K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 1 2018

Đáp án C

P: AAaaBb x AaBb

P1: AAaa x Aa

Gp P1: ( 1 6 AA : 4 6  Aa : 1 6 aa)        ( 1 2  A : 1 2 a)

( 1 12  AAA : 1 12 AAa : 4 12  AAa : 4 12 Aaa : 1 12 Aaa : 1 12 aaa)

F1 : 1 12 AAA : 5 12  AAa : 5 12 Aaa : 1 12 aaa à Kiểu hình : 11A– : laaa

P2: Bb x Bb à F1’: 1 4 BB : 2 4 Bb : 1 4 bb à Kiểu hình : 3B– : lbb

+ Tỉ lệ giao tử đực của P là: (1AA : 4Aa : 1aa) (1B : 1b) 1AAB : 4AaB : 1aaB : 1AAb : 4Aab : 1aab à A sai

+ Tỉ lệ phân li kiểu hình của F1 là: (11A- : 1aaa)(3B- : 1bb) à 33A-B- : 11A-bb : 3aaaB- : 1aaabb hay : 33 đỏ : 15 trắng à B và D sai

Vậy chỉ có C đúng.

13 tháng 9 2018

Đáp án D

AAaa × Aa

AAaa cho giao tử: 1/6 AA : 4/6 Aa : 1/6 aa

Aa cho giao tử: 1/2 A : 1/2 a

Đời con: 1AAA : 5AAa : 5Aaa : 1aaa

Kiểu hình: 11 A- : 1 aaa

Bb × Bb

Đời con: KG : 1BB : 2Bb : 1bb 

Kiểu hình: 3 B- : 1bb

Giao tử đực ở P:: (1 : 4 : 1) × (1 : 1) = 4 : 4 : 1 : 1 : 1 : 1 → A sai

Kiểu gen F1: (1 : 5 : 5 : 1) × (1 : 2 : 1) = 1 : 5 : 5 : 1 : 2 : 10 : 10 : 2 : 1 : 5 : 5 : 1 → D đúng

Kiểu hình F2: (11A- : 1aa) × (3B- : 1bb) = 33A-B- : 11A-bb : 3aaB- : 1aabb

33 đỏ : 15 trắng → B, C sai

29 tháng 7 2018

Đáp án B

Quy ước: A: hoa đỏ, a: hoa trắng

B: quả trơn, b: quả nhăn

Các gen phân li độc lập

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) Sai. Kiểu gen của cây hoa đỏ, quả nhăn thuần chủng là AAbb. Cây AABB là cây hoa đỏ, quả trơn thuần chủng

(2) Đúng. Cây hoa trắng, quả trơn có kiểu gen aaBb giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử: aB, ab

(3) Sai. Cây hoa đỏ, quả trơn có các kiểu gen AABB, AaBB, AABb, AaBb

AABB lai phân tích cho đời sau đồng tính

AABb, AaBB lai phân tích cho đời sau có sự phân li kiểu gen theo tỉ lệ 1:1

AaBb lai phân tích cho đời sau có sự phân li kiểu gen theo tỉ lệ 1:1:1:1

(4) Sai. Phép lai P : aaBb x Aabb cho đời con F1 có tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình, đều bằng 1:1:1:1

21 tháng 11 2019

Đáp án A

(1) Sai. Kiểu gen của cây hoa đỏ, quả nhăn thuần chủng là AAbb.

(2) Đúng. Cây hoa trắng, quả trơn có kiểu gen aaBb giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử là aB và ab.

(3) Sai. Cây hoa đỏ, quả trơn có các kiểu gen sau: AABB, AABb, AaBB và AaBb.

Lai phân tích cây hoa đỏ, quả trơn thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen phân li 1:1:1:1 chỉ khi cây hoa đỏ, quả trơn đem lai phân tích mang kiểu gen AaBb.

(4) Sai. Phép lai P : aaBb x Aabb cho đời con F1 có tỉ lệ kiểu gen là 1:1:1:1 và tỉ lệ kiểu hình cũng là 1:1:1:1.

