K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 3 2017

Giải thích: Dựa vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài -> Biểu đồ cột là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sản lượng lương thực và số dân của một số nước trên thế giới năm 2014.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
1 tháng 9 2023

Bảng cơ cấu sản lượng lương thực thế giới năm 2000 và năm 2019 (%)

 

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
1 tháng 9 2023

19 tháng 3 2017

Đáp án C

 Cho bảng số liệu:CƠ CẤU SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CỦA MA-LAI-XI-A, NĂM 2020(Đơn vị: %)Cây lương thựcLúaNgôCây lương thực khácSản lượng80,19,910,0(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)a. Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu sản lượng lượng thực của Ma-lai-xi-a, năm 2020.b. Từ biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét về cơ cấu sản lượng lượng thực của Ma-lai-xi-a, năm 2020. 2. Hiện...
Đọc tiếp

 

Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CỦA MA-LAI-XI-A, NĂM 2020

(Đơn vị: %)

Cây lương thực

Lúa

Ngô

Cây lương thực khác

Sản lượng

80,1

9,9

10,0

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

a. Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu sản lượng lượng thực của Ma-lai-xi-a, năm 2020.

b. Từ biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét về cơ cấu sản lượng lượng thực của Ma-lai-xi-a, năm 2020.

 

2. Hiện tượng triều cường có ảnh hưởng lớn đến khu vực Nam Bộ của nước ta. Anh (chị) hãy đề xuất một số giải pháp cần ứng phó với triều cường, nước dâng trong thời gian tới tại Việt Nam.

3. Cho bảng số liệu sau

SỰ THAY ĐỔI NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH NĂM THEO VĨ ĐỘ Ở BÁN CẦU BẮC

Vĩ độ

Nhiệt độ trung bình năm (0C)

00

24,5

400

14,0

500

5,4

600

-0.6

700

-10,4

(Nguồn: sách giáo khoa địa lí 10, NXB Giáo dục Việt Nam)

a) Vẽ biểu đồ cột thể hiện nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ ở bán cầu Bắc.

b) Nhận xét và giải thích sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ ở bán cầu Bắc.

Xin giúp mình giải 3 câu này với ạ. Cần gấp, cảm ơn anh chị và mọi người.

1
29 tháng 12 2021

Anh chị nào trả lời giúp với ạ

 

Cho bảng số liệu:CƠ CẤU SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CỦA MA-LAI-XI-A, NĂM 2020(Đơn vị: %)Cây lương thựcLúaNgôCây lương thực khácSản lượng80,19,910,0(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)a. Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu sản lượng lượng thực của Ma-lai-xi-a, năm 2020.b. Từ biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét về cơ cấu sản lượng lượng thực của Ma-lai-xi-a, năm 2020. 2. Hiện tượng...
Đọc tiếp

Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CỦA MA-LAI-XI-A, NĂM 2020

(Đơn vị: %)

Cây lương thực

Lúa

Ngô

Cây lương thực khác

Sản lượng

80,1

9,9

10,0

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

a. Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu sản lượng lượng thực của Ma-lai-xi-a, năm 2020.

b. Từ biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét về cơ cấu sản lượng lượng thực của Ma-lai-xi-a, năm 2020.

 

2. Hiện tượng triều cường có ảnh hưởng lớn đến khu vực Nam Bộ của nước ta. Anh (chị) hãy đề xuất một số giải pháp cần ứng phó với triều cường, nước dâng trong thời gian tới tại Việt Nam.

3. Cho bảng số liệu sau

SỰ THAY ĐỔI NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH NĂM THEO VĨ ĐỘ Ở BÁN CẦU BẮC

Vĩ độ

Nhiệt độ trung bình năm (0C)

00

24,5

400

14,0

500

5,4

600

-0.6

700

-10,4

(Nguồn: sách giáo khoa địa lí 10, NXB Giáo dục Việt Nam)

a) Vẽ biểu đồ cột thể hiện nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ ở bán cầu Bắc.

b) Nhận xét và giải thích sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ ở bán cầu Bắc.

Xin giúp mình giải 3 câu này với ạ. Cần gấp, cảm ơn anh chị và mọi người.

0
23 tháng 6 2018

Chọn đáp án C.

4 tháng 5 2019

 Giải thích :Tỉ trọng sản lượng lương thực và số dân của nước ta so với thế giới năm 2014 lần lượt là 8,1% và 2,1%. Nước ta là một trong những nước có sản lượng lương thực luôn đứng vào top đầu của thế giới và xuất khẩu lúa gạo đứng top 5 của thế giới

31 tháng 7 2017

Đáp án A

12 tháng 2 2020

Câu 2:

Công nghiệp năng lượng bao gồm 2 phân ngành: khai thác nguyên, nhiên liệu (than, dầu khí, kim loại phóng xạ) và sản xuất điện.

a) Công nghiệp khai thác nguyên, nhiên liệu

-Công nghiệp khai thác than

+Than atraxit tập trung ở khu vực Quảng Ninh với trữ lượng hơn 3 tỉ tấn, cho nhiệt lượng 7000-8000 calo/kg.

Than nâu phân bố ở Đồng bằng sông Hồng, có trữ lượng hàng chục tỉ tấn tính đến độ sâu 300-1000m, nhưng điều kiện khai thác khó khăn.

Than bùn có ở nhiều nơi, song tập trung nhiều ở Đồng bằng sông Cửu Long, đặc biệt là khu vực U Minh.

+Trong những năm gần đây, sản lượng than khai thác liên tục tăng và đạt hơn 34 triệu tấn (năm 2005).

