K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 3 2018

Chọn đáp án B.

Ta có: P dị hợp

F1: 49,5% đỏ, sớm: 25,5% trắng, sớm: 6,75% đỏ, muộn: 18,25% trắng, muộn

Tỉ lệ đỏ: trắng = 9:7 g P: AaBb Í AaBb

Tính trạng do 2 cặp gen phân li độc lập tương tác bổ sung 9:7

Quy ước: A-B = đỏ

A-bb = aaB- = aabb = trắng

Tỉ lệ chín sớm: chín muộn = 75% : 25%

Quy ước: D: chín sớm >> d: chín muộn

Giả sử 3 gen phân li độc lập

Tỉ lệ kiểu hình đời con sẽ là: (9:7) Í (3:1) khác với đề bài g 2 trong 3 gen cùng nằm trên 1 NST

Do 2 gen A và B vai trò tương đương

g Giả sử gen A và D cùng nằm trên 1 NST

Ta có đỏ, sớm (A-D-)B- = 49,5%

g (A-D-) = 49,5% : 0,75 = 66%

g (aadd) = 66% - 50% = 16%

g P cho giao tử ad = 0,4 > 0,25

Vậy ad là giao tử liên kết, tần số hoán vị gen là f = 20%. Vậy 2 sai.

P lai phân tích Gp: AD = ad = 0,4 ad=1 Ad = aD = 0,1

Fa: (0,4AaDd : 0,4aadd : 0,1Aadd : 0,1aaDd) Í (1Bb : 1bb)

TLKH: 4 đỏ sớm : 1 đỏ, muộn : 9 trắng muộn : 6 trắng sớm

Vậy 3 đúng.

Do tần số hoán vị gen f = 20% g Có 40% số tế bào sinh giao tử có hoán vị gen.

Vậy các kết luận đúng là 3,4.

19 tháng 4 2017

Đáp án B

Ta có: P dị hợp

F 1 : 49,5% đỏ, sớm : 25,5% trắng, sớm : 6,75% đỏ, muộn : 18,25% trắng, muộn.

Tỉ lệ đỏ : trắng = 9 :7

=> P : AaBb x AaBb.

Tính trạng do 2 cặp gen phân li độc lập tương tác bổ sung 9 :7.

Quy ước: A-B- = đỏ

A-bb = aaB- = aabb = trắng

Tỉ lệ chín sớm : chín muộn = 75% : 25%

Quy ước: D: chín sớm >>d: chín muộn

Giả sử 3 gen phân li độc lập

Tỉ lệ kiểu hình đời con sẽ là : (9 :7) x (3 :1) khác với đề bài

=> 2 trong 3 gen cùng nằm trên 1 NST

Do 2 gen A và B vai trò tương đương

=> Giả sử gen A và D cùng nằm trên 1 NST

Ta có đỏ, sớm (A-D-)B- = 49,5%

=> (A-D-) = 49,5% : 0,75 = 66%

=> (aadd) = 66% - 50% = 16%

=> P cho giao tử ad = 0 , 16 = 0 , 4 > 0 , 25  

Vậy ad  là giao tử liên kết, tần số hoán vị gen là f = 20%. Vậy 2 sai.

P lai phân tích: AD ad Bb × ad ad bb  

Gp: AD = ad = 0 , 4         ad = 1  

  Ad = aD = 0 , 1  

F a : (0,4AaDd : 0,4aadd : 0,1Aadd : 0,1aaDd) x (1Bb:1bb)

TLKH: 4 đỏ sớm : 1 đỏ, muộn : 9 trắng muộn : 6 trắng sớm.

Vậy 3 đúng.

Do tần số hoán vị gen f = 20% => Có 40% số tế bào sinh giao tử có hoán vị gen.

Vậy các kết luận đúng là 3, 4.

Ở một loài thực vật, tiến hành tự thụ phấn cây P dị hợp các locus, ở đời sau thu được 198 cây hoa đỏ, chín sớm: 102 hoa trắng, chín sớm: 27 hoa đỏ, chín muộn: 73 hoa trắng, chín muộn. Biết rằng tính trạng thời gian chín do 1 locus 2 alen chi phối, hoán vị nếu xảy ra sẽ như nhau ở 2 giới.  (1) Có 3 locus tham gia chi phối 2 tính trạng nói trên, có hiện tượng tương tác 9:6:1 (2) Cơ thể đem lai...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tiến hành tự thụ phấn cây P dị hợp các locus, ở đời sau thu được 198 cây hoa đỏ, chín sớm: 102 hoa trắng, chín sớm: 27 hoa đỏ, chín muộn: 73 hoa trắng, chín muộn. Biết rằng tính trạng thời gian chín do 1 locus 2 alen chi phối, hoán vị nếu xảy ra sẽ như nhau ở 2 giới.

