K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Số kiểu tổ hợp gt : 22.22=16

Số loại KG ở F1 : ( 1AA:2Aa:1aa)(1Bb:1bb)(1Dd:1dd) = 3 x 2 x 2 = 12

Số loại KH ở F1 : (3 : 1 )(1  : 1 )(1  : 1 ) = 2 x 2 x 2 = 8.

TLKH aabbdd là : 1/4.1/2.1/2=1/16

TLKH mang 3 tt trội là : 3/4.1/2.1/2=3/16

1. Số kiểu tổ hợp là : 2^3.2^3= 64

2.

P: AaBbddEe x aaBbDdEe = (Aa x aa)(Bb x Bb)(dd x Dd)(Ee x Ee) 

P: Aa x aa tạo ra 2 KG và 2KH

P: Bb x Bb tạo ra 3 KG và 2 KH 

P: Dd x dd tạo ra 3 KG và 2 KH

P: Ee x Ee tạo 3 KG ,2KH

 

 

Số loại KG F1 : 2.3.2.3 = 36 

Số loại KH F1 : 2.2.2.2 = 16

 

28 tháng 9 2021

a)Quy ước gen: A hạt tròn.                a hạt dài

b) kiểu gen: hạt tròn: AA; Aa

                   Hạt dài: aa

c) Hạt tròn x hạt dài

TH1: P.     AA( hạt tròn).   x.    aa( hạt dài)

      Gp.     A.                            a

       F1.      Aa(100% hạt tròn)

TH2,  P.   Aa( hạt tròn).   x.    aa( hạt dài)

        Gp.    A,a.                      a

        F1: 1Aa:1aa

     Kiểu hình:1 hạt tròn:1 hạt dài 

Cách xác định kiêu gen cây hạt tròn: đi lai phân tích

Nếu F1 thu dc toàn cây hạt tròn-> hạt tròn đem lai thuần chủng

Nếu F1 thh dc tỉ lệ 1:1 -> hạt tròn đem lai ko thuần chủng

28 tháng 9 2021

a) Quy ước: A : hạt tròn; a: hạt dài

b)KG hạt tròn : AA, Aa

KG hạt dài : aa

c)- TH1: P: AA (tròn) x aa (dài)

               G   A                  a

                F1 :Aa (100% tròn)

-TH2: P : Aa(tròn) x aa (dài)

         G     A, a               a

        F1: 1Aa :1aa

  TLKH: 1 tròn: 1 dài

=> Để xác định kg của cây hạt tròn cần đem cây hạt tròn lai phân tích ( lai với cây có KH lặn: hạt dài)

-nếu đời con đồng loạt kiểu hình hạt tròn thì cây hạt tròn đem lai có KG đồng hợp

- nếu đời có phân li kiểu hình 1 tròn: 1 dài thì cây hạt tròn đem lai có kiểu gen dị hợp

6 tháng 9 2016

Số loại kiểu gen 3*3*3*3=81

Số loại kiểu hình là 2*2*2*2=16

Tỉ lệ Kg AaBBDDee=1/2*1/4*1/4*1/4= 1/128

15 tháng 12 2017

mình sắp thi rồi nếu có thể bạn qua giúp mình với ạ

15 tháng 2 2021

Ta thực hiện phép lai riêng rẽ từng cặp tính trạng

Aa x Aa ---> 1/4AA:1/2Aa:1/4aa= 3/4 A_ :1/4aa

Bb x bb ----> 1/2Bb:1/2bb

Dd x Dd ----> 1/4DD:1/2Dd:1/4dd=3/4D_:1/4dd

Ee x Ee ----> 1/4EE:1/2Ee:1/4ee=3/4E_:1/4ee

* Tỉ lệ kiểu gen AaBbDdEe =1/2 x 1/2 x 1/2 x 1/2 = 1/16

* Tỉ lệ kiểu hình A-B-ddee = 3/4 x 1/2 x 1/4 x 1/4 =3/128

* Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội.

Th1: A_B_D_ee = aaB_D_E_=A_B_ddE_=3/4x 1/2 x 3/4 x 1/4=9/128

Th2: A_bbD_E_= 3/4 x 1/2 x 3/4 x 3/4 = 27/128

=>Kq là: 9/128 x 3 + 27/128 = 27/64

 

a, Số loại kiểu gen ở đời F1 : 3.3.3.3=81 

b, Số loại kiểu hình ở đời F1: 2.2.2.2 =16

c, Tỉ lệ kiểu gen AaBBDDee ở F1: 3/4 . 1/4 . 1/4 . 1.4 =3/256

d, do P đều có KH trội => Tỉ lệ kiểu hình khác bố mẹ ở F1: 1/4.1/4.1/4.1/4 = 1/256

e, Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn ở đời F1: 

4.(3/4.3/4.3/4.1/4) = 27/64

f, Tỉ lệ đời con F1 mang 3 cặp gen dị hợp, 1 cặp đồng hợp trội.

