Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
My sister Clare teaches English and a Japanese high school in Nagasaki, on the island of Kyushu. She speaks Japanese really fluently and she does karate in her free time. She loves Japan! I’m really interested in Japanese culture too, like the Japanese comics called manga. This summer, she is getting married to her Japanese boyfriend, Akira, so all my family are travelling to the wedding. There aren’t going to be many guests because it’s expensive to fly to Japan. They want to have a interesting wedding, because my sister wants to wear a white wedding dress. However, in a traditional Japanese wedding the bride wears a beautiful kimono. And they want to have the ceremony on a beach – very romatic !
Chúc bạn học tốt !
A
Kiến thức: Liên từ
Tạm dịch:
Xe của bố rất cũ. Ông không đủ khả năng để mua một cái mới.
A. Xe của bố rất cũ, nhưng ông không đủ tiền để mua một chiếc mới.=> đúng
B. Xe của bố rất cũ, vì vậy ông không đủ tiền để mua một chiếc mới. => sai nghĩa
C. Bố không đủ tiền để mua một chiếc mới vì chiếc xe của ông rất cũ. => sai nghĩa
D. Xe của bố rất cũ, mặc dù ông không đủ tiền để mua một chiếc mới. => sai nghĩa
Chọn A
Đáp án C
Điều nào dưới đây không đúng về Black Friday?
A. Black Friday luôn luôn là ngày sau Lễ Tạ ơn.
B. Black Friday là ngày mua sắm bận rộn nhất trong năm.
C. Black Friday là một ngày lễ quốc gia.
D. Black Friday đã từng có chút nguy hiểm và không thoải mái.
Căn cứ vào thông tin sau trong đoạn văn:
- “The day after Thanksgiving is the start of the holiday shopping season. Thanksgiving is always on a Thursday, so the day after is a Friday. This day has come to be known as Black Friday. It has been the busiest shopping day of the year since 2005.” (Một ngày sau Lễ Tạ ơn là bắt đầu mùa mua sắm. Lễ
Tạ ơn luôn vào Thứ Năm, vì vậy ngày sau là Thứ Sáu. Ngày này đã được gọi là Thứ Sáu Đen. Đó là ngày mua sắm bận rộn nhất trong năm kể từ năm 2005.)
=> Ta loại phương án A, B.
- "The problem is that there are not enough low-priced items to go around. Each store may only have a few. These items are in high demand. People stand in long lines to get such great deals. They may line up hours before a store opens. They may be hoping to get a low price on a TV or laptop, but not everyone who wants one will get one. Some people leave disappointed. The situation can be tense. Some Black Friday events have been violent. Large, eager crowds have trampled workers. Fights have broken out or
people have been cutting in line. People have shot one another over parking spots." (Vấn đề là không có đủ các mặt hàng giá thấp để ngắm nghía. Mỗi cửa hàng có thể chỉ có một vài thứ. Những mặt hàng này đang có nhu cầu cao. Mọi người đứng thành hàng dài để có được những giao dịch tuyệt vời như vậy. Họ có thể xếp hàng hàng giờ trước khi một cửa hàng mở. Họ có thể đang hy vọng sẽ có được TV hoặc máy tính xách tay với giá thấp, nhưng không phải ai muốn một có cái gì sẽ được cái đó. Một số người thất vọng bỏ về. Tình hình có thể căng thẳng. Một số sự kiện Thứ Sáu Đen đã diễn ra bạo lực. Đám động lớn, háo hức đã giẫm đạp nên các nhân viên. Các trận đánh nhau đã nổ ra hoặc mọi người cắt hàng. Mọi người đã bắn nhau ở các điểm đỗ xe.)
=> Ta loại phương án D
Đáp án B
Chủ đề CELEBRATIONS
Theo đoạn văn, tại sao các cửa hàng đặt giá quá thấp để họ mất tiền?
A. Họ muốn mọi người tận hưởng kỳ nghỉ.
B. Họ hy vọng mọi người sẽ mua những món quà khác khi họ ở trong cửa hàng.
C. Họ đang trong tâm trạng cho đi vì mùa lễ mới chỉ bắt đầu.
D. Họ đang cố gắng loại bỏ những món đồ cũ từ năm ngoái để nhường chỗ cho những món đồ mới.
Căn cứ vào thông tin sau trong đoạn văn: "They try to attract shoppers with big discounts. Some items like TVs are much cheaper than usual. Stores may even lose money on these items. They hope that shoppers will buy gifts for other people while they are in the store.” (Họ cố gắng thu hút người mua sắm với mức giảm giá lớn. Một số mặt hàng như TV rẻ hơn nhiều so với binh thường. Các cửa hàng thậm chí có thể mất tiền vào các mặt hàng này. Họ hy vọng rằng người mua hàng sẽ mua quà tặng cho người khác khi họ ở trong cửa hàng.)
C. Vị trí các tính từ. Xem http://bit.ly/tinhtu