K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 3 2022

Số trứng tạo ra : \(100000.1.25\%=25000\left(trứng\right)\)

Số hợp tử :  \(25000.15\%=3750\left(tb\right)\)

-> Chọn A

17 tháng 3 2022

a

GIẢM PHÂN Câu 1: Ở kì đầu của giảm phân 2 không có hiện tượng: A. NST co ngắn và hiện rõ dần B. NST tiếp hợp và trao đổi chéo C. Màng nhân phồng lên và biến mất D. Thoi tơ vơ sắc bắt đầu hình thành Câu 2: Đăc điểm chỉ có ở kì sau của giảm phân 1 mà không có ở các kì khác của phân bào giảm phân là A. NST ở dạng kép gắn lên thoi vô sắc và được phân li về hai...
Đọc tiếp

GIẢM PHÂN

Câu 1: Ở kì đầu của giảm phân 2 không có hiện tượng:

A. NST co ngắn và hiện rõ dần

B. NST tiếp hợp và trao đổi chéo

C. Màng nhân phồng lên và biến mất

D. Thoi tơ vơ sắc bắt đầu hình thành

Câu 2: Đăc điểm chỉ có ở kì sau của giảm phân 1 mà không có ở các kì khác của phân bào giảm phân là

A. NST ở dạng kép gắn lên thoi vô sắc và được phân li về hai cực tế bào

B. Mỗi NST có hai tâm động và trượt về hai cực tế bào

C. NST ở dạng sợi đơn bám thoi vô sắc và được phân li về hai cực tế bào

D. NST nhả xoắn cực đại để trở về trạng thái sợi mảnh

Câu 3: Ở phân bào giảm phân, tế bào con có bộ NST bằng một nửa tế bào mẹ, vì:

A. Giảm phân diễn ra hai lần phân bào liên tiếp

B. Từ 1 tế bào mẹ tạo ra 4 tế bào con

C. NST nhân đôi 1 lần nhưng phân li 2 lần

D. Giảm phân gắn liền với quá trình tạo giao tử

Câu 4: Ở cơ thể người, sự phân bào giảm phân có những ý nghĩa nào sau đây?

I. Tạo ra giao tử đơn bội, qua thụ tinh khôi phục lại bộ NST 2n của loài

II. Giúp cơ quan sinh dục sinh trưởng và phát triển

III. Giúp cơ thể tăng kích thước và khối lượng

IV. Tạo ra nhiều loại giao tử mang tổ hợp gen khác nhau

A. I, II B. I, III C.I, IV D. II, III, IV

Câu 5: Một tế bào sinh tin thuộc cơ thể có kiểu gen AB/ab giảm phân tạo 2 loại tinh trùng ; trong đó có một loại tinh trùng là AB . Loại tinh trùng còn lại là

A. một trong 3 loại Ab, aB, ab B. Ab

C. aB D.ab

Câu 6: Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8. Vào kì giữa của giảm phân 1 sẽ có số kiểu sắp xếp các cặp NST là

A. 1 kiểu B. 2 kiểu C. 3 kiểu D. 8 kiểu

Câu 7: Xét 1 tế bào sinh tinh mang 2 cặp NST kí hiệu là AaBb, khi giảm phân bình thường sẽ tạo ra các loại tinh trùng mang NST như thế nào?

A. AB, Ab, aB, ab

B. AB và ab hoặc Ab và aB

C. Aa, Bb

D. AB và ab

0
HÔ HẤP Câu 1: Chu trình Creb không có sự tham gia của chất nào sau đây? A. Axit piruvic B. Axêtyl-CoA C. FAD+ D. NAD+ Câu 2: Chu trình Creb sẽ không xảy ra khi thiếu chất nào sau đây? A. ATP B. NADH C. NADP+ D. FAD Câu 3: Những đặc điểm nào sau đây là đặc điểm giống nhau giữa hô hấp tế bào với phản ứng cháy? I. Có sự tham gia của ôxi II. Năng lượng được giải phóng ra từ từ III. Có giải...
Đọc tiếp

HÔ HẤP

Câu 1: Chu trình Creb không có sự tham gia của chất nào sau đây?

