K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 9 2019

Đáp án C

Ta thấy bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh nên hai bệnh này do gen lặn trên NST X gây ra

Quy ước gen:

A- bình thường; a- bị mù màu;

B- bình thường; b- bị máu khó đông

13 tháng 2 2017

Đáp án A

25 tháng 6 2017

Chọn A

Ta thấy bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh nên hai bệnh này do gen lặn trên NST X gây ra

Quy ước gen:

A- bình thường; a- bị mù màu;

B- bình thường; b- bị máu khó đông

20 tháng 2 2019

Chọn đáp án C.

* Quy ước: A: bình thường,                             a: máu khó đông.

   B: bình thường,                                              b: mù màu.

Người số 5 có kiểu gen XaBY sẽ nhận XaB từ mẹ nên người số 3 có kiểu gen XA-XaB

Người số 4 và số 2 có kiểu gen XAbY

Vì số 2 có kiểu gen XAbY nên số 3 chắc chắn có kiểu gen XAbXaB

" (1) có thể có kiểu gen XA-XaB " Số 1 và số 3 có thể có kiểu gen giống nhau " I đúng.

Có 4 người nam (số 2, 4, 5, 7) đều xác định được chính xác kiểu gen.

Người số 3 có kiểu gen XAbXaB " Có 5 người chắc chắn biết được kiểu gen " II sai.

III sai. Người số 3 giảm phân cho giao tử XAb = XaB = 0,4; XAB = Xab = 0,1

" Người số 6 có kiểu gen 4/5XAbXaB : 1/5 XABXAb

Xác suất sinh con bị cả 2 bệnh của cặp 6-7 là 4/5 × 0,1 Xab × 1/2Y = 1/25.

IV sai. Xác suất sinh con thứ ba không bị bệnh của cặp 3-4 là

0,1 XAB.(1/2 XAb + 1/2Y) + 0,4 XaB.1/2XAb = 0,3.

4 tháng 9 2017

Đáp án B

Quy ước gen: A- không bị mù màu; a- bị mù màu

B- không bị máu khó đông; b- bị máu khó đông

16 tháng 1 2018

Đáp án D

Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh → bệnh do gen lặn.

Bệnh N: N- bình thường; n – bị bệnh; nằm trên NST thường

Bệnh M: M- bình thường; m – bị bệnh.

I đúng (những người được tô màu).

II đúng. 13 -14: (1NN:2Nn)XMY ×Nn(XMXM:XMXm) ↔ (2N:1n)(XM:Y) × (1N:1n)(3XM:Xm)

XS sinh con bị cả 2 bệnh là: 

III đúng, XS sinh con chỉ bị bệnh N là : 

IV đúng.

26 tháng 4 2018

Bệnh M: bố bị bệnh mà con gái bình thường → bệnh do gen lặn. quy ước: M – bình thường; m – bị bệnh M

Bệnh N: Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh → bệnh do gen lặn.quy ước: N – bình thường; n – bị bệnh N

 

Người số 8: sinh con 11 có kiểu gen XMnY → người 8 có XMn → người 3 có XMn; đồng thời người 3 sinh con 7: XMNY nên người (3) phải có kiểu genXMNXMn; người 8 nhận XmN của bố nên phải có kiểu gen XMnXmN

I đúng

II đúng. cặp vợ chồng 8 – 9: XMnXmN × XMNY → XS sinh con bình thường là 50% (luôn sinh con gái bình thường; con trai bị bệnh)

III sai, xác định kiểu gen của 10 người.

