K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 5 2018

Đáp án B

Có 2 phát biểu đúng là III, IV.

- Tính trạng do 1 gen quy định và P có mắt đỏ, đuôi ngắn sinh ra đời con có mắt trắng, đuôi dài → Mắt đỏ, đuôi ngắn là những tính trạng trội so với mắt trắng, đuôi dài.

Quy ước:
A – mắt đỏ; a – mắt trắng

B – đuôi ngắn; b – duôi dài.

- Ở F1, kiểu hình mắt đỏ, đuôi ngắn biểu hiện chủ yếu ở giới XX. → Cả 2 tính trạng này di truyền liên kết với giới tính, gen nằm trên X. (I sai)

- Ở F1, kiểu hình mắt trắng, đuôi dài (XabY) chiếm tỉ lệ = 1/40. → Giao tử Xab = 1/40 : 1/2 = 1/20 = 0,05. → Giao tử Xab là giao tử hoán vị → Kiểu gen của P là

XABY × XAbXaB. (II sai)

- Ở F1, con cái dị hợp 2 cặp gen (XABXab) chiếm tỉ lệ = tỉ lệ của kiểu gen XabY = 1/40. (III đúng)

- Lấy ngẫu nhiên một con cái F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là = tỉ lệ kiểu gen

XABXAB/0,5 =   1 40 0 , 5 = 1 20 = 0,05. (IV đúng)

Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% con cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 20% con đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 20% con đực mắt trắng, đuôi dài; 5% con đực mắt trắng, đuôi ngắn; 5% con đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết không xảy ra...
Đọc tiếp

Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% con cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 20% con đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 20% con đực mắt trắng, đuôi dài; 5% con đực mắt trắng, đuôi ngắn; 5% con đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen.

II. Đã xảy ra hoán vị gen ở giới cái với tần số 20%.

III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn ở F2, xác suất thu được cá thể cái thuần chủng là 20%.

IV. Nếu cho con cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có số cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 5%.

A. 3.

B. 1.

C. 2.

D. 4.

1
18 tháng 3 2019

Đáp án A

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV. → Đáp án A.

F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình ở đực khác với ở cái. → Có liên kết giới tính. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở giời đực (XY) là 20% con đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 20% con đực mắt trắng, đuôi dài; 5% con đực mắt trắng, đuôi ngắn; 5% con đực mắt đỏ, đuôi dài. →

- Kiểu gen của F1 là XABXab × XABY. → F2 sẽ có 8 kiểu gen. → I đúng.

- Tần số hoán vị là = 5%/(20%+5%) = 20%. → II đúng.

- Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn ở F2, xác suất thu được cá thể cái thuần chủng = 20%/(50%+20%) = 2/7. → III sai.

- Con cái F1 lai phân tích: XABXab × XabY thì sẽ thu được số cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài (XAbY) chiếm tỉ lệ = 0,1XAb × 0,5Y = 0,05 = 5%. → IV đúng.

Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% con cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 20% con đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 20% con đực mắt trắng, đuôi dài; 5% con đực mắt trắng, đuôi ngắn; 5% con đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết không xảy ra...
Đọc tiếp

Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% con cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 20% con đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 20% con đực mắt trắng, đuôi dài; 5% con đực mắt trắng, đuôi ngắn; 5% con đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen.

II. Đã xảy ra hoán vị gen ở cả giới đực và giới cái với tần số 20%.

III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 40%.

IV. Nếu cho con cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 5%.

A. 3.

B. 1.

C. 2.

D. 4.

1
26 tháng 5 2018

Chọn A

Có 3 phát biểu đúng là các phát biểu I, III và IV.

Giải thích: Xét tính trạng hình dạng đuôi

P: Đực đuôi dài × cái đuôi ngắn → F1: 100% đuôi ngắn.

F1: đực đuôi ngắn × cái đuôi ngắn → F2: 3 đuôi dài : 1 đuôi ngắn.

Trong đó: cái 50% đuôi ngắn; đực: 25% đuôi ngắn : 25% đuôi dài.

→ Tính trạng đuôi dài chỉ xuất hiện ở con đực → Tính trạng hình dạng đuôi di truyền liên kết với giới tính X (không có alen tương ứng trên Y).

Quy ước: B: đuôi ngắn, b: đuôi dài. Tương tự với tính trạng màu mắt.

P: Mắt đỏ × Mắt trắng → F1: 100% mắt đỏ.

