính chính nữa

30 tháng 12 2020

1.

- Bao ngoài 2 là phổi có 2 lớp màng, lớp ngoài dính với lồng ngực, lớp trong dính với phổi, giữa 2 lớp có chất dịch.

 

30 tháng 12 2020

3.

- Khí lưu thông là: \(V\)(Khít vào bình thường) \(-V\) (Khí thở ra bình thường) \(=3470-3000=470(ml)\)

- Khí bổ sung: $V$ (Khí hít vào gắng sức) $-V$ (Khí hít vào bình thường) $=5100-3470=1630(ml)$

- Khí dự trữ: $V$ (Khí thở ra bình thường) $-V$ (Khí thở ra gắng sức) $=3000-1490-1510(ml)$

- Dung tích sống: $V$ (Khí hít vào gắng sức) $-V$ (Khí thở ra gắng sức) $=5100-1490=3610(ml)$

4 tháng 2 2023

Vậy khí cặn tính như nào vậy ạ? 

10 tháng 4 2018

Chọn đáp án: A

Giải thích: các cử động hít vào và thở ra là sự phối hợp nhịp nhàng của cơ hoành, các xương sườn và xương liên sườn,… trong đó hít vào làm tăng thể tích lồng ngực để chứa nhiều khí và ngược lại thở ra làm giảm thể tích lồng ngực

17 tháng 2 2017

- Do sự phối hợp hoạt động của các cơ xương ở lồng ngực:

+ Cơ liên sườn ngoài co làm tập hợp các xương sườn và xương ức có điểm tựa linh hoạt với cột sống, sẽ chuyển động theo 2 hướng: lên trên và ra 2 bên lồng ngực làm mở rộng ra 2 bên là chủ yếu

+ Cơ hoành co làm lồng ngực mở rộng thêm về phía dưới, ép xuống khoang bụng.

+ Cơ liên sườn và cơ hoành dãn làm lồng ngực thu nhỏ, trở về vị trí cũ.

+ Ngoài ra, còn có sự tham gia của 1 số cơ khác trong các trường hợp thở gắng sức.

13 tháng 1 2017

Tai vikhi chung ta hit vao suong suon se phoi hop thuc hien nen khi ta hit vao long nguc co the tich thay doi.

25 tháng 11 2016

1- Cơ thể có thể hít vào thở ra do:

- Tính chất đàn hồi của phổi, thành ngực và hoạt động phối hợp của lồng ngực và các cơ hô hấp => thể tích phổi tăng hoặc giảm tạo nên các động tác thở ra và hít vào:

  • Khi thể tích phổi tăng dẫn đến áp suất giảm, vì vậy không khí từ ngoài sẽ tràn vào phổi gây nên động tác hít vào
  • Khi thể tích phổi giảm dẫn đến áp suất tăng vì vậy không khí từ trong phổi sẽ tràn ra ngoài gây nên động tác thở ra.

2- Nguyên nhân xảy ra sự trao đổi khí ở phổi và tế bào là do cơ chế khuếch tán các khí từ nơi có nồng độ cao tới nơi có nồng độ thấp:

  • Sự trao đổi khí ở phổi: Không khí ở ngoài vào phế nang giàu ôxi, nghèo cacbonic. Máu từ tim tới phế nang giàu cacbonic, nghèo ôxi. Nên ôxi từ phế nang khuếch tán vào máu và cacbonic từ máu khuếch tán vào phế nang.
  • Sự trao đổi khí ở tế bào: Máu từ phổi về tim giàu oxi sẽ theo các động mạch đến tế bào. Tại tế bào luôn xảy ra quá trình oxi hóa các hợp chất hữu cơ để giải phóng năng lượng, đồng thời tạo ra sản phẩm phân huỷ là cacbonnic, nên nồng độ oxi luôn thấp hơn trong máu và nồng độ cacbonic lại cao hơn trong máu. Do đó oxi từ máu được khuếch tán vào tế bào và cacbonnic từ tế bào khuếch tán vào máu.

3- Vì sao nói trao đổi khí ở tế bào là nguyên nhân bên trong của sự trao đổi khí ở phổi và trao đổi khí ở phổi tạo điều kiện cho trao đổi khí ở tế bào?

- Trong hoạt động sống của tế bào tạo ra sản phẩm phân huỷ là cacbonnic, khi lượng cacbonnic nhiều lên trong máu sẽ kích thích trung khu hô hấp ở hành não gây phản xạ thở ra. Như vậy ở tế bào chính là nơi sử dung oxi và sản sinh ra cacbonic => Do đó sự trao đổi khí ở tế bào là nguyên nhân bên trong của sự trao đổi khí bên ngoài ở phổi. Ngược lại nhờ sự trao đổi khí ở phổi thì oxi mới được cung cấp cho tế bào và đào thải cacbonic từ tế bào ra ngoài. Vậy trao đổi khí ở phổi tạo điều kiện cho trao đổi khí ở tế bào.

