K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 2 2017

Đáp án B

(1) Sai. Các số (1), (2), (3) trên hình vẽ tương ứng với các nội dung: liên kết hiđrô, aniticodon, côđon.

(2) Sai. Ở hình trên, tARN làm nhiệm vụ vận chuyển các axit amin và mang anticôđon 3’ – UAX – 5’.

(3) Sai. mARN có cấu trúc 1 mạch thẳng, làm khuôn cho quá trình dịch mã.

(4) Sai. tARN có 3 thùy tròn. Một đầu trong các thùy tròn mang 1 bộ axit amin cho 1 lần tới riboxom, một đầu thùy tròng mang bộ ba đối mã (anticodon).

(5) Đúng.

6 tháng 4 2019

Đáp án C

(1), (2), (3), (4) sai.      

(5) Đúng vì nếu là sinh vật nhân thực thì axit amin ứng với condon 5’AUG3’  là Mêtiônin (Met) nếu là sinh vật nhân sơ thì là foocmin Mêtiônin (fMet).

(1) Sai vì 2 là anticodon, 3 là codon.

(2) Sai vì anticôđon  là 3’UAX5’.

(3) Sai vì mARN có cấu trúc 1 mạch thẳng, làm khuôn cho quá trình dịch mã.

(4) tARN chỉ mang 1 axit amin cho 1 lần tới riboxom.

Quan sát hình mô tả cấu trúc của mARN, tARN, rARN và cho biết có bao nhiêu câu trả lời dưới đây không đúng? (1) Các số (1), (2) và (3) trên hình vẽ tương ứng với các nội dung: liên kết hiđrô, côđon và anticôđon. (2) Ở hình trên, tARN làm nhiệm vụ vận chuyển các axit amin và mang anticôđon 5’- UAX-3’. (3) mARN có cấu trúc 1 mạch thẳng, làm khuôn cho quá trình phiên mã và mang bộ ba mở đầu là 3’-...
Đọc tiếp

Quan sát hình mô tả cấu trúc của mARN, tARN, rARN và cho biết có bao nhiêu câu trả lời dưới đây không đúng?

(1) Các số (1), (2) và (3) trên hình vẽ tương ứng với các nội dung: liên kết hiđrô, côđon và anticôđon.

(2) Ở hình trên, tARN làm nhiệm vụ vận chuyển các axit amin và mang anticôđon 5’- UAX-3’.

(3) mARN có cấu trúc 1 mạch thẳng, làm khuôn cho quá trình phiên mã và mang bộ ba mở đầu là 3’- GUA-5’.

(4) tARN có 3 thùy tròn nên có thể mang tối đa 3 axit amin.

(5) tARN, mARN, rARN là các sản phẩm của quá trình phiên mã.

(6) Axit amin gắn ở đầu 3'-OH của tARN này là Mêtiônin hoặc fMet.

(7) mARN và tARN liên kết với nhau từng cặp nuclêôtit bằng liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung.

(8) tARN mang anticôđon 5’UAX3’chỉ liên kết với mARN một lần duy nhất trong suốt quá trình dịch mã.

A. 7                      

B. 4                      

C. 5                      

D. 3

1
23 tháng 7 2017

Đáp án : B

Các câu trả lời không đúng là (1) (2) (4) (8)

1 các số trên tương ứng : 2 là anticodon và 3 là codon

2 anticodon là 3’ UAX 5’

4 tRNA chỉ mang 1 acid amin

8 tRNA mang anticôđon 5’UAX3’ có thể liên kết nhiều lần với mRNA vi trên mRNA có nhiều vị trí có codon 5’AUG3’ ngoài vị trí mở đầu ở trên

8 tháng 9 2018

Đáp án A

(1) Đúng. Nếu là sinh vật nhân sơ, tARN sẽ mang axit amin foocmin metionin, nếu là sinh vật nhân thực thì ngược lại.

(2) Sai. Số (1) đúng là liên kết hiđro nhưng số (2) là bộ ba đối mã trên tARN nên gọi là anticôđon, còn bộ ba mã hóa trên mARN thì gọi là côđon.

(3) Sai. Mỗi tARN chỉ mang được 1 axit amin duy nhất trong mỗi lượt vận chuyển.