A. Axit piruvic B. Axêtyl-CoA C. FAD+ D. NAD+

Câu 2: Chu trình Creb sẽ không xảy ra khi thiếu chất nào sau đây?

A. ATP B. NADH C. NADP+ D. FAD

Câu 3: Những đặc điểm nào sau đây là đặc điểm giống nhau giữa hô hấp tế bào với phản ứng cháy?

I. Có sự tham gia của ôxi

II. Năng lượng được giải phóng ra từ từ

III. Có giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt

IV. Nguyên liệu được phân giải đến sản phẩm cuối cùng là CO2 và H2O

A. I, II, III B. I, II, IV C.I, III, IV D. II, III, IV

Câu 4: Trong quá trình hô hấp, khi tế bào thiếu NAD+ và FDA+ thì những giai đoạn nào sau đây bị ức chế?

I. Đường phân

II. Chuỗi truyền điện tử

III. Chu trình Creb

A. I, II B. II, III C. I, III D. I, II, III

0
Gà có bộ NST 2n = 78. 1/ Hợp tử của loài trải qua quá trình nguyên phân. Hãy xác định số NST, số Cromatit, số tâm động có trong mỗi tế bào qua mỗi kỳ của quá trình nguyên phân? 2/ Quan sát quá trình nguyên phân của một nhóm tế bào của loài nói trên, người ta đếm được có tổng số 702 NST kép đang xếp thành 1 hàng dọc trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. Cho biết tế...
Đọc tiếp

Gà có bộ NST 2n = 78.
1/ Hợp tử của loài trải qua quá trình nguyên phân. Hãy xác định số NST, số Cromatit, số tâm động có trong mỗi tế bào qua mỗi kỳ của quá trình nguyên phân?
2/ Quan sát quá trình nguyên phân của một nhóm tế bào của loài nói trên, người ta đếm được có tổng số 702 NST kép đang xếp thành 1 hàng dọc trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. Cho biết tế bào đang ở kỳ nào của quá trình nguyên phân và có mấy tế bào tham gia vào quá trình đó?
3/ Quan sát một tế bào của loài khác đang xảy ra nguyên phân, người ta đếm được ở 2 cực của tế bào có 92 NST đơn. Xác định bộ NST lưỡng bội của loài và tế bào đó đang ở kỳ nào của quá trình nguyên phân?

1
1 tháng 4 2020

1.* Kì đầu

- Số NST kép 78

- Số cromantic 156

- Số tâm động 78

* Kì giữa ( số lượng giống kì đầu)

* Kì sau

- Số NST đơn 156

- Số cromantic 0

- Số tâm động 156

* Kì cuối

- Số NST đơn 78

Số cromantic 0

Số tâm động 78

2.Xếp 1 hàng dọc nên đang ở kì giữa của nguyên phân

Số tế bào tham gia 702/2n= 702/78=9

3.NST đơn ở 2 cực nên tế bào đang ở kì sau của nguyên phân

Bộ NST lưỡng bội : 4n=92 nên suy ra 2n=46

13/ lipit khác với gluxit về câu trúc và chức năng như thế nào? 14/ viết công thức khái quát và nêu vai trò của axit amin cừng với các thành phần của nó trong tế bào. Thế nào là axit amin không thay thế và nó có vai trò như thế nào trong tế bào và cơ thể? 15/ mô tả các bậc cấu trúc của protein và mối quan hệ giữa chúng 16/ protein có những chức năng gì? Sự khác biệt...
Đọc tiếp

13/ lipit khác với gluxit về câu trúc và chức năng như thế nào?

14/ viết công thức khái quát và nêu vai trò của axit amin cừng với các thành phần của nó trong tế bào. Thế nào là axit amin không thay thế và nó có vai trò như thế nào trong tế bào và cơ thể?

15/ mô tả các bậc cấu trúc của protein và mối quan hệ giữa chúng

16/ protein có những chức năng gì? Sự khác biệt giữa các dạng protein dạng sợi và dạng cầu thể hiện ở những điểm nào? từ những điểm trên có thể rút ra kết luận gì về tầm quan trọng của protein trong tế bào và cơ thể? tính đặc trưng và đa dạng của protein được biểu hiện như thế nào?