-Công nghiệp khai thác dầu khí

+Dầu khí của nước ta tập trung ở các bể trầm tích chứa dầu ngoài thềm lục địa với trữ lượng vài tỉ tấn dầu và hàng trăm tỉ m3 khí. Hai bể trầm tích có triển vọng nhất về trữ lượng và khả năng khai thác là bể Cửu Long và bể Nam Côn Sơn.

+Nước ta mới bắt đầu khai thác dầu mỏ từ năm 1986. Sản lượng tăng liên tục và đạt 18,5 triệu tấn năm 2005. Ngoài việc khai thác, ngành công nghiệp lọc-hóa dầu ra đời với nhà máy lọc dầu Dung Quất (Quảng Ngãi), công suất 6,5 triệu tấn/năm. Khí tự nhiên cũng đang được khai thác, đặc biệt là dự án Nam Côn Sơn đưa khí từ mỏ Lan Đỏ, Lan Tây về cho các tuốc bin khí của nhà máy điện Phú Mỹ và Cà Mau. Ngoài ra, khí còn là nguyên liệu để sản xuất phân đạm (Phú Mỹ, Cà Mau).

b)Công nghiệp điện lực

-Nước ta có nhiều tiềm năng để phát triển công nghiệp điện lực. Sản lượng điện tăng rất nhanh, tù 5,2 tỉ kWh năm 1985 lên gần 52,1 tỉ kWh năm 2005. Về cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn, trong giai đoạn 1991-1996 thủy điện luôn chiếm hơn 70%. Đến năm 2005, ưu thế lại nghiêng về sản xuất điện từ than và khí với khoảng 70% sản lượng, trong đó tỉ trọng cao nhất thuộc về điêzen-tua bin khí (45,6%). Về mạng lưới tải điện, đáng chú ý nhất là đường dây siêu cao áp 500kV từ Hòa Bình đến Phú Lâm (TP.Hồ Chí Minh) dài 1488km.

-Tiềm năng về thủy điện của nước ta rất lớn. Về lí thuyết, công suất có thể đạt khoảng 30 triệu kW với sản lượng 260-270 tỉ kWh. Tiềm năng này tập trung chủ yếu ở hệ thống sông Hồng (37%) và hệ thống sông Đồng Nai (19%).

Hàng loạt nhà máy thủy điện có công suất lớn đang hoạt động như Hòa Bình (trên sông Đà, 1920MW), Yaly (trên hệ thống sông Xe Xan, 720MW), Trị An (trên sông Đồng Nai, 400MW), Hàm Thuận-Đa Mi (trên sông La Ngà, Hàm Thuận 300MW, Đa Mi 175MW), Đa Nhim (trên sông Đa Nhim, 160MW), Thác Bà (trên sông Chảy, 110MW)…Hiện nay, Nhà nước đang triển khai xây dựng nhiều nhà máy thủy điện khác như: Sơn La (trên sông Đà, 2400MW), Tuyên Quang (trên sông Gâm, 342 MW)…

-Cơ sở nhiên liệu cho các nhà máy thủy điện ở miền Bắc là than, chủ yếu từ các mỏ tại Quảng Ninh. Còn ở miền Trung và miền Nam lại dựa vào nguồn dầu nhập nội. Từ sau năm 1995, có thêm khí tự nhiên phục vụ cho các nhà máy điện chạy bằng tua bin khí ở Bà Rịa, Phú Mỹ và Cà Mau.

Các nhà máy nhiệt điện lớn của nước ta ở miền Bắc có Phả Lại 1 và 2 (chạy bằng than, công suất tương ứng là 440 MW và 600 MW), Uông Bí và Uông Bí mở rộng (than, 150 MW và 300 MW), Na Dương (than, 110 MW), Ninh Bình (than, 100 MW); ở miền Nam có Phú Mỹ 1,2,3,4 (khí, 4164 MW), Bà Rịa (khí, 411 MW) thuộc Bà Rịa-Vũng Tàu, Hiệp Phước (dầu, 375 MW), Thủ Đức (dầu, 165 MW) thuộc TP.Hồ Chí Minh, Cà Mau 1 và 2 (khí, 1500 MW)…


12 tháng 2 2020

Câu 1 : Vai trò và đặc điểm của công nghiệp

1. Vai trò

  • Tạo ra những sản phẩm tiêu dùng nhằm nâng cao đời sống xã hội
  • Cung cấp tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho tất cả các ngành kinh tế.
  • Thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành kinh tế khác nhau như nông nghiệp, giao thông vận tải, thương mại, dịch vụ
  • Tạo sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, việc làm, tăng thu nhập, thúc đẩy tốc độ tăng trưởng nhanh.
  • Củng cố an ninh quốc phòng.

2. Đặc điểm

a. Sản xuất công nghiệp bao gồm hai giai đoạn

  • Giai đoạn 1: Tác động vào đối tượng lao động nguyên liệu.
  • Giai đoạn 2: Chế biến nguyên liệu tư liệu sản xuất và vật phẩm tiêu dùng.
  • Cả hai giai đoạn đều sử dụng máy móc.

b. Sản xuất công nghiệp có tính chất tập trung cao độ: Đòi hỏi nhiều kĩ thuật và lao động trên một diện tích nhất định để tạo ra khối lượng sản phẩm.

c. Sản xuất công nghiệp bao gồm nhiều ngành phức tạp, được phân công tỉ mỉ và có sự phối hợp giữa nhiều ngành để tạo ra sản phẩm cuối cùng.

  • Công nghiệp nặng (nhóm A) sản phẩm phục vụ cho sản xuất
  • Công nghiệp nhẹ (nhóm B) sản phẩm phục vụ cho tiêu dùng và đời sống của con người