Ở một loài thực vật, màu sắc của hoa do 2 gen, mỗi gen gồm 2 alen (kí hiệu là A, a và B, b) nằm trên hai NST khác nhau qui định. Khi có mặt của cả hai alen trội A và B trong kiểu gen thì hoa có màu đỏ, khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B thì hoa có màu hồng, khi không có alen trội nào thì hoa có màu trắng. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận dưới đây là đúng? 1. Khi lai hai dòng hoa hồng...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, màu sắc của hoa do 2 gen, mỗi gen gồm 2 alen (kí hiệu là A, a và B, b) nằm trên hai NST khác nhau qui định. Khi có mặt của cả hai alen trội A và B trong kiểu gen thì hoa có màu đỏ, khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B thì hoa có màu hồng, khi không có alen trội nào thì hoa có màu trắng. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận dưới đây là đúng?

1. Khi lai hai dòng hoa hồng thuần chủng có kiểu gen khác nhau thu được F1, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thì ở F2 có thể thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 9 : 6 : 1.

2. Cho cá thể F1 dị hợp về hai cặp gen lai phân tích thì F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng.

3. Cho cá thể dị hợp về hai cặp gen lai phân tích thì F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 2 đỏ : 1 hồng : 1 trắng.

4. Lấy ngẫu nhiên hai cây hoa đỏ sinh ra từ phép lai AaBb  x AaBb lai với nhau thì xác suất xuất hiện cây hoa trắng là ở đời con là  1 81 .

5. Nếu cho các cá thể F1 dị hợp tử về hai cặp gen tự thụ phấn thì tỉ lệ cây hoa hồng thuần chủngg ở F2 là 3 8  

A. 3.

B. 1.

C. 2. 

D. 4

1
17 tháng 2 2019

 Chọn A

Vì:  Xem xét các kết luận đưa ra, ta nhận thấy:

- Khi lai hai dòng hoa hồng thuần chủng có kiểu gen khác nhau (AAbb : aaBB) thì thu được F1 có kiểu gen AaBb, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thì ở F2 có thể thu được tỉ lệ phân li kiểu gen là: 1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb : 2Aabb : lAAbb : 2aaBb : 1aaBB : 1aabb với kiểu hình tương ứng là:

9 (A-B-) : 6 (A-bb, aaB-) : 1 (aabb) à 1 đúng.

- Cho cá thể F1 dị hợp về hai cặp gen (AaBb) lai phân tích (x aabb) thì F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu gen là: 1 AaBb : 1 aaBb : 1 Aabb : 1 aabb (tương ứng với tỉ lệ phân li kiểu hình là: 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng)

à 2 đúng, 3 sai.

- Lấy ngẫu nhiên hai cây hoa đỏ sinh ra từ phép lai AaBb  x  AaBb (cây hoa đỏ ở đời con sẽ có kiểu gen là AABB, AaBB, AABb hoặc AaBb với tỉ lệ 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4 AaBb; cho giao tử với xác suất 4/9AB : 2/9Ab : 2/9aB : l/9ab) lai với nhau thì xác suất xuất hiện cây hoa trắng là ở đời con là: l/9(ab).l/9(ab) = 1/81 à 4 đúng.

- Nếu cho các cá thể F1  dị hợp tử về hai cặp gen (AaBb) tự thụ phấn thì tỉ lệ cây hoa hồng thuần chủng ở F2 là: 1/16 (AAbb) + 1/16 (aaBB) = 1/8 à 5 sai

Vậy có 3 phát biểu đúng là: 1, 2,4.

19 tháng 12 2017

Chọn A.

Tính trạng màu sắc hoa do 1 gen chi phối, tuân theo quy luật di truyền trội không hoàn toàn => (4) đúng

P: AA  x aa => F1: Aa  hoa hồng

F1 tự thụ cho F2 có tỷ lệ kiểu hình: 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng nên (5) đúng

F1 lai phân tích 

=>  Fa 1 aa hoa trắng : 1 Aa hoa hồng

Tỷ lệ alen 3a : 1A, khi cho tạp giao sẽ có tỷ lệ 9aa : 6Aa : 1AA hay 9 trắng : 7 đỏ

(1), (2), (3) đều cho kết luận màu sắc hoa do hai cặp gen trở lên quy định nên đều sai