 (1) Có 3 locus tham gia chi phối 2 tính trạng nói trên, có hiện tượng tương tác 9:6:1

(2) Cơ thể đem lai dị hợp tử đều với tần số hoán vị là 10%

(3) Nếu cho cơ thể dị hợp tất cả các locus nói trên đem lai phân tích, ta được tỷ lệ 9:6:1:4

(4) Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử ở P, có 40% số tế bào sinh giao tử có hoán vị.

Trong số các nhận định trên , số lượng nhận định đúng về phép lai nói trên là:

A. 4                   

B. 2                        

C. 1                        

D. 3

1
16 tháng 2 2018

Đáp án : B

P dị hợp

F1 : 49,5% đỏ, sớm : 25,5% trắng, sớm : 6,75% đỏ, muộn : 18,25% trắng, muộn

Có đỏ : trắng  = 9 :7

=>  P : AaBb

Tính trạng do 2 cặp gen phân li độc lập tương tác bổ sung 9 :7

A-B- = đỏ

A-bb = aaB- = aabb = trắng

Có  sớm : muộn = 75% : 25%

=>  D chín sớm >> d chín muộn

Giả sử 3 gen phân li độc lập

Tỉ lệ kiểu hình đời con sẽ là : (9 :7) x (3 :1) khác với đề bài

=>  Có 2 trong 3 gen cùng nằm trên 1 NST

Do 2 gen A và B vai trò tương đương

=>  Giả sử gen A và D cùng nằm trên 1 NST

Có đỏ, sớm (A-D-)B- = 49,5%

=>  Vậy (A-D-) = 49,5% : 0,75 = 66%

=>  Vậy (aadd) = 66% - 50% = 16%

=>  P cho giao tử ad  0 , 16   = 0,4   > 0,25

=>  Vậy ad là giao tử liên kết , tần số hoán vị gen là f = 20%

P :

lai phân tích

            Fa : (0,4A-D- : 0,4aadd : 0,1A-dd : 0,1aaD-) x (1B- : 1bb)

            <=> 4 đỏ sớm : 1 đỏ, muộn : 9 trắng muộn : 6 trắng sớm

lai phân tích

            Fa : (0,4A-dd ; 0,4aaD- : 0,1A-D- : 0,1aadd) x (1B- : 1bb)

            <=> 1 đỏ sớm : 4 đỏ muộn : 9 trắng sớm : 6 trắng muộn

Do tần số hoán vị gen f = 20%

=>  Có 40% số tế bào tham gia giảm phân sinh hoán vị

Vậy các kết luận đúng là  3, 4

Ở một loài thực vật, tiến hành tự thụ phấn cây P dị hợp các locus, ở đời sau thu được 198 cây hoa đỏ, chín sớm: 102 hoa trắng, chín sớm: 27 hoa đỏ, chín muộn: 73 hoa trắng, chín muộn. Biết rằng tính trạng thời gian chín do 1 locus 2 alen chi phối, hoán vị nếu xảy ra sẽ như nhau ở 2 giới. Trong số các nhận định dưới đây, số lượng nhận định đúng về phép lai nói trên là:(1) Có 3 locus...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tiến hành tự thụ phấn cây P dị hợp các locus, ở đời sau thu được 198 cây hoa đỏ, chín sớm: 102 hoa trắng, chín sớm: 27 hoa đỏ, chín muộn: 73 hoa trắng, chín muộn. Biết rằng tính trạng thời gian chín do 1 locus 2 alen chi phối, hoán vị nếu xảy ra sẽ như nhau ở 2 giới. Trong số các nhận định dưới đây, số lượng nhận định đúng về phép lai nói trên là:

(1) Có 3 locus tham gia chi phối 2 tính trạng nói trên, có hiện tượng tương tác 9:6:1

(2) Cơ thể đem lai dị hợp tử đều với tần số hoán vị là 10%

(3) Nếu cho cơ thể dị hợp các locus nói trên đem lai phân tích, ta được tỷ lệ 9:6:1:4

(4) Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử ở P, có 40% số tế bào sinh giao tử có hoán vị.

