K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 10 2017

Đáp án C

Gen I có số alen: n 1 = 3  nằm trên NST thường.

→ Số kiểu gen = C 2 n 1 + 1 = 6

Số kiều gen dị hợp C 2 n 1 = 3  (kiểu gen có 2 alen khác nhau, nên cách tính là lấy 2 alen khác nhau đó trong số  n 1  alen của gen đó).

Trong một phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb), trong đó các gen trội là trội hoàn toàn và diễn biến NST của tế bào sinh giao tử ở cá thể bố, mẹ giống nhau, người ta thống kê kết quả kiểu hình ở F1 như sau: - Kiểu hình A-B-có tỉ lệ lớn nhất. - Kiểu hình aabb nhiều hơn kiểu hình A-bb là 7%. Theo lý thuyết, trong số các nhận định sau đây có bao nhiêu...
Đọc tiếp

Trong một phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb), trong đó các gen trội là trội hoàn toàn và diễn biến NST của tế bào sinh giao tử ở cá thể bố, mẹ giống nhau, người ta thống kê kết quả kiểu hình ở F1 như sau:

- Kiểu hình A-B-có tỉ lệ lớn nhất.

- Kiểu hình aabb nhiều hơn kiểu hình A-bb là 7%.

Theo lý thuyết, trong số các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định chính xác?

(1) Kiểu gen của bố và mẹ là A B a b  và tần số hoán vị gen f = 20%.

(2) Số kiểu gen đồng hợp ở F1 nhiều hơn số kiểu gen dị hợp.

(3) Kiểu hình A-bb có số kiểu gen cùng quy định nhiều hơn so với kiểu hình aaB.

(4) F1 có 6 kiểu gen dị hợp.

(5) Tổng tỉ lệ các kiểu gen dị hợp 1 cặp gen bằng tổng tỉ lệ các kiểu gen dị hợp hai cặp gen.

A. 5

B. 4

C. 2

D. 3

1
25 tháng 9 2017

Đáp án C

Kiểu hình aabb - A-bb = 7% mà aabb + A-bb = 25% → aabb = 16%; A-bb = 9%

Do diễn biến NST của tế bào sinh giao tử của bố và mẹ như nhau nên

16%aabb = 40%ab . 40%ab

ab = 40% > 25% → Đây là giao tử sinh ra do liên kết → P: AB/ab, f hoán vị = 100% - 2.40% = 20%

Xét các phát biểu của đề bài

(1) đúng.

(2) Sai. Số kiểu gen đồng hợp ở F 1 là 4 kiểu gen, số kiểu gen dị hợp ở F 1 là 6 kiểu gen.

(3) Sai. Kiểu hình A-bb có số kiểu gen quy định bằng so với kiểu hình aaB.

(4) Đúng.

(5) Sai. Tổng tỉ lệ kiểu gen dị hợp = 1 - Tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp = 1 - (16%aabb + 16%AABB + 10%Ab.10%Ab + 10%aB.10%aB) = 66%

Tổng tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là: AB/ab + Ab/aB = 2.40%.40% + 2.10%.10% = 34%

Tổng tỉ lệ kiểu gen dị hợp 1 cặp là: 66% - 34% = 32%

21 tháng 7 2019

Đáp án C

- Giả sử gen quy định màu sắc lông có x alen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X → số giao tử của con cái (XY)  = giao tử X + giao tử Y = 2x = 6 → x = 3 alen.

- Giả sử gen quy định chiều dài cánh và chiều cao chân có số alen là a; ta coi như 1 gen có a2 alen; đặt a2 =x  (hai cặp gen này có số alen bằng nhau)

Ta có  mỗi gen có 4 alen

- Ta có: 

→ số kiểu gen ở giới cái: 

Số kiểu gen ở giới đực: 

(1) Đúng: Số kiểu gen tối đa về cả 3 cặp gen  kiểu gen.

(2) Đúng:Ở Đại bàng đực số kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen kiểu gen.

(3) đúng: Số kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen ở đại bàng đực là = 4×4×3 =48 kiểu gen.

 

(4) sai: Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể = KG XX x KG XY = 816 × 1224 = 998784

1 tháng 11 2017

Đáp án D

- Giả sử gen quy định màu sắc lông có x alen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X → số giao tử của con cái (XY)  = giao tử X + giao tử Y = 2x = 6 → x = 3 alen.

- Giả sử gen quy định chiều dài cánh và chiều cao chân lần lượt có a và b alen:

a b a b + 1 2  = 36 → ab(ab - 1) = 72 → ab = 9 → a = b = 3.

8 tháng 3 2017

Đáp án A

- Số kiểu gen tối đa về 3 gen trên là  kiểu gen.

Vậy 1 đúng.

- Số kiểu gen giới đực là  kiểu gen.

- Số kiểu gen giới cái là  kiểu gen.