20/nêu cấu trúc hóa học của các nucleotit và vai trò của chúng trong tế bào?

21/ mô tả cấu trúc bậc 1 và bậc 2 của ADN. tính chất đặc trưng và đa dạng của ADN do những yếu tố nào quy định?

22/ thế nào là biến tính và hồi tính của ADN? Ứng dụng của chúng vào việc lai phân tử như thế nào?

23/ dựa vào chức năng cơ thể, phân loại ARN như thế nào?

24/ nêu cấu trúc và chức năng của mARN, tARN, rARN

25/ tại sao axit nucleic được xem là hợp chất hữu cơ có vai trò quan trọng trong tế bào và cơ thể?

5
15 tháng 8 2018

15.

-Cấu trúc bậc 1 : Là trình tự sắp xếp các aa trong chuôi pôlipeptit

-Cấu trúc bậc 2 :Là do chuỗi pôlipeptit có cấu trúc bậc 1 có thể xoắn α và gấp nếp β . Được hình thành bởi liên kết peptit và liên kết H

-Cấu trúc bậc 3: Chuỗi pôlipeptit có cấu trúc bậc 2 tiếp tục cuộn xoắn để hình thành nên cấu trúc bậc 3 (hình cầu)

-Cấu trúc bậc 4 : Hai nhiều chuỗi polipeptit có cấu trúc bậc 3 để tạo nên prôtêin có cấu trúc bậc 4-

-Các yếu tố môi trường như nhiệt độ cao , độ PH thấp có thể làm phá vỡ cấu trúc ko gian của prôtêin dẫn đến làm prôtêin bị biến tính

Câu 24:

mARN cấu tạo từ một chuỗi polinuclêôtit dưới dạng mạch thẳng, mARN có chức năng truyền đạt thông tin di truyền tử mạch gốc trên ADN đến chuỗi polipepetit. Để thực hiện chức năng truyền đạt thông tin di truyền từ ADN đến protein thì ARN có

  • Trình tự nucleotit đặc hiệu giúp cho riboxom nhận và liên kết vào ARN
  • Mã mở đầu : tín hiệu khởi đầu phiên mã
  • Các codon mã hóa axit amin:
  • Mã kết thúc , mang thông tin kết thúc quá trình dịch mã

tARN có cấu trúc với 3 thuỳ, trong đó có một thuỳ mang bộ ba đối mã có trình tự bổ sung với 1 bộ ba mã hóa axit amin trên phân tử mARN , tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm để tổng hợp nên chuỗi polipetit .

rARN có cấu trúc mạch đơn nhưng nhiều vùng các nuclêôtit liên kết bổ sung với nhau tạo các vùng xoắn kép cục bộ. rARN liên kết với các protein tạo nên các riboxom. r ARN là loại ARN có cấu trúc có nhiếu liên kết hidro trong phân tử nhất và chiếm số lượng lớn nhất trong tế bào.



Nguồn: google

Câu 8: Mỗi tế bào chỉ đáp ứng với một hoặc một số tín hiệu nhất định vì

A. thụ thể của tế bào chỉ có khả năng liên kết với một hoặc một số tín hiệu nhất định.
B. thụ thể của tế bào chỉ có khả năng làm biến đổi một hoặc một số tín hiệu nhất định.

C. thụ thể của tế bào chỉ có khả năng phân hủy một hoặc một số tín hiệu nhất định.

D. thụ thể của tế bào chỉ có khả năng tổng hợp một hoặc một số tín hiệu nhất định.

AI HỌC GIỎI SINH GIÚP MÌNH VỚICâu 1: Phân biệt các loại cacbonhiđratCâu 2: Tại sao nếu rắc muối lên thảm cỏ ở các lối đi trong vườn thì cỏ dại sẽ bị chết?Câu 3. Một phân tử ADN dài 17000 A0a, phân tử ADN có bao nhiêu tổng số Nu? BAo nhiêu chu kì xoắn? Bnhiêu liên kết hiđrô?b, Trong phân tử ADN này có số Nu loại A=3000. Tính số Nu còn lạic, Cho biết một mạch của ADN có số Nu...
Đọc tiếp

AI HỌC GIỎI SINH GIÚP MÌNH VỚI

Câu 1: Phân biệt các loại cacbonhiđrat

Câu 2: Tại sao nếu rắc muối lên thảm cỏ ở các lối đi trong vườn thì cỏ dại sẽ bị chết?