Chọn câu trả lời đúng:

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

1
6 tháng 3 2019

Đáp án A

Tiến hành tự thụ phấn cây P dị hợp ở các locus thu được: 198 cây hoa đỏ, chín sớm: 102 cây hoa trắng, chím sớm: 27 cây hoa đỏ, chín muộn: 73 cây hoa trắng, chím muộn

Ta xét tỷ lệ các kiểu hình ở đời con: đỏ/trắng = 9:7; sớm/ muộn = 3/1.

Tỉ lệ kiểu hình đời con (9:7).(3:1) # tỉ lệ của bài ra → có hiện tượng tương tác gen kết hợp với hoán vị gen.

(1) sai. Có 3 locus tham gia chi phối 2 tính trạng, nhưng là hiện tượng tương tác 9:7 chứ không phải 9:6:1

Tính tần số hoán vị gen

Xét tỉ lệ kiểu hình đỏ, chín sớm (A-B-D-) = 198/(198+102+27+73) = 0,495

Gọi tần số hoán vị gen là x. Ta có: A-B-D- = 3/4.(0,5+ x/2 .x/2 = 0,495

A-B-D- = 0,5 + x/2.x/2 = 0,66

x/2.x/2 = 0,16 → x/2 = 0,4 → tần số hoán vị gen (x) = 0,2

Kết luận (2) sai.

(3) Nếu cho cơ thể dị hợp lai phân tích: với tần số hoán vị gen = 20% → tạo ra tỷ lệ các giao tử và kiểu hình: 9 : 6: 1: 4.

(4) đúng. Có 40% số tế bào bị hoán vị → tần số hoán vị gen = 20%.

Chỉ có nội dung (4) đúng.

Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai giữa cây thân cao, hạt tròn, chín sớm và cây thân thấp, hạt dài, chín muộn thuần chủng được F1 100% thân cao, hạt dài, chín sớm. Cho F1 giao phấn với nhau được đời sau có 8 lớp kiểu hình trong đó thân cao, hạt tròn, chín sớm chiếm tỷ lệ 18%. Biết rằng diễn biến giảm phân trong quá trình hình thành giao tử ở cả quá trình sinh hạt phấn và quá trình...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai giữa cây thân cao, hạt tròn, chín sớm và cây thân thấp, hạt dài, chín muộn thuần chủng được F1 100% thân cao, hạt dài, chín sớm. Cho F1 giao phấn với nhau được đời sau có 8 lớp kiểu hình trong đó thân cao, hạt tròn, chín sớm chiếm tỷ lệ 18%. Biết rằng diễn biến giảm phân trong quá trình hình thành giao tử ở cả quá trình sinh hạt phấn và quá trình sinh noãn là như nhau, mỗi tính trạng do một cặp alen chi phối, trội lặn hoàn toàn. Locus chi phối thời gian chín nằm trên 1 cặp NST khác so với các locus còn lại. Cho các nhận định sau về phép lai:

(1). Có 40% số tế bào sinh hạt phấn đã xảy ra hiện tượng hoán vị gen.

(2). Tỷ lệ giao tử không chứa alen trội chiếm ở F1 5%.

(3). Tỷ lệ cơ thể mang ít nhất một kiểu hình lặn ở F2 chiếm tỷ lệ 61,75%.

(4). Nếu cho F2 giao phấn với nhau, đời sau tạo ra tối đa 27 kiểu gen và 4 loại kiểu hình khác nhau về cả ba tính trạng.

