K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 4 2017

Đáp án C

- Bố mẹ I1, I2 uốn cong lưỡi sinh con gái II5 không uốn cong lưỡi → tính trạng uốn cong lưỡi do gen trội nằm trên NST thường quy định (A – uốn cong lưỡi, a – không uốn cong lưỡi).

- Quần thể cân bằng di truyền: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 → q2 = 0,36 → q = 0,6, p = 0,4

- Cấu trúc di truyền của quần thể: 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa = 1.

(1) sai, trong phả hệ có tối đa 6 người có khả năng uốn cong lưỡi mang kiểu gen đồng hợp

là I3, I4, II7, II8, II9, III10.

(2) sai, xác suất cặp vợ chồng I3 và I4 mang kiểu gen khác nhau:

1- 1/4 × 1/4 – 3/4 × 3/4 = 0,375.

Chú ý: I3 và I4 không phải là anh em ruột và ở trong cùng một quần thể.

(3) sai: (I3): 1/4AA:3/4Aa  ×  (I4): 1/4AA : 3/4Aa

+ TH1: 1/4AA × 1/4AA → con: (1/4 × 1/4)(1AA)

→ XS sinh 2 con II8, II9 có kiểu gen giống nhau = (1/4 × 1/4) × 1 = 1/16.

+ TH2: 1/4AA × 3/4Aa → con: (1/4 × 3/4)(1/2AA : 1/2Aa)

→ XS sinh 2 con II8, II9 có kiểu gen giống nhau = (1/4 × 3/4) × (1/2 × 1/2 + 1/2 × 1/2) = 3/32.

+ TH3: 3/4Aa × 1/4AA → con: (3/4 × 1/4)(1/2AA:1/2Aa)

→ XS sinh 2 con II8, II9 có kiểu gen giống nhau = (3/4 × 1/4) × (1/2 × 1/2 + 1/2 × 1/2) = 3/32.

+ TH4: 3/4Aa × 3/4Aa → con: (3/4 × 3/4)(1/4AA:2/4Aa:1/4aa).

→ XS sinh 2 con II8, II9 có kiểu gen giống nhau = (3/4 × 3/4) × (1/3 × 1/3 + 2/3 × 2/3) = 5/16.

→ XS II8 và II9 có kiểu gen giống nhau = 1/16 + 3/32 + 3/32 + 5/16 = 9/16 = 56,25%.

Chú ý: II8 và II9 được sinh ra từ một cặp bố mẹ nên chúng phải là anh em ruột.

(4) đúng: II7 có anh em ruột không uốn được lưỡi (aa) → bố mẹ họ có kiểu gen Aa × Aa → II7: 1/3AA:2/3Aa

30 tháng 9 2019

Đáp án B

- Bố mẹ I1, I2 uốn cong lưỡi sinh con gái II5 không uốn cong lưỡi → tính trạng uốn cong lưỡi do gen trội nằm trên NST thường quy định (A – uốn cong lưỡi, a – không uốn cong lưỡi).

- Quần thể cân bằng di truyền: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 → q2 = 0,36 → q = 0,6, p = 0,4

- Cấu trúc di truyền của quần thể: 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa = 1.

 

(I1)

Aa

(I2)

Aa

 

(I3)

1/4AA:3/4Aa

(I4)

1/4AA:3/4Aa

(II5)

aa

(II6)

aa

(II7)

1/3AA:2/3Aa

 

(II8)

5/11AA:6/11Aa

(II9)

5/11AA:6/11Aa

 

 

 

(III10)

8/15AA:7/15Aa

 

 

 

(1) sai, trong phả hệ có tối đa 6 người có khả năng uốn cong lưỡi mang kiểu gen đồng hợp

là I3, I4, II7, II8, II9, III10.

(2) sai, xác suất cặp vợ chồng I3 và I4 mang kiểu gen khác nhau:

1- 1/4 × 1/4 – 3/4 × 3/4 = 0,375.

Chú ý: I3 và I4 không phải là anh em ruột và ở trong cùng một quần thể.

