K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 2 2017

Đáp án C

I sai. số kiểu tổ hợp giao tử = số loại giao tử ♂ × số loại giao tử ♀ = 4×4= 16

II đúng, tỷ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm:  1 2 x 3 4 x 1 = 3 8

III đúng, số loại kiểu hình 2×2×1=4; số loại kiểu gen: 2×3×2=12

IV đúng, Aa(BB; Bb)(DD; Dd)

20 tháng 8 2018

Đáp án C

Xét phép lai: kiểu hình: 3

Xét phép lai: XDEXde × XDeY;f= 10% → (0,4XDE:0,4Xde:0,1XDe:0,1XdE)(0,5XDe:0,5Y)

Giới cái: 4 kiểu gen; 3 kiểu hình

Giới đực: 4 kiểu gen; 4 kiểu hình

I đúng, số kiểu gen về cặp Aa,Bb:7; số kiểu gen về cặp Dd;Ee: 8

II sai, cá thể cái có 4 tính trạng trội:  → có 6 kiểu gen.

III sai, 3(A-B-; A-bb;aaB-) ×7 (giới đực:4; giới cái: 3) = 21

IV sai, con đực trội về 4 tính trạng: 

 

V đúng, số kiểu gen ở giới đực = số kiểu gen ở giới cái:

3 tháng 2 2018

Có 3 phát biểu đúng, đó là (1), (4), (5).   

- F1 có 56 kiểu gen. Vì ruồi giấm đực không có hoán vị cho nên phép lai ♀ A B a b  x ♂ A b a B  cho đời con có 7 kiểu gen; Phép lai XDEXde x XDeY cho đời con có 8 kiểu gen.   

Số kiểu gen = 7 x 8 = 56.

(2) đúng.

- Ruồi cái mang 4 tính trạng trội được kí hiệu là A-B-XDEX-.

Ở phép lai  A B a b X D E X d e x  A b a B X D e Y thì đời F1 sẽ có 3 kiểu gen quy định kiểu hình A-B- (vì ruồi đực không có hoán vị) và 2 kiểu gen quy định kiểu hình D-E-. Vì vậy số loại kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E- = 3 x 2 = 6 kiểu gen.

 (2) sai.

- Có 18 kiểu hình. Vì ♀ A B a b  x ♂ A b a B  cho đời con có 3 kiểu hình;

Phép lai XDEXde x XDeY cho đời con có 6 kiểu hình.

Sô kiểu hình = 3 x 6 = 18.

(3) sai.

- Kiểu hình đực có đủ 4 tính trạng trội được kí hiệu kiểu gen là A-B-XDEY có tỉ lệ:

0,5 x 0,3 x 0,5 = 0,075.

(4) đúng.

- Trong một phép lai, nếu không có hiện tượng gây chết thì số loại kiểu gen ở giới đực luôn bằng số loại kiểu gen ở giới cái.

(5) đúng.

- Kiểu hình lặn về 4 tính trạng chiếm tỉ lệ = 0. Vì ruồi đực không có hoán vị cho nên kiểu gen  A b a B X D e Y  không sinh ra giao tử abY. 

(6) sai.

Đáp án C.

22 tháng 11 2017

Đáp án D

Phương pháp:

Sử dụng công thức: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB- = 0,25 – aabb

Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 lọai kiểu gen

Giao tử liên kết = (1 – f)/2; giao tử hoán vị: f/2

ở ruồi giấm chỉ có HVG ở giới cái

Cách giải :

Tỷ lệ lặn về 3 tính trạng: 

A-B- = 0,5 + 0,16 = 0,66; A-bb = aaB- = 0,25 – 0,16 =0,09

D- = 0,75; dd = 0,25

Xét các phát biểu:

(1) đúng, số loại kiểu gen là 7 × 3 = 21 ; số loại kiểu hình là  4 × 2 = 8

26 tháng 5 2017

Đáp án : C

Các phép lai cho đời con có 12 kiểu gen, 4 kiểu hình là (1) (3) (6)

AaBbDd x AabbDD = ( Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x DD)

=> 3 x 2 x 2 = 12 kiểu gen và 2 x2 x1 = 4 kiểu hình

AABbDd x aaBbdd= ( AA x aa)(Bb x Bb)(Dd x dd)