F2: 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng, mắt trắng chỉ xuất hiện ở con đực.

→ Tính trạng màu mắt di truyền liên kết với giới tính X (không có alen tương ứng trên Y).

Xét sự di truyền chung của 2 cặp tính trạng:

Cả 2 cặp gen quy định tính trạng cùng nằm NST X (không có alen tương ứng trên Y).

F1: XABXab × XABY.

Giới đực F2: 20% ♂mắt đỏ, đuôi ngắn : 20% ♂mắt trắng, đuôi dài : 5% ♂mắt trắng, đuôi ngắn : 5% ♂mắt đỏ, đuôi dài.

Do giới đực dị giao tử, di truyền chéo:

→ Tỉ lệ kiểu hình F1 = Tỉ lệ giao tử ruồi cái F1 sinh ra.

→ Ruồi cái F1 cho giao tử: XAB = Xab = 40%; XAb = XaB = 10%.

→ tần số hoán vị ở ruồi cái là: f = 20%.

Xét các phát biểu của đề bài:

- I đúng. Cái F1 giảm phân cho 4 loại giao tử: XAB = Xab = 40%; XAb = XaB = 10%.

Đực F1 giảm phân cho 2 loại giao tử:  X A B = Y = 1 2 →  F2 có 8 loại kiểu gen.

- II sai. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái (XX).

- III đúng. Giới F2 có tỉ lệ: (40%XAB : 40%Xab : 10%XAb : 10%XaB).XAB

→ 40%XABXAB : 40%40%XABXab : 10%40%XABXAb : 10%40%XABXaB.

→ Tỉ lệ cá thể cái thuần chủng: XABXAB = 40%.

- IV đúng. Cái F1 có kiểu gen XABXab lai phân tích:

XABXab × XabY → (40%XAB : 40%Xab : 10%XAb : 10%XaB) × (Xab : Y)

→ Fa: cá thể đưch mắt đỏ, đuôi dài 

X A b Y = 10 % X A b 1 2 Y = 5 %

Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% con cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 24% con đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 24% con đực mắt trắng, đuôi dài; 1% con đực mắt trắng, đuôi ngắn; 1% con đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết không xảy ra...
Đọc tiếp

Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% con cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 24% con đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 24% con đực mắt trắng, đuôi dài; 1% con đực mắt trắng, đuôi ngắn; 1% con đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen.

II. Đã xảy ra hoán vị gen ở giới cái với tần số 4%.

III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn ở F2, xác suất thu được cá thể cái thuần chủng là 12/37.

IV. Nếu cho con cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn chiếm 24%.

A. 4.

B. 1.

C. 3.

D. 2.

1
28 tháng 11 2018

Đáp án A

Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% con cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 24% con đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 24% con đực mắt trắng, đuôi dài; 1% con đực mắt trắng, đuôi ngắn; 1% con đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết không xảy ra...
Đọc tiếp

Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% con cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 24% con đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 24% con đực mắt trắng, đuôi dài; 1% con đực mắt trắng, đuôi ngắn; 1% con đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết không xảy ra đột biến. Theo thuyết, bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đời F2 8 loại kiểu gen.

II. Đã xảy ra hoán vị gengiới cái với t ần số 4%.

III. Lấy ngẫu nhiên 1 thể mắt đỏ, đuôi ngắnF2, xác suất thu được thể cái thuần chủng là 12/37.

IV. Nếu cho con cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa các thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn chiếm 24%.

A. 4

B. 1

C. 3

D. 4

1
23 tháng 12 2018

Đáp án A

A đỏ >> a trắng; B ngắn >> b dài

F2: phân li không đều ở 2 giới à 2 tính trạng đều nằm trên X

XabY = 0,24 à Xab= 0,48 à f = 4%

à F1: XABXab x XABY

I. Đời F2 8 loại kiểu gen. à đúng

II. Đã xảy ra hoán vị gen ở giới cái với t ần số 4%. à đún

III. Lấy ngẫu nhiên 1 thể mắt đỏ, đuôi ngắnF2, xác suất thu được thể cái thuần chủng là 12/37. à đúng, XABXAB/0,74  = 0,48/0,74 = 12/37

IV. Nếu cho con cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa các thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn chiếm 24%. à đúng, XABXab x XabY à đực đỏ, ngắn = XABY = 24%

Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có 50% cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài; 4% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn; 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi tính trạng do 1...
Đọc tiếp

Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có 50% cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài; 4% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn; 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về sự di truyền của 2 tính trạng đang xét?