(3) đúng: (I3): 1/4AA:3/4Aa   ×   (I4): 1/4AA : 3/4Aa

+ TH1: 1/4AA × 1/4AA → con: (1/4 × 1/4)(1AA)

→ XS sinh 2 con II8, II9 có kiểu gen giống nhau = (1/4 × 1/4) × 1 = 1/16.

+ TH2: 1/4AA ×  3/4Aa → con: (1/4 × 3/4)(1/2AA : 1/2Aa)

→ XS sinh 2 con II8, II9 có kiểu gen giống nhau = (1/4 × 3/4) × (1/2 × 1/2 + 1/2 × 1/2) = 3/32.

+ TH3: 3/4Aa  ×  1/4AA → con: (3/4 × 1/4)(1/2AA:1/2Aa)

→ XS sinh 2 con II8, II9 có kiểu gen giống nhau = (3/4 × 1/4) × (1/2 × 1/2 + 1/2 × 1/2) = 3/32.

+ TH4: 3/4Aa × 3/4Aa → con: (3/4 × 3/4)(1/4AA:2/4Aa:1/4aa).

→ XS sinh 2 con II8, II9 có kiểu gen giống nhau = (3/4 × 3/4) × (1/3 × 1/3 + 2/3 × 2/3) = 5/16.

→ XS II8 và II9 có kiểu gen giống nhau = 1/16 + 3/32 + 3/32 + 5/16 = 9/16 = 56,25%.

Chú ý: II8 và II9 được sinh ra từ một cặp bố mẹ nên chúng phải là anh em ruột.

(4) đúng: (III10): 8/15AA:7/15Aa   ×   1/4AA:3/4Aa

→ vì sinh 2 con, trong đó ít nhất có 1 con aa nên bố mẹ phải có kiểu gen Aa:

7/15Aa × 3/4Aa → con: (7/15 × 3/4)(3/4A- : 1/4aa)

→ hai đứa con khác giới tính và ít nhất có 1 đứa không có khả năng uốn cong lưỡi là:

(tỉ lệ bố mẹ)(1 – 2 con A-)(tỉ lệ giới tính) = (7/15 × 3/4)(1- 3/4 × 3/4)(1 – 1/2 × 1/2 – 1/2 × 1/2) = 49/640 = 7,66%.

25 tháng 11 2017

Đáp án B

- Bố mẹ I1, I2 uốn cong lưỡi sinh con gái II5 không uốn cong lưỡi → tính trạng uốn cong lưỡi do gen trội nằm trên NST thường quy định (A – uốn cong lưỡi, a – không uốn cong lưỡi).

- Quần thể cân bằng di truyền: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 → q2 = 0,36 → q = 0,6, p = 0,4

- Cấu trúc di truyền của quần thể: 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa = 1.

 

(I1) Aa

(I2) Aa

 

(I3) 1/4AA:3/4Aa

(I4) 1/4AA:3/4Aa

(II5) aa

(II6) aa

(II7) 1/3AA:2/3Aa

 

(I8) 5/11AA:6/11Aa

(I9) 5/11AA:6/11Aa

 

 

 

(II10) 8/15AA:7/15Aa

 

 

(1) sai, trong phả hệ có tối đa 6 người có khả năng uốn cong lưỡi mang kiểu gen đồng hợp

là I3, I4, II7, II8, II9, III10.

(2) sai, xác suất cặp vợ chồng I3 và I4 mang kiểu gen khác nhau:

1- 1/4 × 1/4 – 3/4 × 3/4 = 0,375.

Chú ý: I3 và I4 không phải là anh em ruột và ở trong cùng một quần thể.

(3) đúng: (I3): 1/4AA:3/4Aa   ×   (I4): 1/4AA : 3/4Aa

+ TH1: 1/4AA × 1/4AA → con: (1/4 × 1/4)(1AA)

→ XS sinh 2 con II8, II9 có kiểu gen giống nhau = (1/4 × 1/4) × 1 = 1/16.

+ TH2: 1/4AA ×  3/4Aa → con: (1/4 × 3/4)(1/2AA : 1/2Aa)

→ XS sinh 2 con II8, II9 có kiểu gen giống nhau = (1/4 × 3/4) × (1/2 × 1/2 + 1/2 × 1/2) = 3/32.

