K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 10 2018

Chọn đáp án C

Quần thể ban đầu ở trạng thái cân bằng có cấu trúc: 36%AA + 48%Aa + 16%aa

Sau một số thế hệ ngẫu phối quần thể vẫn ở trạng thái cân bằng và có cấu trúc như trên

Tỉ lệ hạt tròn trong quần thể là: AA + Aa = 36% + 48% = 84%

Tỉ lệ hạt tròn không thuần chủng trong số các cây hạt tròn là: 48% : 84% = 4/7 = 12/21

Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài; alen B quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt trắng. Hai cặp alen A, a và B, b phân li độc lập nhau. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được (F1) 63% hạt tròn, đỏ; 21% hạt tròn, trắng; 12% hạt dài, đỏ; 4% hạt dài, trắng. Biết quần thể không chịu sự...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài; alen B quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt trắng. Hai cặp alen A, a và B, b phân li độc lập nhau. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được (F1) 63% hạt tròn, đỏ; 21% hạt tròn, trắng; 12% hạt dài, đỏ; 4% hạt dài, trắng. Biết quần thể không chịu sự tác động của nhân tố tiến hóa, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc môi trường. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Trong tổng số hạt tròn, đỏ thu được ở thế hệ F1, các hạt có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ 1 7 .

(2) Ở F1, các hạt dài, đỏ có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 0,08.

(3) Cho các cây nảy mầm từ hạt tròn, trắng F1 giao phấn ngẫu nhiên với các cây nảy mầm từ hạt tròn, đỏ F1 thu được F2 gồm các hạt có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ  118 147   .

(4) Ở F1, các hạt có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 0,74.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
17 tháng 6 2019

Đáp án D

Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được (F1) 63% hạt tròn, đỏ; 21% hạt tròn, trắng; 12% hạt dài, đỏ; 4% hạt dài, trắng.

Từ dữ kiện 4% hạt dài, trắng → aabb = 4% →ab = 0,2.

Tỉ lệ hạt dài ở F1 là 16% → aa = 16% → a = 0,4 → b = 0,5.

(1) Đúng. Trong tổng số hạt tròn, đỏ (A-B-) thu được ở thế hệ F1, các hạt có kiểu gen thuần chủng (AABB) chiếm tỉ lệ : 

(2) Đúng. Ở F1, các hạt dài, đỏ có kiểu gen dị hợp (aaBb) chiếm tỉ lệ:

aaBb = 0,16aa × 0,5Bb = 0,08.

(3) Đúng. Cho các cây nảy mầm từ hạt tròn, trắng F1 giao phấn ngẫu nhiên với các cây này mầm từ hạt tròn, đỏ

 F1: (0,09AAbb : 0,12Aabb) × (0,09AABB : 0,18AABb : 0,12AaBB : 0,24AaBb) hay (3AAbb : 4Aabb) × (3AABB : 6AABb : 4AaBB : 8AaBb)

→ (5Ab : 2ab) × (10AB : 5Ab : 4aB : 2ab)

→ Tỉ lệ đồng hợp chiếm: AAbb + aabb = 
→ Tỉ lệ dị hợp chiếm:  1 - 29 147 = 118 147

Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a qui định hạt dài; alen B qui định hạt đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập nhau. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu đcợ (F1) 63% hạt tròn, đỏ; 21% hạt tròn, trắng; 12% hạt dài, đỏ; 4% hạt dài, trắng. Biết quần thể không chịu sự...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a qui định hạt dài; alen B qui định hạt đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập nhau. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu đcợ (F1) 63% hạt tròn, đỏ; 21% hạt tròn, trắng; 12% hạt dài, đỏ; 4% hạt dài, trắng. Biết quần thể không chịu sự tác động của các nhân tố tiến hóa, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc môi trường. Theo li thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Trong tổng số hạt tròn, đỏ thu được ở thế hệ F1, các hạt có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/7.

(2) F1, các hạt dài, đỏ có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 0,08.

(3) Cho các cây nảy mầm từ hạt tròn, trắng (F1) giao phấn ngẫu nhiên với các cây nảy mầm từ hạt tròn, đỏ (F1) thu được (F2) gồm các hạt có kiểu gen dị hợp chiếm 118/147.

