K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 8 2021

Câu 18

Số mol S=8/32=0,25mol

Số nguyên tử S là 0,25.6,022.10^23=1,5055.10^23 nguyên tử

Số nguyên tử Na=2.1,5055.10^23=3,011.10^23 ngtu

Số mol Na là n= 3,11.10^23/(6,022.10^23)=0,5mol

m(Na)=0,5.23=11,5g

2 tháng 8 2021

21.

\(m_{Fe}=2\cdot56=112\left(g\right)\)

\(m_{CaCO_3}=2.5\cdot100=250\left(g\right)\)

\(m_{N_2}=4\cdot28=112\left(g\right)\)

\(m_{CuO}=1.5\cdot80=120\left(g\right)\)

\(m_{CuSO_4}=2.5\cdot160=400\left(g\right)\)

 

Câu 8:

a) Bảo toàn khối lượng: \(m_{O_2}=m_{KClO_3}-m_{rắn}=9,6\left(g\right)\)

\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{O_2}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\)

b) Bảo toàn khối lượng: \(m_{rắn}=m_{O_2}+m_P=9,6+9,3=18,9\left(g\right)\)

CTHHPhân loạiGọi tên
FeSMuốiSắt (II) sunfua
ZnOOxitKẽm oxit
SO3oxitLưu huỳnh trioxit
H3PO4AxitAxit photphoric
Fe2O3OxitSắt (III) oxit
Zn(HCO3)2MuốiKẽm hidrocacbonat
BaCl2MuốiBari clorua
N2O5OxitĐinitơ pentaoxit
HBrAxitAxit bromhidric

 

6 tháng 4 2022

FeS : sắt (II) sunfur - muối trung hòa

ZnO: kẽm oxit - oxit bazơ

\(SO_3\) : lưu huỳnh trioxit -  oxit axit

\(H_3PO_4\) : axit photphoric - axit

\(Fe_2O_3\) : Sắt (II) oxit - oxit bazơ

\(Zn\left(HCO_3\right)_2\) : Kẽm hiđrocacbonat - muối axit

\(BaCl_2\) : bari clorua - muối trung hòa

\(N_2O_5\) : đinitơ pentaoxit - oxit lưỡng tính

\(HBr\) : axit bromhiđric - axit

3 tháng 4 2022

bài 1: Hãy phân loại và gọi tên các chất cs CTHH sau:

SO3, lưu huỳnh troxit : oxit axit

FeO, sắt 2 oxit : oxit bazo

KOH, kali oxit : bazo

CuCl2, đồng 2 clorua: muối

ZnSO4, kẽm sunfat : muối

CuO, đồng 2 oxit : oxit bazo

H2SO4, axit sunfuric: axit

H3PO3, axit photphoric : axit

CuSO4, đồng 2 sunfat : muối

HNO3 axit nitric: axit

 

3 tháng 4 2022

Bài 1.

SO3: lưu huỳnh trioxit - oxit axit

FeO: sắt (II) oxit - oxit bazơ

KOH: kali hiđroxit - bazơ

CuCl2: đồng (II) clorua - muối

ZnSO4: kẽm sunfat - muối

CuO: đồng (II) oxit - oxit bazơ

H2SO4: axit sunfuric - axit

H3PO4: axit photphoric - axit

CuSO4: đồng (II) sunfat - muối

HNO3: axit nitric - axit

Bài 2.

CaO: canxi oxit 

Fe(OH)2 : sắt (II) hiđroxit - bazơ

FeSO4: sắt (II) sunfat - muối

CaSO4: canxi sunfat - muối

HCl: axit clohiđric - axit

H2S(lỏng) : axit sunfuhiđric - axit

H2CO3: axit cacbonic - axit

CO3: cacbon trioxit - oxit axit

CO2: cacbon đioxit - oxit axit

N2O5: đinitơ oxit - oxit lưỡng tính

HBr: axit bromhiđric - axit 

Ca(HCO3)2 : canxi hiđrocacbonat - muối

 

14 tháng 7 2021
Nguyên tử là đơn vị cơ bản của vật chất chứa một hạt nhân ở trung tâmbao quanh bởi đám mây điện tích âm các electron .Ví dụ : nguyên tử nhôm, nguyên tử bạc, nguyên tử sắt, nguyên tử đồng,...Nguyên tố hóa học là một chất hóa học tinh khiết, bao gồm một kiểu nguyên tử, được phân biệt bởi số hiệu nguyên tửVí dụ : nguyên tố clo, nguyên tố cacbon, nguyên tố lưu huỳnh, nguyên tố kali,...Đơn chất là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hóa họcVí du : Natri, Kali,Lưu huỳnh, Sắt,...Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lênVí dụ : $NaCl,KOH,Na_2O,BaO,Fe_2O_3,...$Phân tử là 1 nhóm trung hòa điện tích có nhiều hơn 2 nguyên tử liên kết với nhau bằng các liên kết hóa học .Ví dụ : $Cl_2,H_2,N_2,O_2,...$
20 tháng 12 2022

a)

\(n_{N_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{0,28}{28}=0,01\left(mol\right)\)

\(V_{N_2\left(dktc\right)}=n\cdot22,4=0,01\cdot22,4=0,224\left(l\right)\)

b)

\(n_{CuCl_2}=\dfrac{0,3\cdot10^{23}}{6\cdot10^{23}}=0,05\left(mol\right)\\ m_{CuCl_2}=0,05\cdot\left(64+71\right)=6,75\left(g\right)\)

 

\(m_{ZnCl_2}=n\cdot M=0,2\cdot\left(65+71\right)=27,2\left(g\right)\)

20 tháng 12 2022

cái này đúng rồi nè 

21 tháng 10 2021

a. CTHH: CO2

\(PTK_{CO_2}=12+16.2=44\left(đvC\right)\)

b. CTHH: PbSO4

\(PTK_{PbSO_4}=207+32+16.4=303\left(đvC\right)\)

c. CTHH: Mg(OH)2

\(PTK_{Mg\left(OH\right)_2}=24+\left(16+1\right).2=58\left(đvC\right)\)

d. CTHH: Ca3(PO4)2

\(PTK_{Ca_3\left(PO_4\right)_2}40.3+\left(31+16.4\right).2=310\left(đvC\right)\)