I. F2 có 10 loại kiểu gen.

II. Quá trình giảm phân của cá thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.

III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 20%.

IV. Nếu cho cá thể cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài.

A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

1
17 tháng 3 2018

Đáp án B

Ta thấy F2 có kiểu hình ở 2 giới khác nhau về cả 2 tính trạng → 2 cặp gen này cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST X

F1: 100% mắt đỏ, đuôi ngắn →P thuần chủng, hai tính trạng này là trội hoàn toàn

Quy ước gen:

A- mắt đỏ; a – mắt trắng

B- đuôi ngắn; b – đuôi dài

Ở giới đực F2 có 4 loại kiểu hình → có HVG ở con cái,

Tỷ lệ kiểu gen ở giới đực F2: 0,42:0,42:0,08:0,08 → tỷ lệ giao tử ở con cái F1

Cho F1 × F1:

Xét các phát biểu:

I sai

II đúng

III sai, là 42%

IV đúng, cho cá thể cái F1 lai phân tích: 

Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được  F 1  có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho  F 1  giao phối với nhau, thu được  F 2  có kiểu hình gồm: Ở giới cái có 100% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; Ở giới đực có 45% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; 45% cá thể mắt trắng, đuôi dài; 5% cá thể mắt...
Đọc tiếp

Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được  F 1  có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho  F 1  giao phối với nhau, thu được  F 2  có kiểu hình gồm: Ở giới cái có 100% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; Ở giới đực có 45% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; 45% cá thể mắt trắng, đuôi dài; 5% cá thể mắt trắng, đuôi ngắn; 5% cá thể mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1). Đời  F 1  có 8 loại kiểu gen.

(2). Đã xảy ra hoán vị gen ở giới đực với tần số 10%.

(3). Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở  F 2 , xác suất thu được cá thể thuần chủng là 45%.

(4). Nếu cho cá thể đực  F 1  lai phân tích thì sẽ thu được F a có kiểu hình đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 2,5%

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

1
27 tháng 2 2018

Đáp án C

Xét tính trạng màu mắt: P tc ,  F 1  toàn mắt đỏ,  F 2 : mắt đỏ: mắt trắng = 3: 1 → Mắt đỏ (A) là trội so với mắt trắng (a).

Mắt màu trắng ở  F 2  chỉ có ở con đực với tỉ lệ 1 4 → Gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y.

Thành phần kiểu gen ở P: X A X A × X a Y ,  F 1 : X A X a × X A Y

Xét tính trạng hình dạng đuôi: Ptc,  F 1 toàn đuôi ngắn,  F 2 : đuôi ngắn: đuôi dài = 3: 1 → Đuôi ngắn (B) là trội so với đuôi dài (b)

Đuôi dài ở F 2 chỉ có ở con đực với tỉ lệ  1 4  → Gen quy định tính trạng hình dạng đuôi nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y.

Thành phần kiểu gen ở P: X B X B × X b Y , F 1 : X B X b × X B Y

Xét sự di truyền đồng thời của 2 cặp tính trạng:

Nếu các gen PLDL và tổ hộp tự do thì  F 2 : (3:1)(3:1) khác tỉ lệ đầu bài

Có hiện tượng hoán vị gen, 2 cặp gen cùng nằm trên X

Ta có: 45% X ab Y = 1Y.45% X ab  →  X ab  = 45%

X Ab  = 5% → Tần số hoán vị gen f = 5%.2 = 10%

P: X AB X AB × X ab Y

F 1 : X AB X ab × X AB Y (f = 10%)

F 2 : Kiểu gen:

Cái: 22,5% X AB X AB : 22,5% X AB X a b : 2,5% X AB X Ab : 2,5% X AB X aB

Đực: 22,5% X AB Y : 22,5% X ab Y : 2,5% X Ab Y : 2,5% X aB Y

Xét các phát biểu của đề bài:

I, đúng

II, sai, đã xảy ra hoán vị ở giới cái.