(4) (F1), các hạt có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 0,74.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
11 tháng 7 2019

Đáp án D

Ta có A hạt tròn trội so với a hạt dài; B hạt đỏ trội so với b hạt trắng. Hai cặp gen phân li độc lập: 0,63 hạt tròn, đỏ (A-B-): 0,21 hạt tròn, trắng (A-bb): 0,12 hạt dài, đỏ (aaB-): 0,04 hạt dài, trắng (aabb)

Tách riêng từng tính trạng → hạt dài = 0,12 + 0,04 = 0,16 aa → q(a) = 0,4; p(A) = 0,6

hạt trắng = 0,21 + 0,04 = 0,25 → q(b) = 0,5; p(B) = 0,5

Tần số tương đối của các alen trong quần thể là:

A = 0,6 ; a = 0,4; B = 0,5; b = 0,5.

Xét các phát biểu của đề bài:

I - Đúng. Tròn, đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ: AABB = 0 , 6 2 x 0 , 5 2 = 0 , 09 = 9 %

→ Trong tổng số hạt tròn, đỏ thu được ở thế hệ F1, các hạt có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ: 9% : 63% = 1/7

II - Đúng. F1, các hạt dài, đỏ có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ

10 tháng 3 2017

Đáp án B

Ở một loài thực vật giao phấn tự do có gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt dài, gen B quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt trắng. Hai cặp gen Aa, Bb phân ly độc lập. Khi thu hoạch tại một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, người ta thu được 14,25% hạt tròn, đỏ; 4,75% hạt tròn, trắng; 60,75% hạt dài, đỏ; 20,25% hạt dài,...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật giao phấn tự do có gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt dài, gen B quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt trắng. Hai cặp gen Aa, Bb phân ly độc lập. Khi thu hoạch tại một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, người ta thu được 14,25% hạt tròn, đỏ; 4,75% hạt tròn, trắng; 60,75% hạt dài, đỏ; 20,25% hạt dài, trắng. Cho các phát biểu sau:

(1) Kiểu gen bb chiếm tỉ lệ 1/4 trong quần thể cân bằng di truyền.

(2) Cho kiểu hình hạt dài, đỏ ra trồng thì vụ sau thu được tỉ lệ kiểu hình hạt dài, đỏ là 8/9

(3) Trong số hạt đỏ ở quần thể cân bằng di truyền, hạt đỏ dị hợp chiếm 2/3

(4) Tần số của A, a trong quần thể trên lần lượt là 0,9 và 0,1.

Số phát biểu đúng là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
Ở một loài thực vật, alen A quy định tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt dài; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Cho 2 cây cùng loài có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau. Trong tổng các cây thu được ở F1, tỉ lệ cây trưởng thành có kiểu hình thân thấp nảy mầm từ...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt dài; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Cho 2 cây cùng loài có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau. Trong tổng các cây thu được ở F1, tỉ lệ cây trưởng thành có kiểu hình thân thấp nảy mầm từ hạt tròn chiếm tỉ lệ 9%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong các nhận xét sau đây, có bao nhiêu nhận xét không đúng?

(1) Đã xảy ra hoán vị gen ở một giới với tần số f = 36%.

(2) Tỉ lệ các cây mang 2 tính trạng trội ở F1 là 66%.

(3) Đã xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số f = 20%.

(4) Các cây thân cao, hạt dài thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 4,5%.

(5) Các cây chỉ mang một tính trạng trội thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 18%.

(6) Các cây có kiểu gen A B a b  thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 32%.

A. 0.

B. 3.

C. 1.

D. 2.

1
20 tháng 5 2018

Đáp án B

A cao > a thấp; B tròn > b dài; 2 gen cùng nằm trên NST thường.

P dị hợp × cây dị hợp.