Câu 3. Một phân tử ADN dài 17000 A0

a, phân tử ADN có bao nhiêu tổng số Nu? BAo nhiêu chu kì xoắn? Bnhiêu liên kết hiđrô?

b, Trong phân tử ADN này có số Nu loại A=3000. Tính số Nu còn lại

c, Cho biết một mạch của ADN có số Nu loại` A1=1000, số Nu loại G1=1500. Tính số lượng và tỉ lệ % từng loại Nu trên mỗi mạch đơn và của cả ADN

Câu 4. Một đoạn ADN có A=900 nucleotit và có tỉ lệ \(\frac{A}{G}\) = \(\frac{3}{2}\) .Hãy tính:

a, Chiều dài của đoạn ADN trên

b, Số liên kết photphođieste trong đoạn ADN

Câu 5. Trong một phân tử ARN, tỉ lệ các loại Nuclêotít: U=20%, X=30%, G=10%. Xác định tỉ lệ mỗi loại Nu trong đoạn ADN đã tổng hợp nên phân tử ARN này?

Câu 6. Một phân tử ADN chứa 650.000 Nu loại X, số Nu loại T=2X. Tính chiều dài của phân tử ADN đó.

Câu 7. Trên một mạch của gen có 10% Timin và 30% adenin. Hãy cho biết tỉ lệ từng loại Nuclêotit?

Câu 8. Một gen của 1 loài sinh vật có chiều dài 0,51 micrromét, có số Nucleotit A=2G

a, tính khối lượng phân tử gen

b, tính số liên kết hiđrô giữa các cặp Nucleotit của gen

Câu 9. Một gen có khối lượng 900.000 ĐVC. Xác định:

a, tổng số nucleotit có trong gen

b, chiều dài của gen

Câu 10. Một phân tử ADN dài 0,204 micrômét và có nuclêotit loại T=20% tổng số nucleotit của gen. tính:

a số lượng từng loại nucleotit của ADN

b, số liên kết hiđrô trong ADN

Câu 11: Một gen có 150 vòng xoắn và có 4050 liên kết hiđro. Tính số lượng từng loại nucleotit của gen.

Câu 12. Một gen có 20% Guanin và 900 adenin guanin. hỏi số lượng từng loại nucleotit của gen là bao nhiêu
 

 

3
26 tháng 1 2017

Câu 1: Phân biệt các loại cacbohidrat:

- Giống nhau: Đều được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O và được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Chức năng là nguồn cung cấp năng lượng và làm vật liệu cấu trúc cho TB.

- Khác nhau: có 3 loại cacbohidra: đường đơn, đường đôi và đường đa

+ Đường đôi: gồm 2 phân tử đường liên kết với nhau, có chức năng cung cấp năng lượng và cấu tạo nên đường đa.

+ Đường đa: gồm rất nhiều đường đơn liên kết với nhau, có chức năng dự trữ năng lượng và cấu trúc.

+ Đường đơn: có chức năng dự trữ năng lượng và cấu tạo nên đường đôi và đường đa.

Câu 3:

a: Số nu của phân tử ADN là: N = \(\frac{L}{3.4}\) x 2 = (17000 : 3.4) x 2 = 10000

Số chu kỳ xoắn C = N : 20 = 10000 : 20 = 500

b. Số nu A = 3000

ta có: A + G = N : 2 = 10000 : 2 = 5000 nên G = 2000

A = T = 3000, G = X = 2000

Số liên kết H = 2A + 3G = 2 x 3000 + 3 x 2000 = 12000

c. A1 + A2 = A nên A2 = 3000 - 1000 = 2000 = T1

G1 + G2 = G nên G2 = 2000 - 1500 = 500 = X1

Ta có: A1 = T2 = 1000; T1 = A2 = 2000; G1 = X2 = 1500; X1 = G2 = 500

%A1 = %T2 = 20%, %A2 = %T1 = 40%

%G1 = %X2 = 30%, %X1 = %G2 = 10%

%A = %T = 30%, %G = %X = 20%

18 tháng 12 2016

Khó quá !!!