9 tháng 11 2016

Trong hoạt động sống của tế bào tạo ra sản phẩm phân hủy là cacbonic , khi lượng cacbonic nhiều lên trong máu sẽ kích thích trung khu hô hấp ở hành não gây phản xạ thở ra. Như vậy ở tế bào chính là nơi sử dụng oxi và sản sinh ra cacbonic. Do đó sự trao đổi khí ở tế bào là nguyên nhân bên trong của trao đổi khí ở phổi.

Câu 1. Ở người, một cử động hô hấp được tính bằngA. một lần hít vào hoặc một lần thở ra.B. một lần hít vào và hai lần thở ra.C. hai lần hít vào và một lần thở ra.D. một lần hít vào và một lần thở ra.Câu 2. Sự kiện nào dưới đây xảy ra khi chúng ta nuốt thức ăn ?A. Tất cả các phương án còn lại       B. Khẩu cái mềm hạ xuốngC. Nắp thanh quản đóng kín đường tiêu hoá D. Lưỡi nâng lênCâu 3. Loại cơ...
Đọc tiếp

Câu 1. Ở người, một cử động hô hấp được tính bằng

A. một lần hít vào hoặc một lần thở ra.

B. một lần hít vào và hai lần thở ra.

C. hai lần hít vào và một lần thở ra.

D. một lần hít vào và một lần thở ra.

Câu 2. Sự kiện nào dưới đây xảy ra khi chúng ta nuốt thức ăn ?

A. Tất cả các phương án còn lại       B. Khẩu cái mềm hạ xuống

C. Nắp thanh quản đóng kín đường tiêu hoá D. Lưỡi nâng lên

Câu 3. Loại cơ nào dưới đây không có trong cấu tạo của thực quản ?

A. Tất cả các phương án còn lại     B. Cơ dọc       C. Cơ vòng                      D. Cơ chéo

Câu 4. Mỗi ngày, một người bình thường tiết khoảng bao nhiêu ml nước bọt ?

A. 1000 – 1500 ml                  B. 800 – 1200 ml  C. 400 – 600 ml    D. 500 – 800 ml

Câu 5. Cơ quan nào đóng vai trò chủ yếu trong cử động nuốt ?

A. Họng            B. Thực quản C. Lưỡi            D. Khí quản

Câu 6. Tuyến nước bọt lớn nhất của con người nằm ở đâu ?

A. Hai bên mang tai               B. Dưới lưỡi  C. Dưới hàm       D. Vòm họng

Câu 7. Thành phần nào dưới đây của thức ăn hầu như không bị tiêu hoá trong khoang miệng ?    A. Tất cả các phương án còn lại    B. Lipit           C. Vitamin      D. Nước

Câu 8. Nước bọt có pH khoảng

A. 6,5.                                     B. 8,1.                         C. 7,2.                         D. 6,8.

Câu 9. Hoạt động hô hấp của người có sự tham gia tích cực của những loại cơ nào ?

A. Cơ lưng xô và cơ liên sườn         B. Cơ liên sườn và cơ nhị đầu

C. Cơ ức đòn chũm và cơ hoành     D. Cơ liên sườn và cơ hoành

Câu 10. Khi chúng ta hít vào, cơ liên sườn ngoài và cơ hoành sẽ ở trạng thái nào ?

A. Cơ liên sườn ngoài dãn còn cơ hoành co

B. Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành đều dãn

C. Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành đều co

D. Cơ liên sườn ngoài co còn cơ hoành dãn

Câu 11. Trong quá trình trao đổi khí ở tế bào, loại khí nào sẽ khuếch tán từ tế bào vào máu ?

A. Khí nitơ          B. Khí cacbônic          C. Khí ôxi        D. Khí hiđrô

Câu 12. Trong 500 ml khí lưu thông trong hệ hô hấp của người trưởng thành thì có khoảng bao nhiêu ml khí nằm trong “khoảng chết” (không tham gia trao đổi khí) ?

A. 150 ml                    B. 200 ml                    C. 100 ml         D. 50 ml

Câu 13. Quá trình trao đổi khí ở người diễn ra theo cơ chế

A. bổ sung.                  B. chủ động.                C. thẩm thấu.              D. khuếch tán.

Câu 14. Dung tích sống trung bình của nam giới người Việt nằm trong khoảng

A. 2500 – 3000 ml.                 B. 3000 – 3500 ml.    C. 1000 – 2000 ml.      D. 800 – 1500 ml.

Câu 15. Lượng khí cặn nằm trong phổi người bình thường có thể tích khoảng bao nhiêu?

A. 500 – 700 ml.         B. 1200 – 1500 ml.  C. 800 – 1000 ml.          D. 1000 – 1200 ml.

Câu 16. Khi chúng ta thở ra thì

A. cơ liên sườn ngoài co.                               B. cơ hoành co.

C. thể tích lồng ngực giảm.                            D. thể tích lồng ngực tăng.

Câu 17. Quá trình biến đổi lí học và hoá học của thức ăn diễn ra đồng thời ở bộ phận nào dưới đây ?