(4) Sai. Tuy rARN chỉ có một mạch nhưng có những vùng cuộn lại tạo thành liên kết hiđro giữa các đơn phân trên cùng một mạch.

16 tháng 9 2019

Chọn đáp án A

Xét các phát biểu của đề bài:

Phát biểu 2, 3 đúng

Phát biểu 1 sai vì mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho 1 loại axit amin.

Phát biểu 4 sai vì phân tử tARN và rARN đều có cấu trúc mạch đơn, cuộn xoắn lại thành hình lá dâu xẻ 3 thùy.

Phát biểu 5 sai vì liên kết bổ sung A - U, G - X ngoài có trong cấu trúc của tARN và rARN thì còn có trong cơ chế di truyền, ở quá trình phiên mã và dịch mã.

→Có 2 phát biểu đúng → Đáp án A.

6 tháng 5 2017

Đáp án A

 Xét các phát biểu của đề bài:

Phát biểu 2, 3 đúng

Phát biểu 1 sai vì mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho 1 loại axit amin.

Phát biểu 4 sai vì phân tử tARN và rARN đều có cấu trúc mạch đơn, cuộn xoắn lại thành hình lá dâu xẻ 3 thùy.

Phát biểu 5 sai vì liên kết bổ sung A - U, G - X ngoài có trong cấu trúc của tARN và rARN thì còn có trong cơ chế di truyền, ở quá trình phiên mã và dịch mã.

→ Có 2 phát biểu đúng

Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau: (1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met - tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN (2) Tiều đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu (3) Tiều đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiều đơn vị bé tạo thành ribôxôm  hoàn chỉnh (4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với...
Đọc tiếp

Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:

(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met - tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN

(2) Tiều đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu

(3) Tiều đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiều đơn vị bé tạo thành ribôxôm  hoàn chỉnh

(4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1 - tARN (aa1: axit amin gắn liền sau axit amin mở đầu)

(5) Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5'→ 3'.

(6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1

Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit là

A. (2) → (1) → (3) → (4) → (6) → (5).

B. (5) → (2) → (1) → (4) → (6) → (3).

C. (3)→ (1) → (2) → (4) → (6) → (5).

D. (2)→(3)→(1)→(4)→(6)→(5).

1
15 tháng 9 2018

Đáp án D

Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau: (1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN. (2) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh. (3) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu. (4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung...
Đọc tiếp

Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:

(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN.

(2) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh.

(3) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.

(4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1 – tARN (aa1: axit amin đứng liền sau axit amin mở đầu).

(5) Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5’ → 3’.

(6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1.

Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit là:

A. (3) → (1) → (2) → (4) → (6) → (5).

B. (1) → (3) → (2) → (4) → (6) → (5).

C. (2) → (1) → (3) → (4) → (6) → (5).

D. (5) → (2) → (1) → (4) → (6) → (3).

1
7 tháng 9 2017

Thứ tự quá trình dịch mã:

(3) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.

(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN

(2) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh

(4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1 – tARN (aa1: axit amin đứng liền sau axit amin mở đầu)

(6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1

(5) Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5’ → 3’

Chọn A

7 tháng 6 2018

Đáp án B

1 sai vì codon mã kết thúc không có tARN tiếp xúc

2 đúng, với 2 loại nuclêôtit có thể tạo ra 23 = 8 loại mã bộ ba khác nhau

3 sai không có axit amin kết thúc 

4 sai vì polipeptit hoàn chỉnh bị cắt bỏ axit amin mở đầu nên số axit amin ít hơn số tARN

5 đúng

1 tháng 7 2019

Đáp án B

Lời giải: Quá trình dịch mã:

- Hạt bé của riboxom gắn với mARN tại mã mở đầu

- Phức hợp [fMet – tARN] đi vào vị trí mã mở đầu

- Hạt lớn của riboxom gắn với hạt bé

- Phức hợp [aa1 – tARN] đi vào riboxom

- Sự hình thành liên kết peptiet giữa axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất

- tARN có anticodon là 3/ UAX 5/ rời khỏi riboxom

- Phức hợp [aa2 – tARN] đi vào riboxom

- Hình thành liên kết peptit giữa aa1  và aa2

- Metionin tách rời khỏi chuỗi polipeptit.

Chọn B.