K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 8 2017

Đáp án A

Xét tỷ lệ phân ly các tính trạng : 9 cánh kép/7 cánh đơn ; 3 đỏ/1 trắng → P dị hợp 3 cặp gen,

Nếu các gen PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình ở đời con phải là : (9 :7)(3 :1) ≠ đề bài. → 3 cặp gen trên 2 cặp NST. Giả sử cặp Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.

Tỷ lệ kép, đỏ : A-B-D = 0,405 →A-D-=0,405 :0,75 =0,54 → aadd =0,04→  ad =0,2 ; P dị hợp đối:  A d a D B b

P:  A d a D B b x A d a D B b ; f = 0 , 4

I đúng

II đúng

III sai, cánh kép màu trắng: A-ddB- có tối đa 2×2 =4 kiểu gen

IV sai, cây cánh kép, màu trắng thuần chủng/ tổng số cây hoa cánh kép, màu trắng= A d A d B B = 0 , 3 x 0 , 3 x 0 , 25 / 0 , 1575 = 1 / 7

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D,d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép : 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn : 25,5% cây hoa trắng, cánh kép : 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn....
Đọc tiếp

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D,d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép : 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn : 25,5% cây hoa trắng, cánh kép : 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Kiểu gen của cây P có thể là  A A B d B d x a a b D b D

II. F2 có số cây hoa đỏ, cánh kép dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm 16%.

III. F2 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, cánh kép.

IV. F2 có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm 10,25%.

A. 3.

B. 2.

C. 1.

D. 4.

1
31 tháng 7 2018

Chọn C

Phương pháp.

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Cách giải

Tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ/ hoa trắng = 9/7 → 2 cặp gen tương tác bổ sung

Quy ước gen:

A-B-: Hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng

D- cánh kép; d- cánh đơn

Nếu các cặp gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình phải là (9:7)(3:1) ≠ đề cho → 1 trong 2 gen quy định màu sắc nằm trên cùng 1 cặp NST với gen quy định cấu trúc cánh.

Giả sử cặp gen Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.

Tỷ lệ hoa đỏ, cánh kép: A-B-D- = 0,495 → B-D- = 0,495:0,75 = 0,66 →bbdd = 0,16; B-dd = bbD-=  0,09 → F1:

III đúng, số kiểu gen của kiểu hình hoa trắng cánh kép là: (A-bbD-); aaB-D-;aabbD-) = 4 + 5 + 2 = 11; vì cặp gen Dd và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng nên aaB-D- có 5 kiểu gen.

IV sai, tỷ lệ cây hoa trắng cánh đơn thuần chủng:

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D, d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép : 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn : 25,5% cây hoa trắng, cánh kép : 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn....
Đọc tiếp

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D, d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép : 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn : 25,5% cây hoa trắng, cánh kép : 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

  I. Kiểu gen của cây P có thể là  A A B d B d x a a b D b D

  II. F2 có số cây hoa đỏ, cánh kép dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm 16%.

  III. F2 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, cánh kép.

IV. F2 có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm 10,25%.

A. 4.

B. 1.

C. 3.

D. 2.

1
28 tháng 11 2019

Chọn đáp án B

Có 1 phát biểu đúng, đó là III.

* Cây hoa đỏ, cánh hoa kép ở F1 có ký hiệu kiểu gen A-B-D- nên => 49,5% cây hoa đỏ, cánh hoa kép là 0,495A-B-D-. Vì bài toán cho biết có hoán vị cho nên ta sẽ suy ra Bb phân li độc lập với 2 cặp gen Aa và Dd ( Vì Aa và Bb cùng quy định tính trạng màu hoa theo quy luật 9:7 nên không liên kết với nhau.)

* Vì Aa phân li độc lập nên ta khử A- => B-D- có tỷ lệ là 0,45:0,75=0,06.

Một  loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định; tính trạng cấu trúc cánh hoa di 1 cặp gen (D, d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỷ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép: 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn: 25,5% cây hoa trắng, cánh kép: 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết...
Đọc tiếp

Một  loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định; tính trạng cấu trúc cánh hoa di 1 cặp gen (D, d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỷ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép: 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn: 25,5% cây hoa trắng, cánh kép: 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Kiểu gen của cây P có thể là A A B d B d x   a a   b D b D .

II. F2 có số cây hoa đỏ, cánh kép dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm 16%.

III. F2 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, cánh kép.

IV. F2 có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm 10,25%.

A. 4.

B. 1.

C. 3.

D. 2.

1
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng qui định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D,d) qui định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép : 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn : 25,5% cây hoa trắng, cánh kép : 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn....
Đọc tiếp

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng qui định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D,d) qui định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép : 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn : 25,5% cây hoa trắng, cánh kép : 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Kiểu gen của cây P có thể là AA B d B d x aa b D b D

II. F2 có số cây hoa đỏ, cánh kép dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm 16%.

III. F2 có tối đa 11 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa trắng, cánh kép.

IV. F2 có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm 10,25%

A. 4.

B. 1.

C. 3

D. 2

1
23 tháng 3 2019

Chọn C

A: đỏ; a: vàng; B: tròn; b: dài (phân li độc lập)

P: 32,76% cây quả đỏ, tròn; 3,24% cây quả đỏ, dài; 58,24% cây quả vàng, tròn; 5,76% cây quả vàng, dài.

32,76% A-B-: 3.24% A-bb: 58,24% aaB-: 5,76% aabb

Ta thấy quần thể có: (36%A-: 64%aa) x (91%B-: 9%bb) à QT cân bằng

I. Tần số alen B, b lần lượt là 0,2 và 0,8. à sai, b = 0,3; B = 0,7

II. Tỉ lệ cây quả đỏ, tròn đồng hợp trong quần thể chiếm 1,96%. à đúng, đỏ tròn đồng hợp = AABB = 0,22 x 0,72 = 1,96%

III. Trong số các cây quả vàng, tròn cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 53,8%. à đúng

Vàng tròn đồng hợp = aaBB = 0,82 x 0,72 = 31,36%

Tỉ lệ aaBB/aaB- = 31,36% / 58,24% = 7/13

IV. Nếu cho tất cả các cây quả đỏ, dài tự thụ phấn thì thu được F1 có 8% cây quả vàng, dài. à sai

Ta có: AAbb = (0,22 x 0,32)/3,24% = 1/9; Aabb = 8/9 tự thụ phấn

à F1: vàng, dài = aabb = (4/9)2 = 16/81

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D,d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép : 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn : 25,5% cây hoa trắng, cánh kép : 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn....
Đọc tiếp

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D,d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép : 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn : 25,5% cây hoa trắng, cánh kép : 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Kiểu gen của cây P có thể là   A A B d B d   x   a a b D b D

(2) F2 có số cây hoa đỏ, cánh kép dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm 16%.

(3) F2 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, cánh kép.

(4) F2 có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm 10,25%.

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

1
26 tháng 4 2018

Đáp án C

Phương pháp.

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Ở một loài thực vật lưỡng bội, cho giao phấn 2 cây cùng loài có kiểu hình khác nhau (P), thu được F1 gồm 100% cây dị hợp tử về 3 cặp gen. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 49,5% cây hoa đỏ, cánh hoa kép: 6,75% cây hoa đỏ, cánh hoa đơn: 25,5% cây hoa trắng, cánh hoa kép: 18,25% cây hoa trắng, cánh hoa đơn. Biết rằng tính trạng dạng cánh hoa do một gen có hai alen quy...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật lưỡng bội, cho giao phấn 2 cây cùng loài có kiểu hình khác nhau (P), thu được F1 gồm 100% cây dị hợp tử về 3 cặp gen. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 49,5% cây hoa đỏ, cánh hoa kép: 6,75% cây hoa đỏ, cánh hoa đơn: 25,5% cây hoa trắng, cánh hoa kép: 18,25% cây hoa trắng, cánh hoa đơn. Biết rằng tính trạng dạng cánh hoa do một gen có hai alen quy định, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Màu hoa của loài này do 2 gen không alen tương tác bổ sung với nhau quy định.

