K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 7 2017

Thân xám, cánh dài, mắt đỏ  × Thân xám, cánh dài, mắt đỏ 

=> Thân đen, cánh cụt, mắt trắng

=> P: (Aa , Bb)XD X d  x (Aa , Bb )XD Y 

        aabb dd = 5%

=> aabb = 0.05 : 0.25  = 0. 2 = 0.4 ab x 0.5 ab

=> A-B = 0.5 + 0.2 = 0.7

=> A- bb = aaB- = 0.05

=> A-B-D = 0.7 x 0.75 = 0.525

=> Số kiểu gen đời con là 7 x 4= 28 ( do hoán vị gen ở một bên )

=> Tỉ lệ ruồi đực mang cả ba tính trạng trội ở F1 0.7 x 0.25 = 0.175

=> Ruồi cái thân đen thân đen, cánh cụt, mắt đỏ : 0.2 => 4 đúng

=> Đáp án D 

Ở ruồi giấm, tính trạng màu thân và độ dài cánh được quy định bởi 2 cặp gen alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn (A: thân xám, a: thân đen; B: cánh dài, b: cánh cụt) cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể (NST) thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai giữa các cá thể thân xám, cánh dài,...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, tính trạng màu thân và độ dài cánh được quy định bởi 2 cặp gen alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn (A: thân xám, a: thân đen; B: cánh dài, b: cánh cụt) cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể (NST) thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai giữa các cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ với nhau thu được F1 có kiểu hình thân đen, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 5%. Trong trường họp không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, có mấy kết luận sau đây là đúng?

I. Tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 chiếm tỉ lệ 32,5%.

II. Ở đời F1 có 32 loại kiểu gen khác nhau.

III. Tỉ lệ ruồi đực mang cả ba tính trạng trội ở F1 chiếm 13,75%.

IV. Tỉ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 5%.

A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

1
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Phép lai...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt.

Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Phép lai giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ, trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%.

Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?

(1) Tần số hoán vị gen ở ruồi giấm cái là 30%

(2) Kiểu gen của ruồi (P) là 

(3) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 là 6,75%.

(4) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là 5,25%.

(5) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng ở F1 là 17,5%.

A. 4   

B. 3  

C. 5   

D. 2

1
31 tháng 3 2019

Đáp án D

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Phép lai...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt.

Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Phép lai giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ, trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%.

Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?

(1) Tần số hoán vị gen ở ruồi giấm cái là 30%

(2) Kiểu gen của ruồi (P) là 

(3) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 là 6,75%.

(4) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là 5,25%.

(5) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng ở F1 là 17,5%.

A. 4   

B. 3   

C. 5   

D. 2

1
22 tháng 8 2017

Đáp án D

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F1, ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 34,5%.

II. Tần số hoán vị gen là 8%.

III. Ở F1, ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2%.

IV. Đời F1 có 16 kiểu gen

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
28 tháng 1 2017

Đáp án D

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ thu được F1- Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F1, ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 34,5%.

II. Tần số hoán vị gen là 8%.

III. Ở F1, ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2%.

IV. Đời F1 có 16 kiểu gen.

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

1
31 tháng 8 2017

Chọn đáp án D

Cả 4 phát biểu đều đúng. Giải thích:

      Tìm kiểu gen của ruồi bố mẹ và tần số hoán vị gen.

• Theo bài ra ta có:       A- thân xám; aa thân đen.

                                      B- cánh dài; bb cánh cụt; D- mắt đỏ; dd mắt trắng.

• Ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1% ®  A B a b X d Y = 1 %
Vì cặp gen Dd nằm trên NST X cho nên XdY chiếm tỉ lệ  1 4 → A B a b = 4 %

• Ruồi giấm cái thân xám, cánh dài lai với ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt được F1

4 % A B a b → 4 % A B a b = 4 % A B   x   1 a b

(Vì ruồi đực thân đen, cánh cụt luôn cho 1 loại giao tử là ab).

• Ruồi cái thân xám, cánh dài cho giao tử AB = 4%

® Tần số hoán vị 8%; kiểu gen của ruồi cái là  A b a B

Tìm phát biểu đúng.

I đúng vì ruồi thân xám, cánh cụt có tỉ lệ là 50% - 4% = 46%. Ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3/4.

® Ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ = 46% x 3/4 = 34,5%.

II đúng vì đã tìm được ở trên.

III đúng vì ruồi thân đen, cánh cụt có tỉ lệ = 4%; ruồi cái mắt đỏ có tỉ lệ = 1/2.

® Ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ có tỉ lệ = 4% x 1/2 = 2%.

