K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 6 2018

Đáp án C

aabbdd nặng 30g, 1 alen trội = 5g

P: AaBbDd (45g) x AaBbdd (40g)

I. Tỉ lệ cây có quả nặng 50g là 9/64. à sai, 50g = 4alen trội, có tỉ lệ = C54-1 / 25 = 0,3125

II. Có 6 kiểu gen cho trọng lượng quả nặng 40g. à sai, 40g = 2alen trội gồm: AAbbdd; aaBBdd; AaBbdd; AabbDd; aaBbDd

III. Xuất hiện cao nhất 7 kiểu hình. à sai, xuất hiện tối đa 6KH.

IV. Cây ít nhất có 3 alen lặn chiếm tỉ lệ 13/16. à đúng

Tỉ lệ có 4 alen lặn (2alen trội) = C52-1/25 = 0,15625

Tỉ lệ có 5 alen lặn (1alen trội) = C51-1/25 = 1/32

à tỉ lệ có ít nhất 3alen lặn = 1 – 1/32 – 0,15625 = 13/16

Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất (120g) lai với cây có quả nhẹ nhất (60g) được F 1 . Cho  F 1  giao phấn tự do được F 2 . Cho biết khối lượng quả phụ thuộc vào số lượng alen trội có mặt trong kiểu...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất (120g) lai với cây có quả nhẹ nhất (60g) được F 1 . Cho  F 1  giao phấn tự do được F 2 . Cho biết khối lượng quả phụ thuộc vào số lượng alen trội có mặt trong kiểu gen, cứ 1 alen trội có mặt trong kiểu gen thì cây cho quả nặng thêm 10g.

Xét các kết luận dưới đây:

(1) Đời con lai  F 2  có 27 kiểu gen và 8 kiểu hình.

(2) Cây  F 1  cho quả nặng 90g.

(3) Trong kiểu gen của  F 1  có chứa 3 alen trội (là một trong 20 kiểu gen).

(4) Cây cho quả nặng 70g ở  F 2  chiếm tỉ lệ 3/32.

(5) Nếu cho  F 2  giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thành phần kiểu gen và kiểu hình ở F 3  tương tự như  F 2

Có bao nhiêu kết luận đúng?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

1
2 tháng 7 2019

Đáp án: B

Alen trội làm tăng 10g

Nặng nhất 120g, nhẹ nhất 60g → có 3 gen không alen tác động lên khối lượng quả

P : AABBDD x aabbdd

F 1  : AaBbDd

F 1   x   F 1   →   F 2   :

(1) Đời con lai  F 2  có 27 kiểu gen và 8 kiểu hình. → sai

Số KG = 3 3  = 27 ; số KH = 7

(2) Cây  F 1  cho quả nặng 90g. → đúng

(3) Trong kiểu gen của  F 1  có chứa 3 alen trội (là một trong 20 kiểu gen). → Sai,  F 1  có 3alen trội, là 1 trong 27KG

(4) Cây cho quả nặng 70g ở  F 2  chiếm tỉ lệ 3/32. → đúng

70g = 1 alen trội = C16/43 = 3/32

(5) Nếu cho  F 2  giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thành phần kiểu gen và kiểu hình ở F 3  tương tự như  F 2  → đúng

Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất (120g) lai với cây có quả nhẹ nhất (60g) được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2 . Cho biết khối lượng quả phụ thuộc vào số lượng alen trội có mặt trong kiểu gen, cứ 1 alen trội có mặt trong kiểu gen thì...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất (120g) lai với cây có quả nhẹ nhất (60g) được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2 . Cho biết khối lượng quả phụ thuộc vào số lượng alen trội có mặt trong kiểu gen, cứ 1 alen trội có mặt trong kiểu gen thì cây cho quả nặng thêm 10g.

  Xét các kết luận dưới đây:

  (1) Đời con lai F2 có 27 kiểu gen và 8 kiểu hình.

  (2) Cây F1 cho quả nặng 90g.

  (3) Trong kiểu gen của F1 có chứa 3 alen trội (là một trong 20 kiểu gen).