II. Ở F2 có tối đa 30 loại kiểu gen khác nhau.

III. Ở F2 cây hoa đỏ, cánh hoa kép thuần chủng chiếm 30%.

IV. Alen quy định cánh hoa kép trội hoàn toàn so với alen quy định cánh hoa đơn.

A. 4

B. 1

C. 2

D. 3

1
6 tháng 3 2019

Đáp án D

Xét tỷ lệ ở F2: hoa đỏ/ hoa trắng =9:7; cánh kép/ cánh đơn =3:1 → cánh kép là trội hoàn toàn so với cánh đơn, tính trạng màu sắc hoa do 2 gen không alen tương tác bổ sung

Quy ước gen:

A-B- Hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng

D- cánh kép; dd: cánh đơn

Nếu các gen PLĐL thì F­2 có tỷ lệ kiểu hình (9:7)(3:1) ≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy định màu sắc nằm trên cùng 1 cặp NST tương đồng với gen quy định hình dạng cánh.

Giả sử gen B và D cùng nằm trên 1 cặp NST.

Ta có tỷ lệ cây hoa đỏ cánh kép: A-B-D- = 0,495

Xét các phát biểu:

I đúng

II đúng, số kiểu gen tối đa là 3×10 =30

III, cây hoa đỏ cánh kép thuần chủng chiếm tỷ lệ 0,4AB × 0,4AB =0,16 → III sai

IV đúng

16 tháng 3 2019

Đáp án B

Hai cây thuần chủng → F1 → F1 dị hợp các cặp gen.

Xét tỷ lệ đơn / kép = (135 × 2)/(105 × 2) = 9/7 → AaBb × AaBb

Đỏ/ trắng = 1/1 → Dd × dd

Vậy F1 dị hợp 3 cặp gen thụ phấn với cây dị hợp 2 cặp gen → F2 có tỷ lệ 9:7:9:7 = (9:7)(1:1)

Kiểu gen AaBbDd × AaBbdd

Ở loài đậu thơm, màu sắc hoa đỏ do 2 cặp gen không alen chi phối. Kiểu gen có mặt 2 alen A và B cho hoa màu đỏ, kiểu có một trong hai alen A hoặc B hoặc cả 2 alen thì cho hoa màu trắng. Tính trạng dạng hoa do một cặp gen quy định, D: dạng hoa kép; d: dạng hoa đơn. Khi cho cơ thể dị hợp 3 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được tỉ lệ kiểu hình ở đời F1: 40,5% cây hoa đỏ, dạng kép; 15,75% cây hoa đỏ,...
Đọc tiếp

Ở loài đậu thơm, màu sắc hoa đỏ do 2 cặp gen không alen chi phối. Kiểu gen có mặt 2 alen A và B cho hoa màu đỏ, kiểu có một trong hai alen A hoặc B hoặc cả 2 alen thì cho hoa màu trắng. Tính trạng dạng hoa do một cặp gen quy định, D: dạng hoa kép; d: dạng hoa đơn. Khi cho cơ thể dị hợp 3 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được tỉ lệ kiểu hình ở đời F1: 40,5% cây hoa đỏ, dạng kép; 15,75% cây hoa đỏ, dạng đơn; 34,5% hoa trắng, dạng kép; 9,25% cây hoa trắng, dạng đơn. Biết rằng trong quá trình giảm phân thiếu hình thành giao tử đực và giao tử cái đều có hoán vị gen với tần số bằng nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Cả hai cặp gen Aa và Bb cùng di truyền liên kết với cặp gen Dd.

(2) Tần số hoán vị gen 40%.

(3) Nếu cho cây P lai phân tích thì ở đời con, cây hoa đỏ, dạng kép chiếm tỉ lệ 10%.

(4) Nếu cho toàn bộ cây hoa đỏ, dạng đơn ở F1 lai phân tích thì ở đời con, cây hoa đỏ, dạng đơn chiếm tỉ lệ 10/21.

A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

1
6 tháng 11 2019

Đáp án D.

Giải thích:

- Theo bài ra ta có:

A-B- quy định hoa đỏ; A-bb hoặc aaB- hoặc aabb quy định hoa trắng.

D- quy định hoa kép, d quy định hoa đơn.