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen (A, a; B, b) phân li độc lập quy định. Kiểu gen có 2 loại alen trội A, B cho kiểu hình hoa màu đỏ, kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội A hoặc B cho kiểu hình hoa màu hồng. kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao thân do 1 gen có 2 alen quy định, alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b thân thấp. Cho (P) hoa đỏ thân...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen (A, a; B, b) phân li độc lập quy định. Kiểu gen có 2 loại alen trội A, B cho kiểu hình hoa màu đỏ, kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội A hoặc B cho kiểu hình hoa màu hồng. kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao thân do 1 gen có 2 alen quy định, alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b thân thấp. Cho (P) hoa đỏ thân cao giao phấn với cây hoa đỏ thân thấp. F1thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 hoa đỏ thân thấp: 3 hoa đỏ thân cao: 2 hoa hồng thân thấp: 4 hoa hồng thân cao: 1 hoa trắng thân cao. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận phù hợp với phép lai trên

(1) Ở F1 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình hoa màu đỏ thân thấp.

(2) Ở F1 có hai kiểu gen đồng hợp.

(3) Trong các cây hoa màu đỏ, thân cao ở F1, cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 1/3.

(4) Ở F1 cây hoa màu hồng có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 5/6

A. 2

B. 1

C. 4

D. 3.

1
17 tháng 7 2019

Đáp án A

Xét sự di truyền các cặp tính trạng ở F1:

Tính trạng màu hoa: Hoa đỏ : Hoa hồng : hoa trắng = 9 : 6 : 1 → Tính trạng màu hoa tuân theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.

Quy ước: A-B-: Hoa đỏ, A-bb + aaB-: Hoa hồng, aabb: hoa trắng.

P: AaBb x AaBb

Tính trạng chiều cao: thân: Thân cao : thân thấp = 1 : 1 → P: Dd x dd.

Xét sự di truyền chung của các cặp tính trạng: Nếu các gen PLĐL thì F1 phải có tỉ lệ kiểu hình: (9:6:1) x (1:1) → loại. Mặt khác biến dị tổ hợp giảm → 1 trong 2 cặp gen quy định màu sắc hoa liên kết hoàn toàn với cặp gen quy định chiều cao thân.

Giả sử (B,b) liên kết với (D, d)

Ta thấy kiểu hình hoa trắng, thân thấp (aabbdd) không xuất hiện ở F1 → không xuất hiện giao tử abd ở cây thân cao, hoa đỏ.

→ Cây thân cao, hoa đỏ ở P có kiểu gen: Aa Bd/bD

Cây thân thấp, hoa đỏ ở P có kiểu gen: Aa Bd/bd

P: Aa Bd/bD x Aa Bd/bd

Xét các phát biểu của đề bài:

Nội dung 1 đúng. Cây hoa đỏ thân thấp có các KG là: AA Bd//Bd; AA Bd//bd; Aa Bd//Bd; Aa Bd//bd.

Nội dung 2 đúng. Ở F1 có 2 kiểu gen đồng hợp là: AA Bd//Bd và aa Bd//Bd.

Nội dung 3 sai. Không thể có cây hoa đỏ thân cao đồng hợp ở F1 vì 2 bên bố mẹ chỉ có 1 bên có khả năng cho ra giao tử D.

Nội dung 4 sai. Cây hoa màu hồng có kiểu gen dị hợp có thể có các KG: aa Bd//bd; aa Bd//bD; AA bD//bd; Aa bD//bd.

Cây hoa hồng chiếm tỉ lệ là: 1/4 x 1/4 x 4 = 1/4

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen (A, a; B, b) phân li độc lập quy định. Kiểu gen có 2 loại alen trội A, B cho kiểu hình hoa màu đỏ, kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội A hoặc B cho kiểu hình hoa màu hồng, kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao thân do 1 gen có 2 alen quy định, alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d thân thấp. Cho (P) hoa đỏ thân...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen (A, a; B, b) phân li độc lập quy định. Kiểu gen có 2 loại alen trội A, B cho kiểu hình hoa màu đỏ, kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội A hoặc B cho kiểu hình hoa màu hồng, kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao thân do 1 gen có 2 alen quy định, alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d thân thấp. Cho (P) hoa đỏ thân cao giao phấn với cây hoa đỏ thân thấp. F1 thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 hoa đỏ thân thấp : 3 hoa đỏ thân cao : 2 hoa hồng thân thấp : 4 hoa hồng thân cao : 1 hoa trắng thân cao. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận phù hợp với phép lai trên