  (4) Cây cho quả nặng 70g ở F2 chiếm tỉ lệ 3/32.

  (5) Nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thành phần kiểu gen và kiểu hình ở F3 tương tự như F2

 Có bao nhiêu kết luận đúng?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

1
9 tháng 11 2018

Đáp án B

Alen trội làm tăng 10g

Nặng nhất 120g, nhẹ nhất 60g à có 3 gen không alen tác động lên khối lượng quả

P : AABBDD x aabbdd

F1 : AaBbDd

F1 x F1 à F2 :

  (1) Đời con lai F2 có 27 kiểu gen và 8 kiểu hình. à sai

Số KG = 33 = 27 ; số KH = 7

  (2) Cây F1 cho quả nặng 90g. à đúng

  (3) Trong kiểu gen của F1 có chứa 3 alen trội (là một trong 20 kiểu gen). à Sai, F1 có 3alen trội, là 1 trong 27KG

  (4) Cây cho quả nặng 70g ở F2 chiếm tỉ lệ 3/32. à đúng

70g = 1 alen trội = C16/43 = 3/32

  (5) Nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thành phần kiểu gen và kiểu hình ở F3 tương tự như F2 à đúng

17 tháng 10 2018

(1) Sai. Cứ 1 alen trội có mặt trong kiểu gen thì cây cho quả nặng thêm 10 g.

" Số alen quy định tính trạng = 120 - 60 10 = 6  alen

" 3 cặp gen quy định.

P: AABBDD × aabbdd.

F1: AaBbDd

" Cây F1 cho quả nặng 120 + 60 2 = 90 (g)

(2) Sai. F1 giao phấn tự do.

F1: AaBbDd × AaBbDd

" Số kiểu gen của F2 = 33 = 27 kiểu gen.

Số kiểu hình = 6 + 1=7 kiểu hình (Cứ 1 alen trội tương ứng với 1 kiểu hình + 1 kiểu hình gen lặn hoàn toàn).

(3) Sai. Số kiểu gen chứa 2 alen trội ở F2:

TH1: 1 cặp gen đồng hợp trội, 2 cặp gen đồng hợp lặn.

AAbbdd, aaBBdd, aabbDD " 3 kiểu gen.

TH2: 2 cặp gen dị hợp, 1 cặp gen đồng hợp lặn.

AaBbdd, AabbDd, aaBbDd " 3 kiểu gen.

"Ở F2 có 6 kiểu gen chứa 2 alen trội.

(4) Sai. Quả nặng 70 g " Mang 1 alen trội

" Tỉ lệ = C 6 1 2 6 = 3 32

Đáp án A

Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất (120g) lai với cây có quả nhẹ nhất (60g) được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2. Cho biết khối lượng quả phụ thuộc vào số lượng alen trội có mặt trong kiểu gen, cứ 1 alen trội có mặt trong kiểu gen thì cây cho quả...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất (120g) lai với cây có quả nhẹ nhất (60g) được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2. Cho biết khối lượng quả phụ thuộc vào số lượng alen trội có mặt trong kiểu gen, cứ 1 alen trội có mặt trong kiểu gen thì cây cho quả nặng thêm 10g.

Xét các kết luận dưới đây:

(1). Đời con lai F2 có 27 kiểu gen và 8 kiểu hình.

(2). Cây F1 cho quả nặng 90g.

(3). Trong kiểu gen của F1 có chứa 3 alen trội (là một trong 20 kiểu gen).

(4). Cây cho quả nặng 70g ở F2 chiếm tỉ lệ 3/32.

(5). Nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thành phần kiểu gen và kiểu hình ở F3 tương tự như F2

A. 4

B. 1

C. 3

D. 2

1
10 tháng 12 2019

Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất (120g) lai với cây có quả nhẹ nhất (60g) được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2. Cho biết khối lượng quả phụ thuộc vào số lượng alen trội có mặt trong kiểu gen, cứ 1 alen trội có mặt trong kiểu gen thì cây cho quả...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất (120g) lai với cây có quả nhẹ nhất (60g) được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2. Cho biết khối lượng quả phụ thuộc vào số lượng alen trội có mặt trong kiểu gen, cứ 1 alen trội có mặt trong kiểu gen thì cây cho quả nặng thêm 10g.