Tổng số cây F1 có cây thấp tròn = 0,09

Ta có: Trường hợp cả 2 cơ thể có xảy ra hóa vị gen

aaB- =  0,09 = 0,25 – ab//ab

→ ab//ab = 0,16 = 0,4ab x 0,4ab

hoặc 0,16ab/aab = 0,32ab x 0,5ab

TH1: 0,16 = 0,4ab x 0,4ab

→ giao tử ab = 0,4 là giao tử liên kết

→ f hoán vị = 20%

TH2: 0,16 = 0,32ab x 0,5ab

→ giao tử ab = 0,32 là giao tử liên kết

→ f hoán vị = 36%

 

→ ý 1, 3 sai vì có thể tần số hoán vị = 36% hoặc = 20%

Tỉ lệ cây mang cả 2 TT trội A-B- = 0,5 + ab//ab = 0,66

→ 2 đúng

Cây thân cao hạt dài A-bb = aaB - = 0,09

→ 4 sai

(5) đúng vì Các cây chỉ mang một tính trạng trội thu được ở thế hệ F1 là:

A-bb + aaB- = 9% + 9% = 18%

(6) đúng vì cây có kiểu gen AB/ab = 0,4 × 0,4 × 2= 0,32

hoặc = 0,32 x 0,5 x 2

 

Vậy các đáp án 1, 3, 4 sai.

Ở một loài thực vật giao phấn tự do có gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt dài, gen B quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt trắng. Hai cặp gen Aa, Bb phân ly độc lập. Khi thu hoạch tại một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, người ta thu được 14,25% hạt tròn, đỏ; 4,75% hạt tròn, trắng; 60,75% hạt dài, đỏ; 20,25% hạt dài,...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật giao phấn tự do có gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt dài, gen B quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt trắng. Hai cặp gen Aa, Bb phân ly độc lập. Khi thu hoạch tại một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, người ta thu được 14,25% hạt tròn, đỏ; 4,75% hạt tròn, trắng; 60,75% hạt dài, đỏ; 20,25% hạt dài, trắng. Cho các phát biểu sau:

I. Kiểu gen bb chiếm tỉ lệ 1/4 trong quần thể cân bằng di truyền.

II. Cho kiểu hình hạt dài, đỏ ra trồng thì vụ sau thu được tỉ lệ kiểu hình hạt dài, đỏ là 8/9.

III. Trong số hạt đỏ ở quần thể cân bằng di truyền, hạt đỏ dị hợp chiếm 2/3. .

IV. Tần số của A, a trong quần thể trên lần lượt là 0,9 và 0,1.

Số phát biểu đúng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
7 tháng 6 2017

Hướng dẫn: C

Quần thể ban đầu có: 14,25%A-B- : 4,75%A-bb : 60,75%aaB-: 20,25%aabb

hay (19%A- : 81%aa) (75%B-: 25%bb)

→ Tần số tương đối: (0,1A : 0,9a) (0,5B : 0,5b)

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) đúng. Kiểu gen bb chiếm tỉ lệ: 0,5^2 = 0,25 = 1/4.

(2) đúng. Dài đỏ = 60,75%aaB- hay 20,25%aaBB : 40,5%aaBb  

hay (1/3 aaBB : 2/3 aaBb) hay (1/3 BB : 2/3 Bb).100%aa

tương ứng (2/3 B : 1/3b).100%a

Thế hệ sau: (8/9 B- : 1/9 bb) . 100%aa → Kiểu hình dài đỏ aaB- = 8/9.1 = 8/9.

(3) đúng. Hạt đỏ ở quần thể cân bằng di truyền có tỉ lệ:

0,5^2 BB : 2.0,5.0,5 Bb hay 0,25BB : 0,5Bb → 1/3BB : 2/3Bb

→ Hạt đỏ dị hợp có kiểu gen Bb chiếm tỉ lệ 2/3.

(4) sai vì tần số của A, a trong quần thể lần lượt là 0,1 và 0,9 chứ không phải 0,9 và 0,1.

→ Các phát biểu 1, 2, 3 đúng

→ Đáp án C

Ở một loài thực vật giao phấn tự do có gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt dài, gen B quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt trắng. Hai cặp gen Aa, Bb phân ly độc lập. Khi thu hoạch tại một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, người ta thu được 14,25% hạt tròn, đỏ; 4,75% hạt tròn, trắng; 60,75% hạt dài, đỏ; 20,25% hạt dài,...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật giao phấn tự do có gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt dài, gen B quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt trắng. Hai cặp gen Aa, Bb phân ly độc lập. Khi thu hoạch tại một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, người ta thu được 14,25% hạt tròn, đỏ; 4,75% hạt tròn, trắng; 60,75% hạt dài, đỏ; 20,25% hạt dài, trắng.