I. Ở  có 4 kiểu gen quy định kiểu hình hoa màu đỏ thân thấp.

II. Ở F1 có hai kiểu gen đồng hợp.

III. Trong các cây hoa màu đỏ, thân cao ở F1, cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 1/3.

IV. Ở F1 cây hoa màu hồng có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 5/6.

A. 1

B. 4

C. 3

D. 2

1
14 tháng 1 2018

Chọn D

Xét sự di truyền các cặp tính trạng ở F1:

Tính trạng màu hoa: Hoa đỏ : Hoa hồng : hoa trắng = 9 : 6 : 1 → Tính trạng màu hoa tuân theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.

Quy ước: A-B-: Hoa đỏ, A-bb + aaB-: Hoa hồng, aabb: hoa trắng.

P: AaBb x AaBb

Tính trạng chiều cao: thân: Thân cao : thân thấp = 1 : 1 → P: Dd x dd.

Xét sự di truyền chung của các cặp tính trạng: Nếu các gen PLĐL thì F1 phải có tỉ lệ kiểu hình: (9:6:1) x (1:1) → loại. Mặt khác biến dị tổ hợp giảm → 1 trong 2 cặp gen quy định màu sắc hoa liên kết hoàn toàn với cặp gen quy định chiều cao thân.

Giả sử (B,b) liên kết với (D, d)

Ta thấy kiểu hình hoa trắng, thân thấp (aabbdd) không xuất hiện ở F1 → không xuất hiện giao tử abd ở cây thân cao, hoa đỏ.

→ Cây thân cao, hoa đỏ ở P có kiểu gen: Aa Bd/bD

Cây thân thấp, hoa đỏ ở P có kiểu gen: Aa Bd/bd

P: Aa Bd/bD x Aa Bd/bd

Xét các phát biểu của đề bài:

Nội dung I đúng. Cây hoa đỏ thân thấp có các KG là: AA Bd//Bd; AA Bd//bd; Aa Bd//Bd; Aa Bd//bd.

Nội dung II đúng. Ở F1 có 2 kiểu gen đồng hợp là: AA Bd//Bd và aa Bd//Bd.

Nội dung III sai. Không thể có cây hoa đỏ thân cao đồng hợp ở F1 vì 2 bên bố mẹ chỉ có 1 bên có khả năng cho ra giao tử D.

Nội dung IV sai. Cây hoa màu hồng có kiểu gen dị hợp có thể có các KG: aa Bd//bd; aa Bd//bD; AA bD//bd; Aa bD//bd.

Cây hoa hồng chiếm tỉ lệ là: 1/4 x 1/4 x 4 = 1/4.

1 tháng 1 2019

Đáp án A

(1) Sai. Kiểu gen của cây hoa đỏ, quả nhăn thuần chủng là Aabb.

(2) Đúng. Cây hoa trắng, quả trơn có kiểu gen aaBb giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử: aB và ab.

(3) Sai. Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội với cá thể mang đồng hợp lặn nhằm xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.

Cây hoa đỏ, quả trơn có các kiểu gen AABB, AABb, AaBB, AaBb.

Chỉ có cây hoa đỏ, quả trơn mang kiểu gen AaBb khi lai phân tích mới cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1:1:1:1.

(4) Sai. Phép lai P : aaBb x Aabb cho đời con F1

+ Có tỉ lệ kiểu gen là (1 : 1)(1 : 1) = 1 : 1 : 1 : 1

+ Có tỉ lệ kiểu hình là 1A-B- : lA-bb : 1aaB- : 1aabb.

→ Tỉ lệ kiểu gen giống với tỉ lệ kiểu hình.

9 tháng 1 2017

Chọn đáp án D

Quy ước gen: A-B-: hoa đỏ; A-bb + aaB-: hoa hồng; aabb: hoa trắng
Xét phép lai: Aabb x aaBb → F1: (Aa : aa)(Bb : bb)
Tỉ lệ kiểu gen F1: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
Tỉ lệ kiểu hình: 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng.