K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 2 2017

Đáp án B

Cấu trúc di truyền của quần thể là:

(0,16AA:0,48Aa:0,36aa)(0,25BB:0,5Bb:0,25bb)

→KH: 0,48 Hoa đỏ: 0,52 hoa trắng ↔ 12 Hoa đỏ: 13 hoa trắng → (1) sai

(2) Lấy ngẫu nhiên một cá thể, xác suất được cá thể không thuần chủng là 13/50.

XS là: 1 – tỷ lệ thuần chủng = 1 – (1-0,48Aa)(1-0,5Bb) =0,74 =37/50 → (2) sai

(3) Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/12.

Tỷ lệ hoa đỏ thuần chủng là: 0,16AA ×0,25BB =0,04

XS cần tính là: 0,04/0,48 = 1/12 → (3) đúng

(4) Lấy ngẫu nhiên một cây hoa trắng, xác suất thu được cây thuần chủng là 11/26.

Cây hoa trắng thuần chủng: tỷ lệ thuần chủng – tỷ lệ đỏ thuần chủng = (1-0,48Aa)(1-0,5Bb) – 0,04 =0,22

XS cần tính là 0,22/0,52 =11/26 → (4) đúng

22 tháng 2 2017

Chọn B

Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV.

*Quy ước: A-B-: hoa đỏ                     A-bb+aaB-+aabb: hoa trắng

Quần thể có tần số A = 0,4 →  Tần số alen a = 1-0,4 = 0,6.

Quần thể có tần số B = 0,5 →  Tần số alen b = 1-0,5 = 0,5.

Quần thể cân bằng có cấu trúc:

3 tháng 11 2018

Chọn đáp án C

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III, IV

Quy ước A-B-: hoa đỏ, A-bb+aaB- + aabb: hoa trắng

Quần thể có tần số A = 0,4 à Tần số alen a = 1 – 0,4 = 0,6

Quần thể có tần số B = 0,5 à Tần số alen a = 1 – 0,5 = 0,5

Quần thể CB có cấu trúc (0,42AA:2x0,4x0,6Aa:0,62aa)(0,52BB:2x0,5x0,5Bb:0,52bb)

Hay (0,16AA:0,48Aa:0,36aa)(0,25BB:0,5Bb:0,25bb) à  16 25 A - : 9 25 a a 3 4 B - : 1 4 b b

Xét các phát biểu của đề bài:

- I đúng vì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ là:  16 25 x 3 4 = 12 25
Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng là:  1 - 12 25 = 13 25

Vậy quần thể có tỉ lệ kiểu hình là 12 cây hoa đỏ : 13 cây hoa trắng

- II sai. Lấy ngẫu nhiên một cá thể, xác suất được cá thể thuần chủng là:

AABB + Aabb + aaBB + aabb = 4 25 x 1 4 + 4 25 x 1 4 + 9 25 x 1 4 + 9 25 x 1 4 = 13 50
- III đúng. Cây hoa đỏ thuần chủng có kiểu gen: AABB =  4 25 x 1 4 = 1 25
Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1 25 : 12 25 = 1 12

- IV đúng. Cây hoa trắng thuần chủng là

Aabb + aaBB + aabb =  4 25 x 1 4 + 9 25 x 1 4 + 9 25 x 1 4 = 11 50
Lấy ngẫu nhiên một cây hoa trắng, xác suất thu được cây thuần chủng là  11 50 : 13 25 = 11 26

Một loài thực vật, tính trạng màu sắc quả do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập tương tác bổ sung quy định. Khi trong kiểu gen có cả gen A và B thì quy định quả đỏ, chỉ có A hoặc B thì quy định quả vàng, không có A và B thì quy định quả xanh. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A = 0,4 và B = 0,5. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?...
Đọc tiếp

Một loài thực vật, tính trạng màu sắc quả do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập tương tác bổ sung quy định. Khi trong kiểu gen có cả gen A và B thì quy định quả đỏ, chỉ có A hoặc B thì quy định quả vàng, không có A và B thì quy định quả xanh. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A = 0,4 và B = 0,5. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.                Số loại kiểu gen của quần thể là 9 kiểu gen.