Xét các kết luận dưới đây:

(1). Đời con lai F2 có 27 kiểu gen và 8 kiểu hình.

(2). Cây F1 cho quả nặng 90g.

(3). Trong kiểu gen của F1 có chứa 3 alen trội (là một trong 20 kiểu gen).

(4). Cây cho quả nặng 70g ở F2 chiếm tỉ lệ 3/32.

(5). Nếu cho Fgiao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thành phần kiểu gen và kiểu hình ở F3 tương tự như F2

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

1
9 tháng 10 2019

Số alen quy định tính trạng khối lượng quả là   ( 120 - 60 ) / 10 = 6alen → có 3 cặp gen → 27 kiểu gen , 7 kiểu hình → (1) sai

Cho cây có quả nặng nhất AABBCC lai với aabbcc thu được F1 có 3 alen trội nặng 60 + 3×10 = 90g → (2) đúng

Số kiểu gen có 3 alen trội là  : C 6 3  =20  → (3) đúng

F1 × F1: AaBbCc × AaBbCc

Cây nặng 70g có 1 alen trội, chiếm tỷ lệ  ( C 6 1 ) / 2 6 =3/32  →(4) đúng

(5) đúng vì F1 giao phấn ngẫu nhiên ra F2 nên F2 cân bằng di truyền, nếu F2 giao phấn ngẫu nhiên thì F3 cũng cân bằng di truyền.

Đáp án cần chọn là: C

Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất (120g) lai với cây có quả nhẹ nhất (60g) được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2. Cho biết khối lượng quả phụ thuộc vào số lượng alen trội có mặt trong kiểu gen, cứ 1 alen trội có mặt trong kiểu gen thì cây cho quả...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất (120g) lai với cây có quả nhẹ nhất (60g) được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2. Cho biết khối lượng quả phụ thuộc vào số lượng alen trội có mặt trong kiểu gen, cứ 1 alen trội có mặt trong kiểu gen thì cây cho quả nặng thêm 10g.

Xét các kết luận dưới đây:

(1). Đời con lai F2 có 27 kiểu gen và 8 kiểu hình.

(2). Cây F1 cho quả nặng 90g.

(3). Trong kiểu gen của F1 có chứa 3 alen trội (là một trong 20 kiểu gen).

(4). Cây cho quả nặng 70g ở F2 chiếm tỉ lệ 3/32.

(5). Nếu cho F2  giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thành phần kiểu gen và kiểu hình ở F3 tương tự như F2

A. 2     

B. 3   

C. 4   

D. 1

1
7 tháng 5 2018

Đáp án C

6 tháng 3 2017

Đáp án A

P: AABB (nặng nhất) × aabb (nhẹ nhất) →F1: AaBb × AaBb

Cây có quả nặng 90g có 1 alen trội, tỷ lệ cây có 1 alen trội là: 1/4

24 tháng 4 2017

F1 có 4 kiểu tổ hợp giao tử = 4 loại giao tử x 1 loại giao tử hoặc = 2 loại giao tử x 2 loại giao tử.

(I) sai. Vì đời F1 chỉ có 4 tổ hợp giao tử thì đời con chỉ có tối đa 4 loại kiểu gen.

(II) đúng.

- Trường hợp 1: = 4 loại giao tử x 1 loại giao tử sẽ có 2 phép lai là: AaBb x AAbb; AaBb x aaBB.

- Trường hợp 2: = 2 loại giao tử x 2 loại giao tử sẽ có 4 phép lai là: AaBB x Aabb; AaBB x aaBb; AABb x Aabb; AABb x aaBb.

(III) đúng. Có 2 phép lai cho đời con có tỉ lệ 3 cây quả tròn : 1 cây quả dài, đó là AaBB x Aabb; AABb x aaBb.

(IV) sai. Vì trong 6 phép lai thì không có phép lai nào cho đời F1 có cây quả dẹt.

Đáp án B