III sai. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F 2 , xác suất thu được cá thể thuần chủng ( X AB X AB ) là 22,5%

IV sai. Nếu cho cá thể cái  F 1  lai phân tích:  X AB Y  x  X a b X a b  à  F a : đực đỏ, dài = 0%

→ Có 1 kết luận đúng

Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F 1  có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F 1 giao phối với nhau, thu được F 2  có kiểu hình gồm: Ở giới cái có 100% cấ thể mắt đỏ, đuôi ngắn; Ở giới đực có 45% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; 45% cá thể mắt trắng, đuôi dài, 5% cá thể mắt...
Đọc tiếp

Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F 1  có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F 1 giao phối với nhau, thu được F 2  có kiểu hình gồm: Ở giới cái có 100% cấ thể mắt đỏ, đuôi ngắn; Ở giới đực có 45% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; 45% cá thể mắt trắng, đuôi dài, 5% cá thể mắt trắng, đuôi ngắn; 5% cá thể mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1). Đời  có F 1  có 8 loại kiểu gen.

(2). Đã xảy ra hoán vị gen ở giới đực với tần số 10%.

(3). Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F 2 , xác suất thu được cá thể thuần chủng là 45%.

(4). Nếu cho cá thể đực F 1  lai phân tích thì sẽ thu được F a  có kiểu hình đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 2,5%

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

1
15 tháng 8 2017

Đáp án C

Phương pháp:

Sử dụng công thức A-B- =0,5 + aabb; A-bb/aaB- = 0,25 – aabb

Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen

Giao tử liên kết

giao tử hoán vị: f/2

Ở thú XX là con cái; XY là con đực

Cách giải:

Ta thấy F 2  có kiểu hình ở 2 giới khác nhau về cả 2 tính trạng →  2 cặp gen này cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST X

F 1 : 100 %  mắt đỏ, đuôi ngắn →  P thuần chủng, hai tính trạng này là trội hoàn toàn

Quy ước gen:

A- mắt đỏ; a – mắt trắng

B- đuôi ngắn; b – đuôi dài

 

Ở giới đực F 2  có 4 loại kiểu hình →  có HVG ở con cái,

Tỷ lệ kiểu gen ở giới đực F 2 : 0,45:0,45:0,5:0,5 →  tỷ lệ giao tử ở con cái

 

 

Xét các phát biểu:

(1) sai, F 1  có 2 kiểu gen

(2) sai, HVG ở giới cái

(3) đúng

(4) sai, cho cá thể đực F 1  lai phân tích:

 

Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% con cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 23% con đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 23% con đực mắt trắng, đuôi dài; 2% con đực mắt trắng, đuôi ngắn; 2% con đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết không xảy ra...
Đọc tiếp

Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% con cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 23% con đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 23% con đực mắt trắng, đuôi dài; 2% con đực mắt trắng, đuôi ngắn; 2% con đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen.

II. Tất cả các cá thể F1 đều xảy ra hoán vị gen với tần số 8%.

III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn ở F2xác suất thu được cá thể cái thuần chủng là 46%.

IV. Nếu cho con đực F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có số cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn chiếm 50%.

A. 3.

B. 1.

C. 2.

D. 4.

1
Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có: 50% cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài; 4% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn; 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính...
Đọc tiếp

Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có: 50% cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài; 4% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn; 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen.

II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.

III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 42%.

IV. Nếu cho con cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 4%

A. 4.

B. 1.

C. 2.

D. 3

1
16 tháng 3 2019

Đáp án A

Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án A.

Trước hết, chúng ta xác định quy luật di

truyền chi phối phép lai và tìm kiểu gen

của F1, sau đó mới đi xác định những

phát biểu nào đúng.

- Ở F2, toàn bộ con cái đều có mắt đỏ,

đuôi ngắn; còn con đực có nhiều kiều hình.

→ Tính trạng di truyền liên kết giới tính.

Ở F2 có tỉ lệ kiểu hình của hiện tượng

hoán vị gen.

→ Kiểu gen của F1 là XABXab × XABY.

→ F2 có 8 loại kiểu gen. → (I) đúng.

- Khi tính trạng liên kết giới tính thì tần

số hoán vị gen = = 16%.

→ (II) đúng.

- Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2,

xác suất thuần chủng

 =  = 0,42 = 42%.

 

(Vì cá thể cái thuần chủng có kiểu gen

 XABXAB có tỉ lệ luôn bằng tỉ lệ của

cá thể đực XABY. Ở bài toán này,

đực XABY có tỉ lệ = 21%).

→ (III) đúng.

Cái F1 có kiểu gen XABXab lai phân tích

thì sẽ thu được cá thể đực mắt đỏ,

đuôi dài (XAbY) chiếm tỉ lệ

= 0,08 XAb × 0,5Y = 0,04 = 4%.→ (IV) đúng.