II.             Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là 48 đỏ : 43 vàng : 9 trắng.

III.           Trong quần thể, loại kiểu gen chiếm tỉ lệ cao nhất là AABb.

IV.          Lấy ngẫu nhiên một cây quả vàng, xác suất thu được cây thuần chủng là 13/43.

     V. Lấy ngẫu nhiên một cây quả đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/12.

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

1
Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ: 5 cây quả tròn, hoa đỏ: 3 cây quả dẹt, hoa trắng: 1 cây quả tròn, hoa trắng: 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Cây P có thể có kiểu gen là  A d a D B b

II. Lấy ngẫu nhiên một cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 20%.

III. Lấy một cây quả tròn, hoa đỏ cho tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có số cây quả tròn, hoa đỏ chiếm 50%.

IV. Cho P lai phân tích thì đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1: 1: 1:1.

A. 1.

B. 4.

C. 2.

D. 3.

1
6 tháng 1 2018

Chọn đáp án B

Cả 4 phát biểu đúng. Giải thích:
I đúng vì cây A-B-C-D- có tỉ lệ 6/16 thì gen trội liên kết gen lặn.

® Kiểu gen của P là  A d a D B b hoặc  A a B d b D
II đúng vì ở F1, cây quả tròn, hoa đỏ có 5 tổ hợp trong đó cây thuần chủng có 1 tổ hợp là  1 a D a D B B → xác suất thu được cây thuần chủng là 1 5 = 20 %
III đúng vì cây quả tròn, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là A-bb; D- ( gồm 1 kiểu gen  A d a D b b  ) hoặc aaB-; D- ( gồm  a D a D B B   v à   a D a D B b ). Do đó, khi lấy 1 cây quả tròn, hoa đỏ cho tự thụ phấn, nếu vây được lấy là cây có kiểu gen  thì đời con sẽ có 50% số cây A d a D b b (quả tròn, hoa đỏ).

IV đúng vì cây P lai phân tích  A d a D B b   x   a d a a b b  thì sẽ thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1.

Một loài thực vật, tính trạng màu sắc quả do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập tương tác bổ sung quy định. Khi trong kiểu gen có cả gen A và B thì quy định quả đỏ, chỉ có A hoặc B thì quy định quả vàng, không có A và B thì quy định quả xanh. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A = 0,4 và B = 0,5. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?...
Đọc tiếp

Một loài thực vật, tính trạng màu sắc quả do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập tương tác bổ sung quy định. Khi trong kiểu gen có cả gen A và B thì quy định quả đỏ, chỉ có A hoặc B thì quy định quả vàng, không có A và B thì quy định quả xanh. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A = 0,4 và B = 0,5. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Số loại kiểu gen của quần thể là 9 kiểu gen.

II. Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là 48 đỏ : 43 vàng : 9 xanh.

III. Trong quần thể, loại kiểu gen chiếm tỉ lệ cao nhất là AABb.

IV. Lấy ngẫu nhiên một cây quả vàng, xác suất thu được cây thuần chủng là 13/43.

V. Lấy ngẫu nhiên một cây quả đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/12

A. 2. 

B. 3.

C.

D. 4

1
19 tháng 1 2017

Đáp án D

Phương pháp:

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1

Tần số alen pAqa=1-pA

Cách giải:

Tần số alen A=0,4 → a= 0,6; B=0,5; b=0,5

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: (0,16AA:0,48Aa:0,36aa)(0,25BB:0,5Bb:0,25aa)

Xét các phát biểu:

I đúng

II đúng, tỷ lệ kiểu hình của quần thể:

Đỏ: (l-0,36)(l-0,25)=0,48

Xanh: 0,36x0,25=0,09

Vàng: 1-0,48-0,09= 0,43

Vậy tỷ lệ kiểu hình là 48 đỏ : 43 vàng : 9 xanh.