+ TH3: 3/4Aa  ×  1/4AA → con: (3/4 × 1/4)(1/2AA:1/2Aa)

→ XS sinh 2 con II8, II9 có kiểu gen giống nhau = (3/4 × 1/4) × (1/2 × 1/2 + 1/2 × 1/2) = 3/32.

+ TH4: 3/4Aa × 3/4Aa → con: (3/4 × 3/4)(1/4AA:2/4Aa:1/4aa).

→ XS sinh 2 con II8, II9 có kiểu gen giống nhau = (3/4 × 3/4) × (1/3 × 1/3 + 2/3 × 2/3) = 5/16.

→ XS II8 và II9 có kiểu gen giống nhau = 1/16 + 3/32 + 3/32 + 5/16 = 9/16 = 56,25%.

Chú ý: II8 và II9 được sinh ra từ một cặp bố mẹ nên chúng phải là anh em ruột.

(4) đúng: (III10): 8/15AA:7/15Aa   ×   1/4AA:3/4Aa

→ vì sinh 2 con, trong đó ít nhất có 1 con aa nên bố mẹ phải có kiểu gen Aa:

7/15Aa × 3/4Aa → con: (7/15 × 3/4)(3/4A- : 1/4aa)

→ hai đứa con khác giới tính và ít nhất có 1 đứa không có khả năng uốn cong lưỡi là:

(tỉ lệ bố mẹ)(1 – 2 con A-)(tỉ lệ giới tính) = (7/15 × 3/4)(1- 3/4 × 3/4)(1 – 1/2 × 1/2 – 1/2 × 1/2) = 49/640 = 7,66%.

24 tháng 9 2017

Đáp án A

 (1) và (2) có khả năng uốn cong lưỡi nhưng sinh ra (5) là con gái, không có khả năng uốn cong lưỡi à Khả năng uốn cong lưỡi do gen trội nằm trên NST thường quy định.

 

Quy ước: A – có khả năng uốn cong lưỡi; a – không có khả năng uốn cong lưỡi.

Quần thể có: A - = 0,64 à aa = 0,36 à a = 0,6; A = 0,4.

Cấu trúc di truyền của quần thể ở trạng thái cân bằng là:

0,16 AA + 0,48 Aa + 0,36 aa = 1.

Mà người (3) và (4) đều là những người có khả năng uốn cong lưỡi, nên người (3) và (4) thuộc: 0,25AA : 0,75 Aa = 1 à Tần số alen: A = 0,625; a = 0,375.

à Người (8) thuộc: 5/11 AA + 6/11 Aa.

Người (7) có: 1/3AA + 2/3 Aa.

I Sai, có tối đa 6 người có KG đồng hợp là (3), (4), (7), (8), (9), (10).

II Sai. Xác suất đề người (3) và (4) có kiểu gen khác nhau là: ¼. ¾ + ¼. ¾ = 3/8 

III sai. Xác suất để (8) và (9) có KG giống nhau là: (5/11)2. (6/11)2 = 50,41% 

IV Người (8) thuộc: 5/11 AA + 6/11 Aa. => giao tử: 8/11A : 3/11a.

Người (7) có: 1/3AA + 2/3 Aa => giao tử: 2/3A : 1/3a.

(10) có kiểu gen dị hợp = (8/11. 1/3 + 3/11. 2/3) : ( 1 – 3/11. 1/3) = 7/15 => (4) đúng.

Vậy chỉ có ý (4) đúng.

25 tháng 3 2017

Đáp án C

Bố mẹ bệnh à sinh con không bệnh à A: bệnh, a: không bệnh

A- = 64% à aa = 36% à a = 0,6; A = 0,4

(1). Trong phả hệ có tối đa 4 người mang bệnh P có kiểu gen đồng hợp à sai, tối đa 6 người

(2). Xác suất cặp vợ chồng  I 3   -   I 4  mang kiểu gen khác nhau là 18,75% à sai, tỉ lệ = 37,5%

(3). Xác suất để người  II 8 ,  II 9  có kiểu gen giống nhau là 43,75% à sai, tỉ lệ là 62,5%

(4). Người số II7 có xác suất kiểu gen là 1 3 A A   :   2 3 A a à đúng

16 tháng 2 2019

Đáp án D

Bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh → bệnh do gen lặn trên NST thường.

A- bình thường; a- bị bệnh

Xác định kiểu gen:

- Những người bị bệnh có kiểu gen aa: 3,5,6,16

- Những người bình thường có bố hoặc mẹ hoặc con bị bệnh có kiểu gen Aa: 1,2,8,9,10,11

I sai, xác định được kiểu gen của 10 người.

II đúng.

III đúng

7: (1AA:2Aa)

8:Aa

10:Aa

11: Aa

12: 2AA:3Aa

13: 2AA:3Aa

14:1AA:2Aa

15:

16:aa

         

- Người (7) có bố mẹ có kiểu gen dị hợp nên người số 7: 1AA:2Aa; người số 8: Aa

Cặp vợ chồng 7 – 8: (1AA:2Aa) × Aa ↔ (2A:1a)(1A:1a) → con bình thường: 2AA:3Aa (13)

4 tháng 8 2019

Đáp án C.

Quy ước: A: Không bị bệnh P, a: bị bệnh P

                Nữ: Hói đầu: HH                                    Nam: Hói đầu: HH; Hh

                       Không hói đầu: Hh; hh                               Không hói đầu: hh

(1) Đúng. Những người trong phả hệ có thể mang kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen là người số 3, 4, 5, 10, 11, 12.

(2) Đúng. 6 người xác định được chính xác kiểu gen về hai bệnh gồm người số 1, 2, 3, 7, 9, 12.

(3) Đúng.

Người số 6 có xác suất kiểu gen là  1 3 A A   :   2 3 A a → A = 2 3 ;   a = 1 3
Người số 7: A = a =  1 2
Người số 10 (là con của người số 6-7):
                                                        
Khả năng mang 2 loại alen lặn  = 3 5 x 2 3 = 2 5
 Đúng. Quần thể có 30% người hói đầu, đang cân bằng di truyền:


Từ (1) và (2)  → p = 0 , 3 ;   q = 0 , 7
Cấu trúc di truyền:  0 , 09 H H + 0 , 42 H h + 0 , 49 h h = 1
Người số 8 có kiểu gen: 
Người số 9 có 
Người số 11 có 
Giao tử:  H = 13 46 ;   h = 33 46
Người số 10 có:  H = 2 3 ; h = 1 3
Người con của cặp số 10 và 11 có kiểu gen đồng hợp về tính trạng hói đầu là  H H = 26 138 ;   h h = 33 138
Tổng:  H H + h h = 26 138 + 33 138 = 59 138
Người số 10 có  2 5 A A ; 3 5 A a → A = 7 10 ; a = 3 10
Người số 11:  A A = 1 3 ; A a = 2 3
→ A = 2 3 ;   a = 1 3
Người con của cặp số 10 và 11 không bị bệnh P:  A A = 7 10 x 2 3 = 7 15
Khả năng người số 10 và người số 11 sinh con đồng hợp, không bị bệnh P:  A A x H H + h h = 7 15 x 59 138 = 413 2070

Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh M ở người do 2 locut thuộc 2 cặp NST khác nhau qui định. Biết rằng, bệnh M trong phả hệ là do một trong 2 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn của một gen quy định; gen quy định nhóm máu gồm 3 alen IA, IB, IO; trong đó alen IA quy định nhóm máu A, alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O và...
Đọc tiếp

Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh M ở người do 2 locut thuộc 2 cặp NST khác nhau qui định. Biết rằng, bệnh M trong phả hệ là do một trong 2 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn của một gen quy định; gen quy định nhóm máu gồm 3 alen IA, IB, IO; trong đó alen IA quy định nhóm máu A, alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O và quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về tính trạng nhóm máu với 4% số người có nhóm máu O và 21% số người có nhóm máu B.

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Có 5 người chưa xác định được kiểu gen về bệnh M.

(2) Có tối đa 10 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu.

(3) Xác suất để người III14 mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 63,64%.

(4) Khả năng cặp vợ chồng III13 và III14 sinh một đứa con mang kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là 47,73%.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
7 tháng 9 2018

Đáp án C

Xét bệnh M:

Người 2, 3, 10, 12 có kiểu gen mm

Người 5, 6, 7, 8 có kiểu gen Mm

Người 14 có kiểu gen Mm

Người 1, 4, 9, 11, 13 chưa rõ kiểu gen =>  (1) đúng

Người 13 có dạng (1/3MM: 2/3Mm)

Người 13 x 14: (1/3MM: 2/3Mm) x Mm

Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con dị hợp là 2/3 x 1/2 + 1/3 x 1/2 = 1/2

-Xét nhóm máu:

Người 1, 2, 3, 4 có kiểu gen là IBIO(do sinh ra con có nhóm máu O )

Người 5, 8 nhóm máu O có kiểu gen IOIO

Người 6, 7, 11, 12, 13 nhóm máu B chưa biết kiểu gen: B-

Người 9, 10, 14 nhóm máu A chưa biết kiểu gen: A-

Vậy người tối đa có thể có kiểu gen đồng hợp là 5,8,6,7,11,12,13  ,   9,10,14

Có 10 người => (2) đúng

+/ Quần thể:

4% số người mang nhóm máu O ó tần số alen IO là 0,2

Tần số alen IB là x thì tỉ lệ người mang nhóm máu B là x2 + 2.0,2.x = 0,21

Giải ra, x = 0,3

Vậy tần số alen IB là 0,3

Tần số alen IA là 0,5

Cấu trúc quần thể với nhóm máu A là 0,25IAIA: 0,2IAIO

Vậy cặp vợ chồng 9 x 10 có dạng: (5/9 IAIA: 4/9 IAIO) x (5/9 IAIA: 4/9 IAIO)

Đời con theo lý thuyết: 49/81 IAIA: 28/81 IAIO: 4/81 IOIO

Người 14 có dạng: 7/11 IAIA: 4/11 IAIO

Vậy xác suất người 14 mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 4/11 = 36,36%

=> (3) sai

+ Xét về nhóm máu: Cặp vợ chồng 6 x 7 có dạng: (1/3 IBIB: 2/3 IBIO) x (1/3 IBIB: 2/3 IBIO)

Đời con theo lý thuyết: 4/9 IBIB: 4/9 IBIO: 1/9 IOIO

Vậy người 13 có dạng (1/2 IBIB: 1/2 IBIO)

Cặp vợ chồng  13 x 14:   (1/2 IBIB: 1/2 IBIO)  x  (7/11 IAIA: 4/11 IAIO)

Giao tử:                             3/4IB: 1/4 IO    ||          9/11 IA: 2/11 IO

Tỉ lệ đời con đồng hợp là ¼ x 2/11 = 1/22

Tỉ lệ đời con dị hợp là 21/22

Xét về bệnh M: 13(1/3AA: 2/3Aa) x 14 (Aa)

Vậy tỉ lệ sinh được con dị hợp 2 cặp gen là 1/2 x 21/22= 21/44 = 47,73%=> (4) đúng

Cho hồ sơ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh M ở người do 2 locut thuộc 2 cặp NST khác nhau quy định. Biết rằng, bệnh M trong phả hệ là do một trong 2 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn của một gen quy định; gen quy định nhóm máu 3 alen IA, IB, IO; trong đó alen IA quy định nhóm máu A, alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O và quần...
Đọc tiếp

Cho hồ sơ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh M ở người do 2 locut thuộc 2 cặp NST khác nhau quy định. Biết rằng, bệnh M trong phả hệ là do một trong 2 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn của một gen quy định; gen quy định nhóm máu 3 alen IA, IB, IO; trong đó alen IA quy định nhóm máu A, alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O và quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về tính trạng nhóm máu với 4% số người có nhóm máu O và 21% số người có nhóm máu B

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Có 5 người chưa xác định được kiểu gen bệnh M

(2) Có tối đa 10 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu

(3) Xác suất để người III14 mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 63,64%

(4) Khả năng cặp vợ chồng III13 và III14 sinh một đứa con mang kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là 47,73%

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
Cho hồ sơ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh M ở người do 2 locut thuộc 2 cặp NST khác nhau quy định. Biết rằng, bệnh M trong phả hệ là do một trong 2 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn của một gen quy định, gen quy định nhóm máu 3 alen I A ,   I B ,   I O ; trong đó alen I A quy định nhóm máu A, alen I B quy...
Đọc tiếp

Cho hồ sơ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh M ở người do 2 locut thuộc 2 cặp NST khác nhau quy định. Biết rằng, bệnh M trong phả hệ là do một trong 2 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn của một gen quy định, gen quy định nhóm máu 3 alen I A ,   I B ,   I O ; trong đó alen I A quy định nhóm máu A, alen I B quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen I O quy định nhóm máu O và quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về tính trạng máu với 4% số người có nhóm máu O và 21% số người có nhóm máu B

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Có 5 người chưa xác định được kiểu gen bệnh M

(2) Có tối đa 10 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu

(3) Xác suất để người III 14 mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 63,64%

(4) Khả năng cặp vợ chồng III 13  và III 14 sinh một đứa con mang kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là 47,73%

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
10 tháng 11 2018

Đáp án C

- Xét bệnh M:

Người 2, 3, 10, 12 có kiểu gen mm

Người 5, 6, 7, 8 có kiểu gen Mm

Người 14 có kiểu gen Mm

Người 1, 4, 9, 11, 13 chưa rõ kiểu gen => (1) đúng

Xác suất cặp vợ chồng trên sinh có dị hợp là 

Xét nhóm máu:

Người 1, 2, 3, 4 có kiểu gen là I B I O (do sinh ra con có nhóm máu O)

Người 5, 8 nhóm máu O có kiểu gen  I O I O

Người 6, 7, 11, 12, 13 nhóm máu B chưa biết kiểu gen: B-

Người 9, 10, 14 nhóm máu A chưa biết kiểu gen: A-

Vậy người tối đa có thể có kiểu gen đồng hợp là 5, 8, 6, 7, 11, 12, 13, 9, 10, 14

Có 10 người => (2) đúng

+/ Quần thể:

4% số người mang nhóm máu O => tần số alen I O  là 0,2

Tần số alen I B là x thì tỉ lệ người mang nhóm máu B là  x 2 + 2 . 0 , 2 x = 0 , 21    

Giải ra x=0,3

Vậy tần số alen I B là 0,3

Tần số alen I A  là 0,5

Cấu trúc quần thể với nhóm máu A là 0 , 25   I A I A : 0 , 2   I A I O  

Vậy cặp vợ chồng 9x10 có dạng: 5 / 9   I A I A :   4 / 9   I A I O × 5 / 9   I A I A :   4 / 9   I A I O

Đời con theo lý thuyết: 49 / 81   I A I A :   28 / 81   I A I O :   4 / 81   I O I O

Người 14 có dạng: 7 / 11   I A I A :   4 / 11   I A I O  

Vậy xác suất người 14 mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 4/11=36,36%

Ta có (3) sai

+ Xét về nhóm máu: Cặp vợ chồng 6x7 có dạng:  1 / 3   I B I B :   2 / 3   I B I O × 1 / 3   I B I B :   2 / 3   I B I O

Đời con theo lý thuyết: 4 / 9   I B I B :   4 / 9   I B I O :   1 / 9   I O I O  

Vậy người 13 có dạng  1 / 2   I B I B :   1 / 2   I B I O

Cặp vợ chồng 13x14:  1 / 2   I B I B :   1 / 2   I B I O × 7 / 11   I A I A :   4 / 11   I A I O

Giao tử: 3 / 41   I B :   1 / 4 I O           | |             9 / 11   I A :   2 / 11 I O

Tỉ lệ đời con đồng hợp là ¼ x2/11=1/22

Tỉ lệ đời con dị hợp là 21/22

Xét về bệnh M: 13 1 / 3 AA :   2 / 3   Aa × 14 Aa  

Vậy tỉ lệ sinh được con dị hợp 2 cặp gen là 1/2 x 21/22 = 21/44 = 47,73% => (4) đúng