Số khẳng định chính xác:

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

1
7 tháng 4 2019

Đáp án C

Cao (A) > thấp (a)

Dài (B) > tròn (b)

Chín sớm (D) > muộn (d)

A liên kết với B

P: Ab/Ab DD x aB/aB dd

F1: Ab/aB Dd

F1 x F1: Ab/aB Dd x Ab/aB Dd (hoán vị 2 bên với tần số bằng nhau)

F2: A_bbD_ = 18%

à A_bb = 24% à aabb = 1% = 10%ab x 10% ab à tần số hoán vị gen f = 20%

(1). Có 40% số tế bào sinh hạt phấn đã xảy ra hiện tượng hoán vị gen. à đúng

(2). Tỷ lệ giao tử không chứa alen trội chiếm ở F1 5%. à đúng,

abd = 10%x50% = 5%

(3). Tỷ lệ cơ thể mang ít nhất một kiểu hình lặn ở F2 chiếm tỷ lệ 61,75%. à đúng

Tỉ lệ F2 không có KH lặn nào = (50+1)x = 38,25%

à Tỷ lệ mang ít nhất một kiểu hình lặn ở F2 chiếm tỷ lệ = 100-38,25 = 61,75%

(4). Nếu cho F2 giao phấn với nhau, đời sau tạo ra tối đa 27 kiểu gen và 4 loại kiểu hình khác nhau về cả ba tính trạng. à sai, F3 có tối đa 28KG và 4KH

Cây lanh là giống cây lấy sợi phổ biến ở các nước châu Á. Locut chi phối màu sắc hoa có 2 alen, trong đó alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Hai locut khác mỗi locut có 2 alen là B, b và D, d cùng chi phối chiều cao cây. Tiến hành phép lai phân tích cây dị hợp tử 3 cặp gen nói trên thu được đời con có 70 thân cao, hoa đỏ : 180 thân cao, hoa trắng : 320 thân thấp,...
Đọc tiếp

Cây lanh là giống cây lấy sợi phổ biến ở các nước châu Á. Locut chi phối màu sắc hoa có 2 alen, trong đó alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Hai locut khác mỗi locut có 2 alen là B, b và D, d cùng chi phối chiều cao cây. Tiến hành phép lai phân tích cây dị hợp tử 3 cặp gen nói trên thu được đời con có 70 thân cao, hoa đỏ : 180 thân cao, hoa trắng : 320 thân thấp, hoa trắng : 430 thân thấp, hoa đỏ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Kiểu gen của cây đem lai phân tích là A b a B D d

II. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 28%.

III. Nếu hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số như nhau thì cây dị hợp về 3 locut nói trên tự thụ phấn sẽ thu được đời con có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 locut với tỉ lệ 0,049.

IV. Nếu cho cây dị hợp tử về cả 3 locut nói trên tự thụ phấn thì đời con sẽ có tối đa 30 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

1
10 tháng 2 2019

Đáp án C

Giải chi tiết:

Thân cao/ thân thấp = 1/3 → tương tác theo kiểu 9:7

Nếu các gen PLĐL thì đời con phải có tỷ lệ (3:1)(1:1) ≠ đề bài →cặp gen Aa nằm trên cùng 1 cặp NST với cặp gen Bb hoặc Dd

Giả sử Aa và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST.

Ta có kiểu hình thân cao, hoa đỏ ở P: A-B-D-= 0,07→A-B-=0,07/0,5 =0,14 = AB × 1abAB =0,14 là giao tử hoán vị, f=28%

I, II đúng

III sai, Nếu cho cây  A b a B D d  tự thụ phấn: 

IV đúng, số kiểu gen tối đa là 10×3=30; 4 loại kiểu hình.

Ở một loài thực vật tiến hành tự thụ phấn cây dị hợp các locus thu được ở đời con 4 lớp kiểu hình với tỉ lệ lần lượt là: 49,5% cây hoa đỏ, chín sớm : 6,75% cây hoa đỏ, chín muộn : 25,5% cây hoa trắng, chín sớm : 18,25% cây hoa trắng, chín muộn. Kết luận nào dưới đây là chính xác khi nói về phép lai kế trên? A. Có 4 lớp kiểu hình chứng tỏ cả 3 locus này cùng nằm trên 1 cặp NST...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật tiến hành tự thụ phấn cây dị hợp các locus thu được ở đời con 4 lớp kiểu hình với tỉ lệ lần lượt là: 49,5% cây hoa đỏ, chín sớm : 6,75% cây hoa đỏ, chín muộn : 25,5% cây hoa trắng, chín sớm : 18,25% cây hoa trắng, chín muộn. Kết luận nào dưới đây là chính xác khi nói về phép lai kế trên?