IV đúng vì cặp NST giới tính có 4 kiểu gen (XAXa x XAY cho đời con có 4 kiểu gen).

Cặp NST mang gen A và B có 4 kiểu gen ( A b a B x a b a b sẽ cho đời con có 4 kiểu gen).

® Số loại kiểu gen = 4x4 = 16.

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X. Ở phép lai giữa ruồi cái thân xám,...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X. Ở phép lai giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ, trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1% . Trong các nhận xét sau đây có mấy nhận xét đúng?

(1) Tần số hoán vị gen ở ruồi giấm cái là 16%

(2) Kiểu gen của ruồi (P) là A B a b X D X d   ×   A B a b X D Y

(3) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 là 15,75%.

(4) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là 13,5%.

(5) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng ở F1 là 40,5%.

A. 2.                            

B. 4.                        

C. 3.                        

D. 5.

1
1 tháng 4 2017

Đáp án A

P: A B a b X D X d   ×   A B a b X D Y → F1 có a b a b X d Y =1%

X d Y = 1 4 → a b a b =   4 %  giao tử ab của con cái = 8% →  tần số hoán vị = 16% →  1 đúng

2. P: A b a B X D X d × A B a b X D Y  vì giao tử ab là giao tử hoán vị →  2 sai

3. Xám, cụt, đỏ = A b a b . 3 4 = 0,42. 1 2 . 3 4 = 15,75% →  3 đúng

4. Xám, dài, đỏ = ( 1 2 AB(AB+ ab+ Ab+aB)+ 1 2 ab.AB). 3 4 = ( 1 2 + 0,04). 3 4 khác 13,5  → 4 sai

5. Xám, dài, trắng = ( 1 2 AB(AB+ ab+ Ab+aB)+ 1 2 ab.AB). 1 4 khác 40,5% →  5 sai

15 tháng 8 2018

Đáp án B

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trằng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Phép lai...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trằng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Phép lai giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ, trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%.

Trong các nhận xét sau đây có mấy nhận xét đúng?

(1) Tần số hoán vị gen ở ruồi giấm cái là 30%

(2) Kiểu gen của ruồi (P) là A B a b XDXd × A B a b XDY.

(3) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 là 3,75%.

(4) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là 5,25%.

(5) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng ở F1 là 17,5%.

A. 4

B. 3

C. 2

D. 5

1
16 tháng 12 2017

Đáp án: B

A xám >> a đen

B dài >> b cụt

D mắt đỏ >> d mắt trắng

P: ♀ (Aa,Bb) XDXd x ♂ A-B-XDY

F1: aabbD- = 15%

Xét XDXd x XDY

Đời con:

1 XDXD : 1 XDXd : 1 XDY : 1 XdY

Vậy D- = 0,75

Vậy tỉ lệ aabb ở F1 là 0,15 : 0,75 = 0,2

Mà ruồi giấm đực không hoán vị gen được nên chắc chắn phải có kiểu gen  A B a b

Vậy ruồi giấm cái cho giao tử ab = 0,2 : 0,5 = 0,4 > 0,25

Vậy ruồi giấm cái có kiểu gen AB/ab với tần số hoán vị gen f = 20%

Có A-B- = 50% + 20% = 70%

      A-bb = aaB- = 25% - 20% = 5%

(1) Sai

(2) Đúng

(3) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ A-bbD- ở F

0,05 x 0,75 = 0,0375 = 3,75%

3 Đúng

(4) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ A-B-D- ở F1 là

0,7 x 0,75 = 0,525 = 52,5%

4 Sai

(5) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng A-B-dd ở F1

0,7 x 0,25 = 0,175 = 17,5%

Vậy các phát biểu đúng là 2, 3, 5

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt, hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám,...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt, hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau được F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?

I. Con ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 40%.

II. Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F1 là 3 40 .

III. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là 5 16 .

IV. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2, xác suất lấy được một con cái thuần chủng là 24 169 .

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

1
17 tháng 8 2019

Chọn B

Cây thân thấp hoa đỏ có kiểu gen aaBb hoặc aaBB

Có 4 trường hợp có thể xảy ra:

TH1: 3 cây có kiểu gen aaBB → 100% Thân thấp hoa đỏ

TH2: 3 cây có kiểu gen aaBb → 3 thân thấp hoa đỏ: 1 thân thấp hoa vàng

TH3: 2 Cây có kiểu gen aaBb, 1 cây có kiểu gen aaBB →5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng

TH4: có 2 cây kiểu hình aaBB, 1 cây có kiểu gen aaBb → 11 cây thân thấp, hoa đò : 1 cây thân thấp, hoa vàng.