Em ms lp 7 ahihi

PHÂN BÀO Câu 1: Phân bào trực phân có những đặc điểm nào sau đây? I. Chỉ diễn ra ở tế bào nhân sơ II. Thời gian phân bào ngắn III. Không có sự hình thành thoi tơ vô sắc IV. Tế bào con có bộ NST khác với tế bào mẹ A. I, II, III B. I, II, IV C. I, III, IV D. II, III ,IV Câu 2: Ở kì đầu của quá trình nguyên phân, diễn ra những hoạt động nào sau đây? I. NST nhân đôi, trung thể nhân...
Đọc tiếp

PHÂN BÀO

Câu 1: Phân bào trực phân có những đặc điểm nào sau đây?

I. Chỉ diễn ra ở tế bào nhân sơ

II. Thời gian phân bào ngắn

III. Không có sự hình thành thoi tơ vô sắc

IV. Tế bào con có bộ NST khác với tế bào mẹ

A. I, II, III B. I, II, IV C. I, III, IV D. II, III ,IV

Câu 2: Ở kì đầu của quá trình nguyên phân, diễn ra những hoạt động nào sau đây?

I. NST nhân đôi, trung thể nhân đôi

II. NST co ngắn và hiện rõ dần

III. Màng nhân phồng lên rồi biến mất

IV. Thoi tơ vô sắc bắt đầu hình thành

A. I, II, III B. I, II, IV C. I, II, III, IV D. II, III, IV

Câu 3: Thoi phân bào có chức năng nào sau đây?

A. Là nơi xảy ra quá trình tự nhân đôi của ADN và NST

B. Là nơi NST bám và giúp NST phân ly về các cực của tế bào

C. Là nơi NST xếp thành hàng ngang trong quá trình phân bào

D. Là nơi NST bám vào để tiến hành nhân đôi thành NST kép

Câu 4: Trong phân bào nguyên phân, nguyên nhân chủ yếu làm cho tế bào con luôn có bộ NST giống tế bào mẹ là do

A. Các kì diễn ra một cách tuần tự và liên tiếp nhau

B. NST nhân đôi thành NST kép, sau đó chia cho hai tế bào con

C. NST nhân đôi, sau đó phân chia đồng đều cho hai tế bào con

D. Ở kì sau, các NST tách nhau ra và trượt về hai cực tế bào

Câu 5: Ở cơ thể người, phân bào nguyên phân có ý nghĩa như thế nào sau đây?

A. Thay thế các tế bào đã chết và làm cho cơ thể lớn lên

B. Giúp cơ thể tạo ra các giao tử để duy trì nòi giống

C. Giúp cơ thể thực hiện việc duy trì và vận động

D. Giúp cơ thể lớn lên và tạo giao tử để thực hiện sinh sản

Câu 6: Trong quá trình phân bào, sự phân chia tế bào chất xảy ra chủ yếu ở giai đoạn nào sau đây?

A. Kì đầu B. Kì sau C. Kì giữa D. Kì cuối

Câu 7: Vào kì đầu của quá trình phân bào, màng nhân phồng lên rồi biến mất. Sự biến mất của màng nhân có ý nghĩa nào sau đây?

A. Giúp tế bào giảm khối lượng

B. Tạo điều kiện cho NST bám lên thoi tơ vô sắc

C. Giúp NST thực hiện việc co xoắn

D. Giúp thoi tơ vô sắc được hình thành

Câu 8: NST kép có cấu tạo gồm:

A. Hai sợi crômatit có cấu trúc giống nhau, đứng cạnh nhau

B. Hai nhiễm sắc tử có cấu trúc giống nhau, dính nhau ở tâm động

C. Hai NST co xoắn và đứng cạnh nhau hoặc dính nhau ở tâm động

D. Hai NST đơn xoắn lại với nhau tạo thành hình chữ V

Câu 9: Khi nói về phân bào, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây SAI:

I. Khi phân chia tế bào chất, ở tế bào động vật có sự hình thành eo thắt ở vùng xích đạo của tế bào

II. Ở tế bào thực vật có sự hình thành vách ngăn từ ngoài vào

III. Chỉ có loại tế bào chưa 2n NST mới diễn ra quá trình nguyên phân

IV. Nếu hệ thống vi ống và vi sợi của tế bào bị hỏng thì khi tế bào nguyên phân sẽ tạo được tế bào đa bội

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

1

Câu 1: Phân bào trực phân có những đặc điểm nào sau đây?