- Tỉ lệ kiểu hình ở F1:

Hoa kép : hoa đơn = 3 : 1

Hoa đỏ : hoa trắng = 9 : 7

Nếu 2 cặp tính trạng phân li độc lập thì cây hoa trắng, dạng đơn chiếm tỉ lệ ¼ x 7/16 = 0,1094 = 10,94% trái với giả thuyết là 9,25%.

→ Hai cặp tính trạng liên kết với nhau, trong đó cặp gen Dd liên kết với một trong hai cặp gen Aa hoặc Bb.

→ (1) sai.

- Ở F1, cây hoa đỏ, dạng kép (A-B-D-) chiếm tỉ lệ 40,5%.

Giả sử cặp gen Bb liên kết với Dd thì cặp Aa phân li độc lập, do đó A- chiếm tỉ lệ 3/4.

→ B-D- chiếm tỉ lệ 40,5% : 3/4 = 0,54

Kiểu hình B-D- chiếm tỉ lệ 0,54

→ Kiểu hình bbdd chiếm tỉ lệ 0,04.

→ Giao tử bd = 0,2

→ Tần số hoán vị 40%.

→ (2) đúng.

- Vì giao tử bd = 0,2

→ Kiểu gen của P là AaBd/bD.

Cây P lai phân tích, ở đời con, kiểu hình hoa đỏ, dạng kép (A-B-D-) chiếm tỉ lệ 1/2 x 0,2 = 0,1 = 10%

→ (3) đúng.

- Cây hoa đỏ, dạng đơn ở F1 (có kí hiệu A-B-dd) gồm có:

Xét cặp gen A- có 1AA và 2Aa nên sẽ cho 2 loại giao tử là 2/3A ; 1/3a.

Xét cặp NST mang B-dd gồm có 0,3.0,3 Bd/Bd và 2.0,3.0,3 Bd/bd sẽ cho 2 loại giao tử là 0,15Bd, 0,06bd

→ Tỉ lệ là 5Bd ; 2bd.

Loại giao tử Abd chiếm tỉ lệ 2/3 x 5/7 = 10/21.

→ Khi lai phân tích, sẽ có kiểu hình hoa đỏ, dạng đơn (A-B-dd) với tỉ lệ đúng bằng tỉ lệ của giao tử Abd = 10/21.

→ (4) đúng.

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đơn trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa kép, alen B quy định cánh hoa dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh hoa ngắn. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 20 cM. Lai cây thuần chủng hoa đơn, cánh hoa dài với hoa kép, cánh hoa ngắn (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đơn, cánh hoa dài . Cho F1 tự thụ phấn, thu...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đơn trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa kép, alen B quy định cánh hoa dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh hoa ngắn. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 20 cM. Lai cây thuần chủng hoa đơn, cánh hoa dài với hoa kép, cánh hoa ngắn (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đơn, cánh hoa dài . Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không có đột biến xảy ra, mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn là giống nhau. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau về F2 có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Ở F1 có tối đa 9 loại kiểu gen về hai cặp gen trên.

II. Ở F2 kiểu gen  chiếm 2%.

III. Ở F2 cây hoa đơn, cánh hoa dài có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 1/2 

IV. Ở F2 gồm 4 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 66% cây hoa đơn, cánh dài: 9% cây hoa đơn, cánh ngắn: 9% cây hoa kép, cánh dài; 16% cây hoa kép, cánh ngắn.

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

1
2 tháng 3 2017

Đáp án B

Phương pháp:

-          Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

-          Hoán vị gen ở 1 bên cho 10 loại kiểu gen

-          Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Cách giải:

Quy ước gen: A- đơn; a- kép; B- dài, b- ngắn

P: ABAB×abab

 

I sai, có tối đa 1 kiểu gen

II, tỷ lệ kiểu gen

 

→ II đúng

III, cây hoa đơn cánh dài = 0,5 + hoa kép, cánh ngắn = 0,5 + 0,42 = 0,66

Cây hoa đơn, cánh dài đồng hợp là 0,42 =0,16 → cây hoa đơn cánh ngắn là 0,5 → III đúng

IV. Tỷ lệ kiểu hình ở F2 là: 0,66A-B- :0,09A-bb:0,09aaB-:0,16aabb

→ IV đúng