K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 12 2021

tk:

 

Nguyên liệu của quá trình quang hợp gồm: khí cacbonic và nước

Đáp án cần chọn là: D

1,Nguyên liệu của quá trình quang hợp gồm các chất nào sau đây?A. Khí oxi và đường                B. Đường và nướcC. Khí cacbonic, nước và năng lượng ánh sáng              D. Khí cacbonic và nước2,Phát biểu nào sau đây là đúng?A. Trong quá trình quang hợp, cây hấp thụ O2 để tổng hợp chất hữu cơB. Quang hợp là quá trình sinh vật sử dụng ánh sáng để phân giải chất hữu cơC. Một trong các sản phẩm của quang hợp là khí...
Đọc tiếp

1,Nguyên liệu của quá trình quang hợp gồm các chất nào sau đây?

A. Khí oxi và đường                B. Đường và nước

C. Khí cacbonic, nước và năng lượng ánh sáng              

D. Khí cacbonic và nước

2,

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Trong quá trình quang hợp, cây hấp thụ O2 để tổng hợp chất hữu cơ

B. Quang hợp là quá trình sinh vật sử dụng ánh sáng để phân giải chất hữu cơ

C. Một trong các sản phẩm của quang hợp là khí O2

D. Quang hợp là quá trình sinh lí quan trọng xảy ra trong cơ thể mọi sinh vật

3, Những đặc điểm nào sau đây thuộc về pha sáng?

(1) Diễn ra ở các tilacoit           (2) Diễn ra trong chất nền của lục lạp

(3) Là quá trình oxi hóa nước             (4) Nhất thiết phải có ánh sáng

Những phương án trả lời đúng là:

A. (1), (2), (4)    B. (2), (3), (4)    C. (1), (3)    D. (1), (4)

4, Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cơ chế của quang hợp?

A. Pha sáng diễn ra trước, pha tối diễn ra sau

B. Pha tối diễn ra trước, pha sáng diễn ra sau

C. Pha sáng và pha tối diễn ra đồng thời

D. Chỉ có pha sáng, không có pha tối

5, Những hoạt động nào sau đây xảy ra trong pha tối

(1) Giải phóng oxi

(2) Biến đổi khí CO2 hấp thụ từ khí quyển thành cacbohidrat

(3) Giải phóng electron từ quang phân li nước

(4) Tổng hợp nhiều phân tử ATP

(5) Sinh ra nước mới

Những phương án trả lời đúng là

A. (1), (4)    B. (2), (3)    C. (3), (5)    D. (2), (5)

6, 

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Đường được tạo ra trong pha sáng

B. Khí oxi được giải phóng trong pha tối

C. ATP sinh ra trong quang hợp là nguồn năng lượng lớn cung cấp cho tế bào

D. Oxi sinh ra trong quang hợp có nguồn gốc từ nước

1

1,C

2,C

3,D

4,A

5,D

6,D

Sản phẩm mang năng lượng của pha sáng cùng cấp cho pha tối để tổng hợp đường và các chất hữu cơ

A NADPH,ATP

B O2, NADPH , ATP

C O2, ATP

D NADPH,O2

Sản phẩm mang năng lượng của pha sáng cùng cấp cho pha tối để tổng hợp đường và các chất hữu cơ

A NADPH,ATP

B O2, NADPH , ATP

C O2, ATP

D NADPH,O2

8 tháng 12 2021

C

8 tháng 12 2021

C

22 tháng 3 2023

• Cấu tạo ATP:

ATP gồm 3 thành phần cơ bản là:

- Phân tử adenine: một cấu trúc vòng bao gồm các nguyên tử C, H và N.

- Phân tử đường ribose: một phân tử đường có 5 Carbon.

- Phần đuôi với 3 gốc phosphate. Khi liên kết giữa các gốc phosphate bị phá vỡ sẽ giải phóng năng lượng.

• Chức năng của ATP: ATP dự trữ năng lượng ngắn hạn để cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào ngay khi cần. Các hoạt động sống cần năng lượng ATP như:

- Tổng hợp nên các chất hóa học mới cần thiết cho tế bào: Những tế bào đang sinh trưởng mạnh hoặc những tế bào tiết ra nhiều prôtêin có thể tiêu tốn tới 75% năng lượng ATP mà tế bào tiết ra.

- Vận chuyển các chất qua màng: Vận chuyển chủ động cần tiêu tốn nhiều năng lượng. Ví dụ, tế bào thận của người cần sử dụng tới 80% ATP sinh sản ra để vận chuyển các chất qua màng trong quá trình lọc máu tạo nước tiểu.

- Sinh công cơ học: Sự co của các tế bào cơ tim và cơ xương tiêu tốn một lượng ATP khổng lồ. Khi ta nâng một vật nặng thì gần như toàn bộ ATP của tế bào phải được huy động tức thì.

• ATP là “đồng tiền” năng lượng của tế bào bởi vì:

- ATP có các liên kết phosphate cao năng dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng → Điều đó giúp ATP đáp ứng được việc cung cấp năng lượng một cách nhanh chóng, kịp thời cho tế bào.

- Trong tế bào, ATP thường xuyên được sinh ra và ngay lập tức được sử dụng cho mọi hoạt động sống của tế bào như tổng hợp và vận chuyển các chất, co cơ,…

29 tháng 3 2019

- Quá trình đường phân tạo ra 2 ATP.

- Chu trình Crep tạo ra 2 ATP.

- Số phân tử ATP này không mang toàn bộ năng lượng của glucozo ban đầu. Phần năng lượng còn lại nằm ở phân tử 10 NADH, 2 FADH2 và một phần giải phóng dưới dạng nhiệt.

5 tháng 2 2018

Đáp án: B

Hãy nêu năng lượng ATP trong:

a) Đường phân \(\rightarrow\) Thu được 2 ATP

b) Chu trình Crep \(\rightarrow\) Thu được 2 ATP

c) Chuỗi chuyển electron hô hấp. \(\rightarrow\) Thu được 34 ATP

4 tháng 3 2022

Hãy nêu năng lượng ATP trong:

a) Đường phân : 2 ATP

b) Chu trình Crep : 2 ATP

c) Chuỗi chuyển electron hô hấp : 34 ATP

8 tháng 11 2023

Năng lượng nạp vào phân tử ATP để cung cấp cho các hoạt động sống được cơ thể lấy từ quá trình phân giải các phân tử sinh học có giá trị như carbohydrate. Trong quá trình phân giải, một phần năng lượng được giải phóng sẽ chuyển thành năng lượng tích lũy trong phân tử ATP và một phần sẽ được giải phóng ra dưới dạng nhiệt. 

8 tháng 11 2023

Năng lượng nạp vào phân tử ATP để cung cấp cho các hoạt động sống được cơ thể lấy từ quá trình phân giải các phân tử sinh học có giá trị như carbohydrate. Trong quá trình phân giải, một phần năng lượng được giải phóng sẽ chuyển thành năng lượng tích lũy trong phân tử ATP và một phần sẽ được giải phóng ra dưới dạng nhiệt.