A. Có 4 lớp kiểu hình chứng tỏ cả 3 locus này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và có hoán vị xảy ra tại một vị trí trên cặp NST tương đồng đó với tần số 10%

B. Hai locus chi phối màu sắc hoa di truyền liên kết, kiểu gen F1 ở trạng thái dị hợp tử đều và tần số hoán vị là 20%, cặp gen chi phối thời gian sinh trưởng di truyền độc lập với 2 locus kể trên

C. Một trong 2 locus chi phối màu sắc hoa liên kết với locus chi phối thời gian sinh trưởng và tồn tại ở trạng thái dị hợp tử chéo. Cơ thể F1 dị hợp tử về 3 cặp gen, tần số hoán vị gen là 20%.

D. Một trong 2 locus chi phối màu sắc hoa liên kết với locus chi phối thời gian sinh trưởng. Cơ thể F1 dị hợp về 3 cặp gen, cặp gen liên kết ở trạng thái dị hợp tử đều,tần số hoán vị là 20%

1
24 tháng 5 2018

Đáp án D

P dị hợp tự thụ

F1 : 49,5% đỏ, sớm : 6,75% đỏ, muộn : 25,5% trắng, sớm : 18,25% trắng, muộn

Có đỏ : trắng = 9 : 7

ð Tính trạng màu hoa được qui định bởi 2 gen không alen Aa và Bb, tương tác theo cơ chế bổ sung 9 : 7

A-B- = đỏ

A-bb = aaB- = aabb = trắng

     Có chín sớm : chín muộn = 3 : 1

ð Tính trạng qui định thời gian chín được qui định bởi 1 gen có 2 alen

D chín sớm >> d chín muộn

3 gen phân li độc lập thì tỉ lệ kiểu hình đời con sẽ là (9:7) x (3:1) khác với đề bài

ð 2 trong 3 gen nằm trên 1 NST

Do 2 gen Aa và Bb có vai trò tương đương

Vậy giả sử cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST

Có tỉ lệ đỏ sớm (A-D-)B- = 49,5%

ð Tỉ lệ (A-D-) = 49,5% : 0,75 = 66%

ð Tỉ lệ (aadd) = 66% - 50% = 16%

ð Tỉ lệ giao tử ad được tạo ra là 0 , 16 = 0 , 4  ( lớn hơn 0,25)

ð Vậy ad là giao tử mang gen liên kết

ð P : A D a d B b  và tần số hoán vị gen f = 20%

ð Nhận định đúng là D

Cây lanh Linum usitatissimum là giống cây lấy sợi phổ biến ở các nước châu Á. Locut chi phối màu sắc hoa có 2 alen trong đó A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Hai locut khác mỗi locut có 2 alen là B/b và D/d cùng chi phối chiều cao cây. Tiến hành phép lai phân tích cây dị hợp 3 locut nói trên thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 70 cây thân cao, hoa đỏ : 180 cây thân cao,...
Đọc tiếp

Cây lanh Linum usitatissimum là giống cây lấy sợi phổ biến ở các nước châu Á. Locut chi phối màu sắc hoa có 2 alen trong đó A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Hai locut khác mỗi locut có 2 alen là B/b và D/d cùng chi phối chiều cao cây. Tiến hành phép lai phân tích cây dị hợp 3 locut nói trên thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 70 cây thân cao, hoa đỏ : 180 cây thân cao, hoa trắng : 320 cây thân thấp, hoa trắng : 430 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Kiểu gen của cây đem lai phân tích là  A b a B D d  .

(2) Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 28%.

(3) Đời con của phép lai phân tích nói trên có 8 loại kiểu gen khác nhau.

(4) Nếu hoán vị gen xảy ra ở cả đực và cái với tần số như nhau thì cây dị hợp về 3 locut nói trên tự thụ phấn sẽ luôn thu được đời con có kiểu gen đồng hợp lặn về locut với tỉ lệ 0,0049.

(5) Nếu cho cây dị hợp về 3 locut nói trên tự thụ phấn thì đời con sẽ có tối đa 30 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.

A. 3.

B. 2.

C. 5.

D. 4.

1
6 tháng 8 2018

Đáp án C.

Cả 5 phát biểu đều đúng.

Giải thích:

- Muốn kiểm tra (1) đúng hay sai, chúng ta dựa vào kiểu hình thân cao, hoa trắng (aaB-D) có tỉ lệ:

180/(70+180+320+430) = 180/1000 = 0,18.