I. Chỉ diễn ra ở tế bào nhân sơ

II. Thời gian phân bào ngắn

III. Không có sự hình thành thoi tơ vô sắc

IV. Tế bào con có bộ NST khác với tế bào mẹ

A. I, II, III B. I, II, IV C. I, III, IV D. II, III ,IV

=> CHỌN D

Câu 2: Ở kì đầu của quá trình nguyên phân, diễn ra những hoạt động nào sau đây?

I. NST nhân đôi, trung thể nhân đôi

II. NST co ngắn và hiện rõ dần

III. Màng nhân phồng lên rồi biến mất

IV. Thoi tơ vô sắc bắt đầu hình thành

A. I, II, III B. I, II, IV C. I, II, III, IV D. II, III, IV

=> CHỌN D

Câu 3: Thoi phân bào có chức năng nào sau đây?

A. Là nơi xảy ra quá trình tự nhân đôi của ADN và NST

B. Là nơi NST bám và giúp NST phân ly về các cực của tế bào

C. Là nơi NST xếp thành hàng ngang trong quá trình phân bào

D. Là nơi NST bám vào để tiến hành nhân đôi thành NST kép

Câu 4: Trong phân bào nguyên phân, nguyên nhân chủ yếu làm cho tế bào con luôn có bộ NST giống tế bào mẹ là do

A. Các kì diễn ra một cách tuần tự và liên tiếp nhau

B. NST nhân đôi thành NST kép, sau đó chia cho hai tế bào con

C. NST nhân đôi, sau đó phân chia đồng đều cho hai tế bào con

D. Ở kì sau, các NST tách nhau ra và trượt về hai cực tế bào

Câu 5: Ở cơ thể người, phân bào nguyên phân có ý nghĩa như thế nào sau đây?

A. Thay thế các tế bào đã chết và làm cho cơ thể lớn lên

B. Giúp cơ thể tạo ra các giao tử để duy trì nòi giống

C. Giúp cơ thể thực hiện việc duy trì và vận động

D. Giúp cơ thể lớn lên và tạo giao tử để thực hiện sinh sản

Câu 6: Trong quá trình phân bào, sự phân chia tế bào chất xảy ra chủ yếu ở giai đoạn nào sau đây?

A. Kì đầu B. Kì sau C. Kì giữa D. Kì cuối

Câu 7: Vào kì đầu của quá trình phân bào, màng nhân phồng lên rồi biến mất. Sự biến mất của màng nhân có ý nghĩa nào sau đây?

A. Giúp tế bào giảm khối lượng

B. Tạo điều kiện cho NST bám lên thoi tơ vô sắc

C. Giúp NST thực hiện việc co xoắn

D. Giúp thoi tơ vô sắc được hình thành

Câu 8: NST kép có cấu tạo gồm:

A. Hai sợi crômatit có cấu trúc giống nhau, đứng cạnh nhau

B. Hai nhiễm sắc tử có cấu trúc giống nhau, dính nhau ở tâm động

C. Hai NST co xoắn và đứng cạnh nhau hoặc dính nhau ở tâm động

D. Hai NST đơn xoắn lại với nhau tạo thành hình chữ V

Câu 9: Khi nói về phân bào, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây SAI:

I. Khi phân chia tế bào chất, ở tế bào động vật có sự hình thành eo thắt ở vùng xích đạo của tế bào

II. Ở tế bào thực vật có sự hình thành vách ngăn từ ngoài vào

III. Chỉ có loại tế bào chưa 2n NST mới diễn ra quá trình nguyên phân

IV. Nếu hệ thống vi ống và vi sợi của tế bào bị hỏng thì khi tế bào nguyên phân sẽ tạo được tế bào đa bội

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4