A. Khoang miệng       B. Dạ dày        C. Ruột non     D. Tất cả các phương án trên

Câu 18. Qua tiêu hoá, lipit sẽ được biến đổi thành 

A. glixêrol và vitamin.                                   B. glixêrol và axit amin.

C. nuclêôtit và axit amin.                               D. glixêrol và axit béo.

Câu 19. Chất nào dưới đây bị biến đổi thành chất khác qua quá trình tiêu hoá ?

A. Vitamin                  B. Ion khoáng C. Gluxit           D. Nước

Câu 20. Tuyến tiêu hoá nào dưới đây không nằm trong ống tiêu hoá ?

A. Tuyến tuỵ               B. Tuyến vị   C. Tuyến ruột                D. Tuyến nước bọt

Câu 21. Trong nước bọt có chứa loại enzim nào ?

A. Lipaza         B. Mantaza                C. Amilaza       D. Prôtêaza

Câu 22. Loại răng nào có vai trò chính là nghiền nát thức ăn ?

A. Răng cửa                            B. Răng hàm       C. Răng nanh          D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 23. Loại đường nào dưới đây được hình thành trong khoang miệng khi chúng ta nhai kĩ cơm?

A. Lactôzơ         B. Glucôzơ               C. Mantôzơ                   D. Saccarôzơ

Câu 24. Khi luyện thở thường xuyên và vừa sức, chúng ta sẽ làm tăng

A. dung tích sống của phổi.                            B. lượng khí cặn của phổi. 

C. khoảng chết trong đường dẫn khí. D. lượng khí lưu thông trong hệ hô hấp.

Câu 25. Chất nào dưới đây hầu như không bị biến đổi trong quá trình tiêu hoá thức ăn?    A. Axit nuclêic                       B. Lipit                       C. Vitamin                  D. Prôtêin

Câu 26. Ở người, dịch tiêu hoá từ tuyến tuỵ sẽ đổ vào bộ phận nào?

A. Thực quản      B. Ruột già  C. Dạ dày                    D. Ruột non 

Câu 27. Tuyến vị nằm ở bộ phận nào trong ống tiêu hoá?

A. Dạ dày                     B. Ruột non                C. Ruột già      D. Thực quản

Câu 28. Trong hệ tiêu hoá ở người, bộ phận nào nằm liền dưới dạ dày ?

A. Tá tràng      B. Thực quản  C. Hậu môn      D. Kết tràng

Câu 29. Trong ống tiêu hoá ở người, vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng chủ yếu thuộc về cơ quan nào ?

A. Ruột thừa      B. Ruột già   C. Ruột non      D. Dạ dày

Câu 30. Cơ quan nào dưới đây không phải là một bộ phận của hệ tiêu hoá?

A. Dạ dày           B. Thực quản                       C. Thanh quản             D. Gan

2
10 tháng 12 2021

Câu 1. Ở người, một cử động hô hấp được tính bằng

A. một lần hít vào hoặc một lần thở ra.

B. một lần hít vào và hai lần thở ra.

C. hai lần hít vào và một lần thở ra.

D. một lần hít vào và một lần thở ra.

Câu 2. Sự kiện nào dưới đây xảy ra khi chúng ta nuốt thức ăn ?

A. Tất cả các phương án còn lại       B. Khẩu cái mềm hạ xuống

C. Nắp thanh quản đóng kín đường tiêu hoá D. Lưỡi nâng lên

Câu 3. Loại cơ nào dưới đây không có trong cấu tạo của thực quản ?

A. Tất cả các phương án còn lại     B. Cơ dọc       C. Cơ vòng                      D. Cơ chéo

Câu 4.  Mỗi ngày, một người bình thường tiết khoảng bao nhiêu ml nước bọt ?

A. 1000 – 1500 ml                  B. 800 – 1200 ml  C. 400 – 600 ml    D. 500 – 800 ml

Câu 5. Cơ quan nào đóng vai trò chủ yếu trong cử động nuốt ?

A. Họng            B. Thực quản C. Lưỡi            D. Khí quản

Câu 6. Tuyến nước bọt lớn nhất của con người nằm ở đâu ?

A. Hai bên mang tai               B. Dưới lưỡi  C. Dưới hàm       D. Vòm họng

Câu 7. Thành phần nào dưới đây của thức ăn hầu như không bị tiêu hoá trong khoang miệng ?    A. Tất cả các phương án còn lại    B. Lipit           C. Vitamin      D. Nước

Câu 8. Nước bọt có pH khoảng

A. 6,5.                                     B. 8,1.                         C. 7,2.                         D. 6,8.

Câu 9. Hoạt động hô hấp của người có sự tham gia tích cực của những loại cơ nào ?

A. Cơ lưng xô và cơ liên sườn         B. Cơ liên sườn và cơ nhị đầu

C. Cơ ức đòn chũm và cơ hoành     D. Cơ liên sườn và cơ hoành

Câu 10. Khi chúng ta hít vào, cơ liên sườn ngoài và cơ hoành sẽ ở trạng thái nào ?

A. Cơ liên sườn ngoài dãn còn cơ hoành co

B. Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành đều dãn

C. Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành đều co

D. Cơ liên sườn ngoài co còn cơ hoành dãn

10 tháng 12 2021

Có cần làm nốt không ạ