III đúng

Tỷ lệ cây vàng thuần chủng là: AAbb + aaBB = 0,16×0,25+0,36×0,25 =0,13

Lấy ngẫu nhiên một cây quả vàng, xác suất thu được cây thuần chủng là 13/43

IV đúng

Tỷ lệ cây đỏ thuần chủng là: AABB = 0,16×0,25 = 0,04

Lấy ngẫu nhiên một cây quả đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/12

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cây P có thể có kiểu gen là AD/ad Bb

II. Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 20%.

III. Lấy một cây quả quả tròn, hoa đỏ ở F1 cho tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có số cây quả tròn, hoa đỏ chiếm 50%.

IV. Cho P lai phân tích thì đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1.

A.1

B.2

C.4

D.3

1
1 tháng 7 2019

Đáp án D

A-B-: dẹt

A-bb, aaB-: tròn

aabb: dài

D: đỏ >> d: trắng

P: dẹt, đỏ tự thụ à F1: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ.

I. Cây P có thể có kiểu gen là AD/ad Bb à sai

P: A-B-D- ×× A-B-D- → F1: 6 : 5 : 3 : 1 : 1 không thể xảy ra trường hợp cả 3 gen phân ly độc lập.
 Gen D liên kết với gen A hoặc gen B.
F1: 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài
 P: AaBb F1: (0,75A- : 0,25aa)(0,75B- : 0,25bb).
12 đỏ : 4 trắng = 3 đỏ : 1 trắng
 P: Dd. 
F1: %A-B-D-  = 0,375
%A-D- (hoặc B-D-) = 0,375/0,75= 0,5
 P: Ad/aD Bb hoặc Aa Bd/bD

II. Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 20%. à đúng

(AAbbDD + aaBBDD) / (A-bbD- + aaB-D-) = 20%

III. Lấy một cây quả quả tròn, hoa đỏ ở F1 cho tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có số cây quả tròn, hoa đỏ chiếm 50%. à đúng

IV. Cho P lai phân tích thì đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1. à đúng

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Gen A có tác động gây chết ở giai đoạn phôi khi trạng thái đồng hợp tử trội. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau...
Đọc tiếp

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Gen A có tác động gây chết ở giai đoạn phôi khi trạng thái đồng hợp tử trội. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong số các cây hoa đỏ, có tối đa 4 loại kiểu gen.

II. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được F1 có 50% số cây hoa đỏ.

III. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây hoa trắng thì sẽ thu được F1 có 25% số cây hoa trắng.

IV. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F1 thì sẽ thu được cây thuần chủng với xác suất 1/8.

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

1
27 tháng 5 2019

Đáp án C

Quy ước gen: AaB- quy định hoa đỏ;

Aabb hoặc aaB- quy định hoa vàng;  aabb quy định hoa trắng.

I sai, vì cây hoa đỏ có kí hiệu AaB- nên chỉ có 2 kiểu gen (AaBB, AaBb)

II đúng vì AaBb × AaBb thì ở đời con có kiểu hình hoa đỏ (AaB-) có tỉ lệ là Vì Aa × Aa thì sẽ cho đời con có 2/3 Aa. (Vì AA bị chết ở giai đoạn phôi):  2 3 x 3 4 = 1 2

III đúng, vì AaBb × aabb thì sẽ cho đời con có số cây hoa trắng (aabb) chiếm tỉ lệ 25%.

IV sai, AaBb × AaBb thì ở đời con có kiểu hình hoa vàng (Aabb + aaB-) có tỉ lệ là:  2 3 x 1 4 + 1 3 x 3 4 = 5 12
Trong số các cây hoa vàng thì cây thuần chủng (aaBB) có tỉ lệ là  1 3 x 1 4 = 1 12
→ Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F1 thì sẽ thu được số cây thuần chủng là 1/5