4.( 2/4.2/4.2/4.1/4) = 1/8

g, Tính số dòng thuần tạo ra ở đời con : 2.2.2.2 = 16 

h, Loại cá thể có ít nhất 2 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

1-1/256 - 8/256 =247/256

a, Số loại kiểu gen ở đời F1 : 34=81 

b, Số loại kiểu hình ở đời F1: 24 =16

c, Tỉ lệ kiểu gen AaBBDDee ở F1: 3/4 . 1/4 . 1/4 . 1.4 =3/256

d, Tỉ lệ kiểu hình giống bố mẹ A-B-D-E- : 3/4 x 3/4 x 3/4 x 3/4= 81/256

=> Tỉ lệ kiểu hình khác bố mẹ: 1 - 81/256= 175/256

e, Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn ở đời F1: 

4.(3/4.3/4.3/4.1/4) = 27/64

f, Tỉ lệ đời con F1 mang 3 cặp gen dị hợp, 1 cặp đồng hợp trội.

4.( 2/4.2/4.2/4.1/4) = 1/8

g, Tính số dòng thuần tạo ra ở đời con : 2.2.2.2 = 16 

h, Loại cá thể có ít nhất 2 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

1-1/256 - 8/256 =247/256

\(1,\) \(\text{P: AaBbdd x AabbDd}\)

\(\text{= ( Aa x Aa )( Bb x bb )( dd x Dd )}\)

\(\text{Aa x Aa}\)\(\rightarrow\dfrac{1}{4}AA:\dfrac{1}{2}Aa:\dfrac{1}{4}aa\) \((3\) \(KG,2\) \(KH)\)

\(\text{Bb x bb}\rightarrow\dfrac{1}{4}Bb:\dfrac{1}{2}bb\) \((2\) \(KG,2\) \(KH)\)

\(\text{dd x Dd}\) \(\rightarrow\dfrac{1}{2}Dd:\dfrac{1}{2}dd\) \((2\) \(KG,2\) \(KH)\)

\(a,\)Số kiểu gen tối đa là : \(3.2.2=12\)

- Số kiểu hình tối đa là : \(2.2.2=8\)

\(b,\)Tỷ lệ kiểu gen mang 3 cặp gen dị hợp là :

\(AaBbDd=\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{8}\)

\(c,\)  Tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội là :

\(\text{A_B_dd + A_bbD_ + aaB_D_}\)\(=\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}+\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}=\dfrac{7}{16}\)

21 tháng 6 2021

a, Aa x Aa tạo 3 kiểu gen và 2 kiểu hình

Bb x bb tạo 2 kiểu gen và 2 kiểu hình

dd x Dd tạo 2 kiểu gen và 2 kiểu hình

Do đó có tổi đa 12 kiểu gen là 8 kiểu hình 

b, Tỷ lệ kiểu gen mang 3 cặp gen dị hợp là: \(\dfrac{2}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{8}\)

c, Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội là: \(\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}+\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}=\dfrac{7}{16}\)

12 tháng 12 2020

1. P: AaBbdd x AabbDd

= ( Aa x Aa )( Bb x bb )( dd x Dd )

Aa x Aa → \(\dfrac{1}{4}\text{AA}\) : \(\dfrac{1}{2}Aa\) : \(\dfrac{1}{4}\text{aa}\) ( 3 KG, 2 KH )

Bb x bb → \(\dfrac{1}{2}Bb\) : \(\dfrac{1}{2}bb\) ( 2 KG, 2 KH )

dd x Dd → \(\dfrac{1}{2}Dd\) : \(\dfrac{1}{2}\text{dd}\) ( 2 KG, 2 KH )

a. Số KG tối đa : 3.2.2 = 12

Số KH tối đa : 2.2.2 = 8

b. Tỷ lệ KG mang 3 cặp gen dị hợp :

AaBbDd = \(\dfrac{1}{2}\times\dfrac{1}{2}\times\dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{8}\)

c. Tỷ lệ KH mang 2 tính trạng trội :

A_B_dd = \(\dfrac{3}{4}\times\dfrac{1}{2}\times\dfrac{1}{2}=\dfrac{3}{16}\)

A_bbD_ = \(\dfrac{3}{4}\times\dfrac{1}{2}\times\dfrac{1}{2}=\dfrac{3}{16}\)

aaB_D_ = \(\dfrac{1}{4}\times\dfrac{1}{2}\times\dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{16}\) 

⇒ \(\dfrac{3}{16}+\dfrac{3}{16}+\dfrac{1}{16}=\dfrac{7}{16}\)

Học tốt nhaa

Xét phép lai ♂ AaBbDDEe x ♀ AabbDdee 

a. Xác định số giao tử đực và giao tử cái trong từng phép lai.

b. Ở đời con có bao nhiêu kiểu tổ hợp về kiểu gen.

a/ 

 ♂ có KG là : AaBbDDEe trong đó có 3 cặp gen dị hợp => có 23=8 loại gt

♀ có KG là : AabbDdee trong đó có 2 cặp gen dị hợp => có 22 = 4 loại gt

b/ 

b. Ở đời con có bao nhiêu kiểu tổ hợp về kiểu gen.

Xét phép lai ♂ AaBbDDEe x ♀ AabbDdee = (Aa x Aa)(Bb x bb)(DD x Dd)(Ee x ee) 

- (Aa x Aa) tạo ra F1 có 3 KG (1)

-(Bb x bb) tạo ra F1 có 2 KG (2)

-(DD x Dd) tạo ra F1 có 2 KG (3)

-(Ee x ee) tạo ra F1 có 2 KG (4)

Từ (1) ,(2) , (3) và (4)=> Số tổ hợp về KG của đời con là : 3.2.2.2=24 KG