Vậy số kiểu gen giao phối tối đa là 5775 x 3465 = 20010375. Vậy 2 sai.

- Số kiểu gen dị hợp về gen A và đồng hợp về gen B là 7 x 3 = 21. Vậy 3 đúng.

26 tháng 11 2018

 

 

28 tháng 12 2019

Đáp án A

Xét gen 1 trên NST thường, số kiểu gen tối đa của gen 1 là: [3 x (3+1)] : 2 = 6.

Xét gen 2 và 3 thuộc vùng tương đồng của cặp NST giới tính:

- Đặt r = số alen của gen 2 x số alen của gen 3 = 3 x 4 = 12.

- Số kiểu gen tối đa của giới XX: [12 × (12+1)] : 2 = 78.

- Số kiểu gen tối đa của giới XY: 12 × 12 = 144.

- Số kiểu gen tối đa của gen 2 và 3 là: 78 + 144 = 222.

Vậy, số kiểu gen tối đa trong quần thể là: 6 × 222 = 1332.

(2) Sai.

- Số kiểu gen đồng hợp của gen 1 (có 3 alen) là 3.

- Số kiểu gen đồng hợp của gen 2 (có 3 alen) và 3 (có 4 alen): 3× 4 × 2 = 24 (vì gen ở vùng tương đồng mỗi kiểu gen đồng hợp có thể xuất hiện ở cả cặp XX và cặp XY).

Vậy, số kiểu gen đồng hợp tối đa trong quần thể là: 3×24 = 72.

(3) Sai.

Số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen trong quần thể là

- Số kiểu gen dị hợp của gen 1 (có 3 alen) là   C 3 2   =   3

- Số kiểu gen dị hợp của gen 2 (có 3 alen)   C 3 2   =   3

- Số kiểu gen dị hợp của gen 3 (có 4 alen)  C 2 4 = 6

Vì gen 2 và 3 cùng nằm trên 1 cặp NST giới tính và ở vùng tương đồng nên số kiểu gen dị hợp về cả 2 gen 2 và 3 là: (3 × 6) × 6 = 108 (do mỗi kiểu dị hợp có 1 ở giới XX và 2 ở giới XY).

Vậy, số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen tối đa trong quần thể là: 3 × 54 = 324.

(4) Sai.

Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể  = số kiểu gen giới đực x số kiểu gen giới cái.

- Số kiểu gen của giới XX là: 6×78 = 468.

- Số kiểu gen của giới XX là: 6 × 144 = 864.

Vậy, số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là: 234 × 432 = 404352

17 tháng 1 2017

Đáp án A

(1) Đúng.

Xét gen 1 trên NST thường, số kiểu gen tối đa của gen 1 là: [3 x (3+1)] : 2 = 6.

Xét gen 2 và 3 thuộc vùng tương đồng của cặp NST giới tính:

- Đặt r = số alen của gen 2 x số alen của gen 3 = 3 x 4 = 12.

- Số kiểu gen tối đa của giới XX: [12 × (12+1)] : 2 = 78.

- Số kiểu gen tối đa của giới XY: 12 × 12 = 144.

- Số kiểu gen tối đa của gen 2 và 3 là: 78 + 144 = 222.

Vậy, số kiểu gen tối đa trong quần thể là: 6 × 222 = 1332.

(2) Sai.

- Số kiểu gen đồng hợp của gen 1 (có 3 alen) là 3.

- Số kiểu gen đồng hợp của gen 2 (có 3 alen) và 3 (có 4 alen): 3× 4 × 2 = 24 (vì gen ở vùng tương đồng mỗi kiểu gen đồng hợp có thể xuất hiện ở cả cặp XX và cặp XY).

Vậy, số kiểu gen đồng hợp tối đa trong quần thể là: 3×24 = 72.

(3) Sai.

Số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen trong quần thể là

- Số kiểu gen dị hợp của gen 1 (có 3 alen) là  C 3 2  = 3.

- Số kiểu gen dị hợp của gen 2 (có 3 alen)   C 3 2  = 3.

- Số kiểu gen dị hợp của gen 3 (có 4 alen)  C 4 2  = 6.

Vì gen 2 và 3 cùng nằm trên 1 cặp NST giới tính và ở vùng tương đồng nên số kiểu gen dị hợp về cả 2 gen 2 và 3 là: (3 × 6) × 6 = 108 (do mỗi kiểu dị hợp có 1 ở giới XX và 2 ở giới XY).

Vậy, số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen tối đa trong quần thể là: 3 × 54 = 324.

(4) Sai.

Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể  = số kiểu gen giới đực x số kiểu gen giới cái.

- Số kiểu gen của giới XX là: 6×78 = 468.

- Số kiểu gen của giới XX là: 6 × 144 = 864.

Vậy, số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là: 234 × 432 = 404352.