=> 1 x3 x2 = 6 kiểu gen ; 1 x 2 x 2 = 4 kiểu hình

AaBbDd x AAbbDd = ( Aa x AA)(Bb x bb)(Dd x Dd)

=> 2x 2 x 3 = 1 8 kiểu gen ; 1 x 2 x 2 = 4 kiểu hình

aaBbdd x aaBBDd – 4 kiểu  gen

AaBbDd x aabbDd – 12 kiểu gen ; 8 kiểu hình

AaBbDD x aaBbDd – 12 kiểu gen ; 4 kiểu hình

16 tháng 6 2018

Đáp án D

Kiểu gen AaBBDd cho 22=4  loại giao tử

Kiểu gen AaBbdd cho 22=4  loại giao tử

Số tổ hợp giao tử ở thế hệ sau là: 4.4 = 16 tổ hợp

Trong một phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb), trong đó các gen trội là trội hoàn toàn và diễn biến NST của tế bào sinh giao tử ở cá thể bố, mẹ giống nhau, người ta thống kê kết quả kiểu hình ở F1 như sau: - Kiểu hình A-B-có tỉ lệ lớn nhất. - Kiểu hình aabb nhiều hơn kiểu hình A-bb là 7%. Theo lý thuyết, trong số các nhận định sau đây có bao nhiêu...
Đọc tiếp

Trong một phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb), trong đó các gen trội là trội hoàn toàn và diễn biến NST của tế bào sinh giao tử ở cá thể bố, mẹ giống nhau, người ta thống kê kết quả kiểu hình ở F1 như sau:

- Kiểu hình A-B-có tỉ lệ lớn nhất.

- Kiểu hình aabb nhiều hơn kiểu hình A-bb là 7%.

Theo lý thuyết, trong số các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định chính xác?

(1) Kiểu gen của bố và mẹ là A B a b  và tần số hoán vị gen f = 20%.

(2) Số kiểu gen đồng hợp ở F1 nhiều hơn số kiểu gen dị hợp.

(3) Kiểu hình A-bb có số kiểu gen cùng quy định nhiều hơn so với kiểu hình aaB.

(4) F1 có 6 kiểu gen dị hợp.

(5) Tổng tỉ lệ các kiểu gen dị hợp 1 cặp gen bằng tổng tỉ lệ các kiểu gen dị hợp hai cặp gen.

A. 5

B. 4

C. 2

D. 3

1
25 tháng 9 2017

Đáp án C

Kiểu hình aabb - A-bb = 7% mà aabb + A-bb = 25% → aabb = 16%; A-bb = 9%

Do diễn biến NST của tế bào sinh giao tử của bố và mẹ như nhau nên

16%aabb = 40%ab . 40%ab

ab = 40% > 25% → Đây là giao tử sinh ra do liên kết → P: AB/ab, f hoán vị = 100% - 2.40% = 20%

Xét các phát biểu của đề bài

(1) đúng.

(2) Sai. Số kiểu gen đồng hợp ở F 1 là 4 kiểu gen, số kiểu gen dị hợp ở F 1 là 6 kiểu gen.

(3) Sai. Kiểu hình A-bb có số kiểu gen quy định bằng so với kiểu hình aaB.

(4) Đúng.

(5) Sai. Tổng tỉ lệ kiểu gen dị hợp = 1 - Tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp = 1 - (16%aabb + 16%AABB + 10%Ab.10%Ab + 10%aB.10%aB) = 66%

Tổng tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là: AB/ab + Ab/aB = 2.40%.40% + 2.10%.10% = 34%

Tổng tỉ lệ kiểu gen dị hợp 1 cặp là: 66% - 34% = 32%

13 tháng 7 2018

Đáp án A

23 tháng 6 2017

Đáp án B

AaBBDd x AaBbdd = (Aa x Aa)(BB x Bb)(Dd x dd)

Aa x Aa cho đời con có 3 kiểu gen, 2 kiểu hình

BB x Bb cho đời con có 2 kiểu gen, 1 kiểu hình

Dd x dd cho đời con có 2 kiểu gen, 2 kiểu hình

→ AaBBDd x AaBbdd cho đời con 3.2.2 = 12 kiểu gen, 2.1.2 = 4 kiểu hình