- Vì hai cặp gen Bb và Dd cùng quy định một cặp tính trạng cho nên hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Do đó chỉ có cặp gen Bb liên kết với cặp gen Aa.

Kiểu hình aaB-D- chiếm tỉ lệ 0,18.

® Kiểu hình aaB- chiếm tỉ lệ:

0,18 : ½ = 0,36  

- Vì đây là phép lai phân tích, cho nên 0,36 aB/a- = 0,36aB x 1ab

® aB là giao tử liên kết.

® Kiểu gen của P là  A b a B D d  

® (1) đúng.

Tần số hoán vị gen:

1 – 2 x 0,36 = 1 – 0,72 = 0,28.

® (2) đúng.

- Vì có 3 cặp gen dị hợp và có hoán vị gen nên P sẽ cho 8 loại giao tử.

® Phép lai phân tích sẽ cho đời con có 8 kiểu tổ hợp giao tử.

® (3) đúng.

- Nếu hoán vị ở cả hai giới với tần số 28% thì cây  A b a B D d  tự thụ phấn sẽ cho đời con có kiểu hình đồng hợp lặn về cả 3 locut có tỉ lệ:

(0,14)2 x ¼ = 0,0049

® (4) đúng.

- Cây  A b a B D d  tự thụ phấn thì đời con sẽ có số kiểu gen:

10 x 3 = 30;

Số kiểu hình:

2 x 2 = 4

® (5) đúng.

Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai P thuần chủng thân cao, hoa đỏ đậm và thân thấp hoa trắng, ở F1 100% thân cao, đỏ nhạt. Cho F1 giao phấn với nhau, ở F2 có 101 thân cao, hoa đỏ đậm : 399 thân cao, hoa đỏ vừa :502 thân cao, hoa đỏ nhạt: 202 thân cao, hoa hồng : 99 thân thấp, hoa đỏ nhạt : 198 thân thấp, hoa hồng : 103thân thấp, hoa trắng. Diễn biến quá trình phát sinh giao tử đực và cái...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai P thuần chủng thân cao, hoa đỏ đậm và thân thấp hoa trắng, ở F1 100% thân cao, đỏ nhạt. Cho F1 giao phấn với nhau, ở F2 có 101 thân cao, hoa đỏ đậm : 399 thân cao, hoa đỏ vừa :502 thân cao, hoa đỏ nhạt: 202 thân cao, hoa hồng : 99 thân thấp, hoa đỏ nhạt : 198 thân thấp, hoa hồng : 103thân thấp, hoa trắng. Diễn biến quá trình phát sinh giao tử đực và cái giống nhau.

Cho các nhận định dưới đây về phép lai kể trên:

(1) Tính trạng màu sắc hoa do các locus tương tác theo kiểu cộng gộp chi phối.

(2) Quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái ở F1 không xảy ra hiện tượng hoán vị gen.

(3) Cây có kiểu hình thân thấp, hoa hồng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì đời con thu được về mặt lý thuyết 50% cây thân thấp, hoa trắng.

(4) Cây thân cao, hoa đỏ vừa ở F2 có 2 kiểu gen khác nhau.

Số nhận định không đúng là:

A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

1
24 tháng 9 2018

Đáp án A

Tỷ lệ thân cao/ thân thấp = 3:1 → tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định , trội hoàn toàn; tỷ lệ đỏ đậm/ đỏ vừa/đỏ nhạt/ hồng/ trắng = 1:4:6:4:1 → tương tác cộng gộp giữa 2 cặp gen không alen sự mỗi alen trội có mặt trong kiểu gen làm cho màu hoa đậm hơn.

Quy ước gen


Giả sử màu sắc do 2 cặp gen Aa, Bb quy định; chiều cao do cặp gen Dd quy định. Cặp gen Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồngNếu các gen này PLĐL thì kiểu hình ở đời sau là: (3:1)(1:4:6:4:1) ≠ khác đề bài → 1 trong 2 gen quy định màu sắc liên kết với gen quy định chiều cao

P:

Tỷ lệ thân thấp hoa trắng

→ không có HVG

(1),(2) đúng

F1 × F1 :

(3) sai, cho cây thân thấp,hoa hồng giao phấn:

→ thân thấp hoa trắng chiếm 25%

(4) cây thân cao, hoa đỏ vừa có kiểu gen

 

Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai P thuần chủng thân cao, hoa đỏ đậm và thân thấp hoa trắng, ở F1 100% thân cao, đỏ nhạt. Cho F1 giao phấn với nhau, ở F2 có 101 thân cao, hoa đỏ đậm : 399 thân cao, hoa đỏ vừa : 502 thân cao, hoa đỏ nhạt : 202 thân cao, hoa hồng : 99 thân thấp, hoa đỏ nhạt : 198 thân thấp, hoa hồng : 103 thân thấp, hoa trắng. Diễn biến quá trình phát sinh giao tử đực và cái...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai P thuần chủng thân cao, hoa đỏ đậm và thân thấp hoa trắng, ở F1 100% thân cao, đỏ nhạt. Cho F1 giao phấn với nhau, ở F2 có 101 thân cao, hoa đỏ đậm : 399 thân cao, hoa đỏ vừa : 502 thân cao, hoa đỏ nhạt : 202 thân cao, hoa hồng : 99 thân thấp, hoa đỏ nhạt : 198 thân thấp, hoa hồng : 103 thân thấp, hoa trắng. Diễn biến quá trình phát sinh giao tử đực và cái giống nhau.

Cho các nhận định dưới đây về phép lai kể trên:

(1) Tính trạng màu sắc hoa do các locus tương tác theo kiểu cộng gộp chi phối.

(2) Qá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái ở F1 không xảy ra hiện tượng hoán vị gen.

(3) Cây có kiểu hình thân thấp, hoa hồng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì đời con thu được về mặt lý thuyết 50% cây thân thấp, hoa trắng.

(4) Cây thân cao, hoa đỏ vừa ở F2 có 2 kiểu gen khác nhau.

Số nhận định không đúng là

A.

B. 3

C. 2

D. 4

1
18 tháng 10 2017

Đáp án A

Pt,c : cao, đỏ đậm x thấp, trắng

F1 : 100% cao, đỏ nhạt

F1 x F1

F2 : 1 cao, đỏ đậm : 4 cao, đỏ vừa : 5 cao, đỏ nhạt : 2 cao, hồng : 1 thấp, đỏ nhạt : 2 thấp, hồng : 1 thấp, trắng

Có tính trạng màu hoa :

          F2 : 1 đỏ đậm : 4 đỏ vừa : 6 đỏ nhạt : 4 hồng : 1 trắng

Có 5 kiểu hình nên => Tính trạng màu sắc hoa do 2 gen Aa và Bb tương tác kiểu cộng gộp qui định.

Có càng nhiều alen trội trong kiểu gen thì màu đỏ càng đậm hơn

Có tính trạng chiều cao thân :

     F2 :  3 cao : 1 thấp

     Tính trạng chiều cao thân do 1 gen có 2 alen qui định

     D cao >> d thấp

Giả sử 3 gen phân li độc lập

F2 có KH là (1 : 4 :6 :4 :1) x (3:1) khác với đề bài

ð 2 trong 3 gen cùng nằm trên 1 NST

Mà Aa và Bb có vai trò tương đương

ð Giả sử Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST

Có tỉ lệ thấp trắng a d a d b b là 1/16

Mà tỉ lệ bb = 0,25

ð Tỉ lệ bằng a d a d =1/4

ð Mỗi bên F1 cho giao tử ad = 0,5

ð F1 : A D a d  Bb và liên kết gen hoàn toàn

Có hồng có 2 kiểu gen là Aabb và aaBb

ð Thấp hồng có thể có 2KG là A d a d bb+ a d a d  Bb

Nhưng do liên kết gen hoàn toàn

ð  ở F2 , thấp hồng chỉ có 1 kiểu gen là  a d a d  Bb

Thấp hồng F2 x thấp hồng F2 : a d a d Bb x  a d a d  Bb

Đời con, thấp trắng a d a d  bb bằng : 1 x 0,25 = 0,25 = 25%

Đỏ vừa có thể có các KG là AaBB , AABb

ð Thân cao, đỏ vừa có thể có KG là A D a D B B ,   A D a d B B ,   A D A D B B ,   A D A d B b  

Nhưng do liên kết gen hoàn toàn

ð Thân cao, đỏ vừa F2 chỉ có thể có KG là  A D a d B B ,   A D A D B b  

Vậy các kết luận sai là (3)

Đáp án A