Cho các phát biểu sau:

(1) Kiểu gen bb chiếm tỉ lệ 1 4  trong quần thể cân bằng di truyền.

(2) Cho kiểu hình hạt dài, đỏ ra trồng thì vụ sau thu được tỉ lệ kiểu hình hạt dài, đỏ là 8 9  

(3) Trong số hạt đỏ ở quần thể cân bằng di truyền, hạt đỏ dị hợp chiếm 2 3  

(4) Tần số của A, a trong quần thể trên lần lượt là 0,9 và 0,1.

Số phát biểu đúng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
27 tháng 7 2018

Đáp án: C

Quần thể: 14,25% tròn, đỏ : 4,75% tròn trắng : 60,75% dài, đỏ : 20,25% dài trắng

Có tròn: dài = 19% : 81%

Tần số alen a là 0 , 81 = 0 , 9  

Cấu trúc quần thể là : 0,01AA : 0,18Aa : 0,81aa

Có đỏ : trắng = 75% : 25%

Tần số alen b là  0 , 25 = 0 , 5  

Cấu trúc quần thể là : 0,25BB : 0,5Bb : 0,25bb

(1) Đúng

(2) Đúng, Trồng dài đỏ aaB- ( 1 3 aaBB :  2 3 aaBb)

Đời sau thu được kiểu hình dài đỏ bằng: 1 –  1 3 1 3 8 9  

(3) Đúng, Trong số hạt đỏ ở quần thể cân bằng di truyền, hạt đỏ dị hợp chiếm 0 , 5 0 , 75 = 2 3  

(4) Sai, tần số alen A là 0,1, tần số alen a là 0,9

Ở một loài thực vật giao phấn tự do có gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt dài, gen B quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt trắng. Hai cặp gen Aa, Bb phân ly độc lập. Khi thu  hoạch tại một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, người ta thu được 14,25% hạt tròn, đỏ; 4,75% hạt tròn, trắng; 60,75% hạt dài, đỏ; 20,25% hạt dài,...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật giao phấn tự do có gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt dài, gen B quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt trắng. Hai cặp gen Aa, Bb phân ly độc lập. Khi thu  hoạch tại một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, người ta thu được 14,25% hạt tròn, đỏ; 4,75% hạt tròn, trắng; 60,75% hạt dài, đỏ; 20,25% hạt dài, trắng.

Cho các phát biểu sau:

(1) Kiểu gen bb chiếm tỉ lệ 1 4  trong quần thể cân bằng di truyền.

(2) Cho kiểu hình hạt dài, đỏ ra trồng thì vụ sau thu được tỉ lệ kiểu hình hạt dài, đỏ là  8 9

(3) Trong số hạt đỏ ở quần thể cân bằng di truyền, hạt đỏ dị hợp chiếm  2 3

(4) Tần số A, a trong quần thể trên lần lượt là 0,9 và 0,1.

Số phát biểu đúng là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
30 tháng 6 2017

Đáp án D

17 tháng 4 2019

Đáp án D

Xét từng tính trạng trong quần thể

- Dạng hạt: 19% hạt tròn: 81% hạt dài

→ Tần số alen a = 0,9; A = 0,1

→ Cấu trúc di truyền gen qui định hình dạng hạt là: 0,01AA : 0,18Aa : 0,81aa

- Màu hạt: 75%; hạt đỏ: 25% hạt trắng

→ Tần số alen b = 0,5; B = 0,5

→ Cấu trúc di truyền gen qui đinh màu hạt là: 0,25BB : 0,5Bb: 0,25bb

Cấu trúc di truyền của quần thể

(0,01AA : 0,18Aa : 0,81aa) (0,25BB : 0,5Bb: 0,25bb) =1

 Tỉ lệ kiểu gen AABb = 0,005