IV đúng, cặp vợ chồng 6 – 7: (1XMNXMN :1XMNXMn) × XMNY

Xác suất sinh con thứ hai là con trai và bị bệnh là :

19 tháng 4 2019

Đáp án C

Bệnh M: bố bị bệnh mà con gái bình thường → bệnh do gen lặn. quy ước: M – bình thường; m – bị bệnh M

Bệnh N: Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh → bệnh do gen lặn.quy ước: N – bình thường; n – bị bệnh N

1: XMNXMn

2: XMNY

3: XMNXMn

4: XmNY

 

5: XmnY

6:1XMNXMN:1XMNXMn

7:XMNY

8:XMnXmN

9:XMNY

 

10:XMNY

11: XMnY

Người số 8: sinh con 11 có kiểu gen XMnY → người 8 có XMn → người 3 có XMn; đồng thời người 3 sinh con 7: XMNY nên người (3) phải có kiểu genXMNXMn; người 8 nhận XmN của bố nên phải có kiểu gen XMnXmN

I đúng

II đúng. cặp vợ chồng 8 – 9: XMnXmN × XMNY → XS sinh con bình thường là 50% (luôn sinh con gái bình thường; con trai bị bệnh)

III sai, xác định kiểu gen của 10 người.

IV đúng, cặp vợ chồng 6 – 7: (1XMNXMN :1XMNXMn) × XMNY

Xác suất sinh con thứ hai là con trai và bị bệnh là:  1 2 x 1 2 x 1 2 = 1 8

Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của 2 bệnh này trong 1 gia đình như hình dưới đây. Biết rằng người phụ nữ số 3 mang alen gây bệnh máu khó đông. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có 8...
Đọc tiếp

Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của 2 bệnh này trong 1 gia đình như hình dưới đây.

Biết rằng người phụ nữ số 3 mang alen gây bệnh máu khó đông.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có 8 người trong phả hệ trên xác định được chính xác kiểu gen về 2 bệnh này.

II. Có thể có tối đa 5 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về gen quy định bệnh bạch tạng.

III. Theo lí thuyết, xác suất cặp vợ chồng số 13 và 14 sinh 1 đứa con trai đầu lòng không bị bệnh là 31,875%.

IV Nếu người phụ nữ số 13 tiếp tục mang thai đứa con thứ 2 và bác sĩ cho biết thai nhi không bị bệnh bạch tạng. Theo lí thuyết, xác suất để thai nhi đó không bị bệnh máu khó đông là 85%.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
5 tháng 2 2018

 

Đáp án B

 

(1): aaXBXb

(2): AaXBY

(3): A-XBXb

(4): aaXBY

(5): AaXBX-

(6): AaXBY

(7): A-XBY

(8) aaXBXb

(9) AaXBX-

(10) A-XBY

(11): aaXBX-

(12) AaXbY

(13) AaXBX-

(14): A-XB

(15) A-XBXB

 

Những người tô màu là đã biết kiểu gen

Xét các phát biểu

I sai, có 6 người biết chính xác kiểu gen về 2 bệnh.

II đúng, những người 3,7,10,14,15 có thể đồng hợp AA

III đúng

Xét người số 13: có kiểu gen:Aa(1/2XBXB:1/2XBXb)   

Xét người số 14:

+ Người số 9: Aa

+ người 10: (1AA:2Aa)

 Vợ số 13:Aa(1/2XBXB:1/2XBXb)   ×  Chồng số 14: (2/5AA:3/5Aa)XBY

 

↔ (1A:1a)(3XB:1Xb)  ×  (7A:3a)(1XB:1Y)

- XS sinh con A-XB

IV sai,

- Ở thế hệ con, tỉ lệ người không bị bệnh bạch tạng là:

A- (XB- + XbY) = (1 - aa)(XB- + XbY) = (1 - 1/2 × 3/10) × (7/8 + 1/8) = 17/20.

- Ở thế hệ con, tỉ lệ người không bị bệnh bạch tạng và không bị bệnh máu khó đông là:

A-XB- = (1- 1/2 × 3/10) × 7/8 = 119/160.

- Vì đã biết sẵn thai nhi không bị bạch tạng nên chỉ tính tỉ lệ con không bị máu khó đông trong những đứa con không bị bạch tạng.

- Trong những đứa con không bị bạch tạng, tỉ lệ con không bị máu khó đông = 

 

→ xác suất thai nhi đó không bị máu khó đông là 87,5%