K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 10 2019

P : Đực AB/ab XDXd x cái AB/ab XDY

F1 : A-B- D- = 52,5%

Có XDXd x XDY

F1 : 1 XDXD : 1 XDXd  :  1 XDY  :  1 XdY

ó KH : 3 D- : 1 dd

Vậy ở F1 A-B- = 70%

ð Ở F1 : aabb = 70% - 50% = 20%

Mà ruồi giấm, giới đực không xảy ra hoán vị gen

ð Giới cái cho giao tử ab = 40%

ð Tần số hoán vị gen f = 20%

ð Khoảng cách 2 gen A và B là 20 cM

F1 : A-B- = 70%, aabb = 20%

ð A-bb = aaB- = 25% - 20% = 5%

F1 ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ A-bbXDY chiếm tỉ lệ : 5% x 0,25 = 1,25%

Ở F1 có số kiểu gen là : 7 x 4 = 28 KG

Ở F1 có ruồi thân đen, cánh dài, mắt đỏ aabb D- = 0,2 x 0,75 = 0,15 = 15%

Các nhận định đúng là : 1, 2, 3

Đáp án A

29 tháng 12 2019

Chọn C.

A B a b XDXd   x   A B a b XDY = ( A B a b ×  A B a b ) (XDX × XDY )

Xét phép lai : XDX × XDY

=> 0,75 XD - : XY

Xám, dài, đỏ = 52,5% nên xám dài = 52,5% : 0,75 = 70%

Do đó đen cụt = 70% - 50%=20%

Ruồi giấm hoãn vị một bên, do đó ruồi cái: ab = 0 , 2 0 , 5 =0,4

Do đó tần số hoán vị: f = 1- 2 × 0,4 = 0,2

Ruồi xám cụt: 0,25 - 0,2 = 0,05

Do đó đực xám cụt đỏ = 0,05 x 0,25= 0,0125

Số kiểu gen về 3 cặp gen nói trên: 7 x 4 = 28

Cái đen dài mắt đỏ = 0,05 x 0,5 = 0,025

Vậy cả 4 ý đều đúng

24 tháng 8 2018

Đáp án B

Nội dung 1 đúng I.  Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 20cM. 

Ruồi đực thân xám, cánh cụt, chiếm tỷ lệ = (0,25-0,2)x 1 4 =1,25%

Nội dung II đúng

Nội dung III đúng , số gen mới (2x4-1)x4=28

Ruồi cái thân đen, cánh dài, mắt đỏ, chiếm 2,5%

Vậy cả 4 nội dung đều đúng

10 tháng 5 2019

Đáp án C

Quy ước:

A: thân xám => a: thân đen.

B: cánh dài => b: cánh cụt.

D: mắt đỏ => d: mắt trắng.

Xét từng phép lai:

Xám, dài, đỏ  nên xám, dài 

Do đó đen, cụt (aabb) = 70% - 50% = 20%

Ruồi giấm hoán vị một bên, do đó ruồi cái: ab =  0 , 2 0 , 5 = 0 , 4

Do đó tần số hoán vị: f = 1-2 x 0,4 = 0,2 = 20%. Vậy 1 đúng.

Ruồi xám, cụt (A-bb): 0,25 – aabb = 0,05 do đó đực xám cụt đỏ = 0,05 x 0,25 = 0,0125. Vậy 2 đúng.

Số kiểu gen về 3 cặp gen nói trên: 7 x 4 = 28 kiểu gen.

Ruồi cái đen dài mắt đỏ  chiếm tỉ lệ: 0,05 x 0,5 = 0,025. Vậy 4 đúng.

6 tháng 9 2017

Chọn B.

A xám >> a đen

B dài >> b cụt

D đỏ >> d trắng

P:   A B a b XDX A B a b XDY

FA-B-D- = 52,5%

Xét phép lai: XDXd  x XDY

Đời con: 1 XDXD : 1 XDXd : 1 XDY : 1 XdY

Tỉ lệ kiểu hình mắt đỏ D- =  3 4

=>  Vậy tỉ lệ xám, dài A-B- là:

0 , 525 0 , 75 = 0,7 = 70%

=>  Tỉ lệ xám, cụt A-bb là:

75% - 70% = 5%

Vậy tỉ lệ ruồi đực xám, cụt, đỏ A-bbD- là:

0,05 x 0,25 = 0,0125 = 1,25%

7 tháng 12 2018

Đáp án : B

P: A B a b   XDXd x A B a b  XDY

F1 A-B-D- = 52,5%

Xét XDXd x XDY

F1 : 1 4 XDXD : 1 4  XDXd : 1 4 XDY : 1 4  XdY

Vậy tỉ lệ D- ở F1 là 0,75

=>  Tỉ lệ A-B- = 0 , 525 0 , 75   = 0,7 = 70%

=>  Tỉ lệ thân đen cánh cụt aabb ở F1 là 70% - 50% = 20%

=>  Tỉ lệ thân xám, cánh cụt A-bb = 25% - 20% = 5%

=>  Vậy tỉ lệ ruồi đực thân xám , cánh cụt, mắt đỏ A-bbXDY = 0,05 x 0,25 = 0,0125 = 1,25%

8 tháng 6 2019

Đáp án A

Phép lai 3 cặp gen quy định 3 cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn.

(phép lai 2 gen Aa, Bb trên cùng 1 cặp NST → F1 có kiểu hình thỏa mãn quy tắc x : y : y : z)

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F1, ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 34,5%.

II. Tần số hoán vị gen là 8%.

III. Ở F1, ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2%.

IV. Đời F1 có 16 kiểu gen

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
28 tháng 1 2017

Đáp án D

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ thu được F1- Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F1, ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 34,5%.

II. Tần số hoán vị gen là 8%.

III. Ở F1, ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2%.

IV. Đời F1 có 16 kiểu gen.

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

1
31 tháng 8 2017

Chọn đáp án D

Cả 4 phát biểu đều đúng. Giải thích:

      Tìm kiểu gen của ruồi bố mẹ và tần số hoán vị gen.

• Theo bài ra ta có:       A- thân xám; aa thân đen.

                                      B- cánh dài; bb cánh cụt; D- mắt đỏ; dd mắt trắng.

• Ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1% ®  A B a b X d Y = 1 %
Vì cặp gen Dd nằm trên NST X cho nên XdY chiếm tỉ lệ  1 4 → A B a b = 4 %

• Ruồi giấm cái thân xám, cánh dài lai với ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt được F1

4 % A B a b → 4 % A B a b = 4 % A B   x   1 a b

(Vì ruồi đực thân đen, cánh cụt luôn cho 1 loại giao tử là ab).

• Ruồi cái thân xám, cánh dài cho giao tử AB = 4%

® Tần số hoán vị 8%; kiểu gen của ruồi cái là  A b a B

Tìm phát biểu đúng.

I đúng vì ruồi thân xám, cánh cụt có tỉ lệ là 50% - 4% = 46%. Ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3/4.

® Ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ = 46% x 3/4 = 34,5%.

II đúng vì đã tìm được ở trên.

III đúng vì ruồi thân đen, cánh cụt có tỉ lệ = 4%; ruồi cái mắt đỏ có tỉ lệ = 1/2.

® Ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ có tỉ lệ = 4% x 1/2 = 2%.

IV đúng vì cặp NST giới tính có 4 kiểu gen (XAXa x XAY cho đời con có 4 kiểu gen).

Cặp NST mang gen A và B có 4 kiểu gen ( A b a B x a b a b sẽ cho đời con có 4 kiểu gen).

® Số loại kiểu gen = 4x4 = 16.