K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

- Nguồn nitrogen cung cấp cho cây được tạo ra từ phân bón, chất thải, xác động vật, thực vật, vi sinh nhật cố đạm, khí Ntrong không khí 

- Khi không cung cấp đủ nước thì cây sẽ bị héo, sự phát triển của cây sẽ bị suy giảm có thể dẫn đến chết

- Khi không cung cấp đủ chất khoáng thì cây sẽ còi cọc, lá màu vàng, sự phát triển của cây sẽ bị suy giảm

- Ở hình $(b)$ do thiếu nước mà lá cây bị khô héo, thân khô dần và nếu không được cung cấp nước cây sẽ chết.

- Ở hình $(c)$ do thiếu chất dinh dưỡng mà lá cây bị héo, úa vàng sinh trưởng phát triển chậm và sẽ chết sau 1 thời gian ngắn.

\(\Rightarrow\) Để tránh hiện tượng trên ta cần cung cấp đủ nước và khoáng chất cho cây.

Tham khảo!

- Các nguồn cung cấp nitrogen cho cây là:

+ Nguồn tự nhiên: Nitrogen tồn tại ở dạng \(N_2\) tự do trong khí quyển hoặc dạng hợp chất (vô cơ hoặc hữu cơ).

+ Nguồn nhân tạo: Con người có thể bổ sung nguồn nitrogen cung cấp cho cây trồng thông qua việc bón phân chứa đạm vô cơ hoặc hữu cơ.

- Thực vật không thể sử dụng trực tiếp nitrogen tự do có trong không khí, mà chỉ có thể hấp thụ được nitrogen ở dạng vô cơ \(\left(NH_4^+,NO_3^-\right),\) Để thực vật có thể hấp thụ được nitrogen tự do có trong không khí, cần phải trải qua quá trình biến đổi: Nhờ các yếu tố vật lí (sấm sét) hoặc hoạt động của một số nhóm vi khuẩn mà nitrogen trong khí quyển được chuyển thành dạng \(NH_4^+,NO_3^-\) cây có thể hấp thụ được.

- Từ quá trình hóa lí trong tự nhiên: sự phóng tia lửa điện trong khí quyển làm oxi hóa $N_2$ thành \(NO_3^-.\)

- Quá trình cố định nitrogen tự do thành \(NH_4^+\) nhờ một số vi sinh vật sống tự do hay cộng sinh với thực vật (nguồn chủ yếu).

- Quá trình vi sinh vật phân giải hợp chất nitrogen hữu cơ.

- Con người bổ sung phân bón chứa nitrogen cho cây trồng.

Tham khảo!

Cá thể mới được tạo ra nhờ quá sinh sinh sản:

- Cá thể cây dâu tây mới được tạo ra từ quá trình sinh sản vô tính, cá thể mới được tạo thành từ cá thể thế hệ trước, không có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái.

- Cá thể vịt con được tạo ra từ quá trình sinh sản hữu tính, có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái hình thành hợp tử, từ đó phát triển thành cá thể mới.

2 tháng 8 2019

Đáp án A

- Thí nghiệm 1:

+ Cung cấp đủ CO2 nên enzim Rubisco vẫn xúc tác RiDP kết hợp với CO2 tạo APG. Do CO2 mang đồng vị phóng xạ C14 nên APG mang tín hiệu phóng xạ.

+ Khi tắt ánh sáng thì pha sáng không diễn ra nên không tạo ra ATP và NADPH, không có lực khử cung cấp cho quá trình tái tạo RiDP từ APG. Chỉ có APG mang tín hiệu phóng xạ → X là APG

-Thí nghiệm 2:

+ Không có CO2 nên APG không được tạo ra từ RiDP.

+ Có ánh sáng, pha sáng diễn ra bình thường tạo ATP, NADPH cung cấp lực khử cho quá trình tái tạo RiDP từ APG. Nồng độ APG giảm dần, RiDP tăng dần.

→Y là RiDP

26 tháng 10 2017

Đáp án C

- Dạ dày trâu, bò có 4 túi. Dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách, dạ múi khế. Dạ cỏ là nơi dự trữ làm mềm và lên men thức ăn. Trong dạ cỏ, có nhiều vi sinh vật tiêu hoá xenlulôzơ và các chất dinh dưỡng khác.

- Ở động vật ăn cỏ có dạ dày đơn, manh tràng rất phát triển và có nhiều vi sinh vật cộng sinh tiếp tục tiêu hoá xenlulôzơ và các chất dinh dưỡng cỏ trong tế bào thực vật. Các chất dinh dưỡng đơn giản được hấp thu qua thành manh tràng.

8 tháng 8 2023

Tham khảo:

Hoạt động của tim mạch được điều hòa bởi cơ chế thần kinh và cơ chế thể dịch

- Cơ chế thần kinh được thực hiện theo nguyên tắc phản xạ

- Cơ chế thể dịch được thực hiện nhờ các hormone của tuyến nội tiết

Xung động thần kinh từ các thụ thể áp lực hoặc hóa học ở cung động mạch chủ và xoang động mạch cảnh theo các sợi thần kinh cảm giác về trung khu điều hòa tim mạch ở hành não. Xung thần kinh từ hành não theo dây thần kinh cảm giác hoặc đối giao cảm giác đến tim mạch hoặc tuyến nội tiết để điều hòa hoạt động tim mạch như: điều chỉnh huyết áp, vận tốc máu,...

Tham khảo!

- Một cung phản xạ gồm 5 khâu:

1 – Thụ thể tiếp nhận kích thích, hình thành xung thần kinh.

2 – Dẫn truyền xung thần kinh đến trung ương thần kinh.

3 – Trung ương thần kinh xử lí thông tin, đưa ra quyết định trả lời kích thích, lưu giữ thông tin.

4 – Dẫn truyền xung thần kinh từ trung ương thần kinh đến cơ quan trả lời.

5 – Cơ quan trả lời phản ứng lại kích thích.

- Vai trò của mỗi cơ quan, bộ phận trong một cung phản xạ:

Cơ quan, bộ phận

trong một cung phản xạ

Vai trò của mỗi cơ quan, bộ phận trong một cung phản xạ

Thụ thể cảm giác

Tiếp nhận kích thích và hình thành xung thần kinh.

Neuron cảm giác

Tiếp nhận, dẫn truyền xung thần kinh từ thụ thể cảm giác đến trung ương thần kinh.

Trung ương thần kinh

(tủy sống hoặc não bộ)

Tiếp nhận, xử lí thông tin, đưa ra quyết định trả lời kích thích, lưu giữ thông tin.

Neuron vận động

Tiếp nhận, dẫn truyền xung thần kinh từ trung ương thần kinh đến cơ quan trả lời.

Cơ quan trả lời

(cơ hoặc tuyến)

Thực hiện phản ứng trả lời kích thích.