K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 4 2018

Đáp án D

Đặt tần số alen A là x

Vậy tần số alen a là 1 – x

Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội là x2

Tỉ lệ kiểu gen dị hợp là 2.x.(1 – x)

Theo bài ra, ta có : x2  =   2.2.x.(1 – x)

Giải ra, x = 0,8

Tần số alen A là 0,8

Tần số alen a là 0,2

15 tháng 3 2017

ð  fA =  1- fa  =0,2; fb= 1- fB  =   0,6

ð  Tỉ lệ KG AABb = 0,22 x (2 x0,6 x 0,4) =0,0192

ð  Chọn A 

24 tháng 3 2017

Đáp án : A

Ta có trong quần thể có công thức tính thành phần kiêu rgen như sau

                                  p2AA + 2pq Aa + q2 aa = 1

Ta luôn có :  p + q2 ≥  2pq:

Tần số kiểu gen dị hợp lớn nhất khi  p + q2 =  2pq:

Dấu bằng xảy ra khi p = q = 0,5

Quần thể có tần số kiểu gen dị hợp cao nhất là quần thể 4  với tỉ lệ là 50%

18 tháng 1 2017

Đáp án B

Phương pháp:

Một quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA : 2pq Aa: q2 aa

Sử dụng công thức phần bù : tỷ lệ dị hợp = 1 – tỷ lệ đồng hợp

Cách giải

Xét gen A

Ta có A=0,6 →a = 04 → tỷ lệ đồng hợp là 0,62AA + 0,42 aa = 0,42 → dị hợp : 0,48

Xét gen B

B1 = 0,2 ; B2 =0,3 ; B3 = 0,5 → tỷ lệ đồng hợp là 0,22 + 0,32 + 0,52 = 0,38→ dị hợp : 0,62

10000× 0,48 × 0,62 = 2976 cá thể

23 tháng 1 2019

Chọn đáp án A

Ta có 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa

B1B1 = 0,04

B2B2 = 0,25

B3B3 = 0,09

Các cá thể đồng hợp về A và B là (0,36 + 0,16)(0,04 + 0,25 + 0,09) = 0,1976

27 tháng 4 2019

Đáp án : A

Tỷ lệ kiểu gen mang 2 alen trội:

AAbb + aaBB + AaBb = 0,42 x 0,32 + 0,62 x 0,72 + 2 x 0,4 x 0,6 x 2 x 0,3 x 0,7 = 0,3942

12 tháng 2 2017

Đáp án D

Quần thể 1 có tần số alen a là 0 , 64 = 0 , 8  

=> Tỉ lệ dị hợp tử là 2 . 0,8 . 0,2 = 0,32

Quần thể 2 có tần số alen a là 0 , 0625 = 0 , 25  

=>Tỉ lệ dị hợp tử là 2 . 0,25 . 0,75 = 0,375

Quần thể 3 có tần số alen a là 0 , 09 = 0 , 3  

=> Tỉ lệ dị hợp tử là 2 .0,3 . 0,7 = 0,42

Quần thể 4 có tần số alen a là 0 , 25 = 0 , 5  

=> Tỉ lệ dị hợp tử là 2 . 0,5 . 0,5 = 0,5

Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có 2 alen trên nhiễm sắc thể thường, alen A ( lông đen) trội hoàn toàn so với alen a ( lông trắng). Có bốn quần thể thuộc loài này đều ở trạng thái cân bằng di truyền về gen trên và có tỉ lệ kiểu hình lặn như sau: Quần thể 1: 64%; Quần thể 2: 6,25%; Quần thể 3: 9%; Quần thể 4: 25%. Trong các nhận xét về các quần thể trên, có bao nhiêu nhận xét...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có 2 alen trên nhiễm sắc thể thường, alen A ( lông đen) trội hoàn toàn so với alen a ( lông trắng). Có bốn quần thể thuộc loài này đều ở trạng thái cân bằng di truyền về gen trên và có tỉ lệ kiểu hình lặn như sau: Quần thể 1: 64%; Quần thể 2: 6,25%; Quần thể 3: 9%; Quần thể 4: 25%. Trong các nhận xét về các quần thể trên, có bao nhiêu nhận xét đúng?

(1). Trong bốn quần thể trên, quần thể 1 có tỉ lệ kiểu gen dị hợp cao nhất.

(2). Trong tổng số cá thể lông đen ở quần thể 2, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 40%.

(3). Quần thể 3 có số cá thể lông đen đồng hợp lớn hơn số cá thể lông đen đồng hợp của quần thể 4.

(4). Quần thể 4 có tần số kiểu gen đồng hợp bằng tần số kiểu gen dị hợp tử

A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

1
21 tháng 6 2017

Đáp án C

Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có 2 alen trên nhiễm sắc thể thường, alen A (lông đen) trội hoàn toàn so với alen a (lông trắng). Có bốn quần thể thuộc loài này đều ở trạng thái cân bằng di truyền về gen trên và có tỉ lệ kiểu hình lặn như sau: quần thể 1: 64%; quần thể 2: 6,25%; quần thể 3: 9%; quần thể 4: 25%. Trong các nhận xét về các quần thể trên, có bao nhiêu nhận xét...
Đọc tiếp

một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có 2 alen trên nhiễm sắc thể thường, alen A (lông đen) trội hoàn toàn so với alen a (lông trắng). Có bốn quần thể thuộc loài này đều ở trạng thái cân bằng di truyền về gen trên và có tỉ lệ kiểu hình lặn như sau: quần thể 1: 64%; quần thể 2: 6,25%; quần thể 3: 9%; quần thể 4: 25%.

Trong các nhận xét về các quần thể trên, có bao nhiêu nhận xét đúng?

(1)      Trong bốn quần thể trên, quần thể 1 có tỉ lệ kiểu gen dị hợp cao nhất.

(2)     Trong tổng số cá thể lông đen ở quần thể 2, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 40%.

(3)     Quần thể 3 có tỉ lệ cá thể lông đen đồng hợp lớn hơn tỉ lệ cá thể lông đen đồng hợp của quần thể 4.

(4)      Quần thể 4 có tần số kiểu gen đồng họp bằng tần số kiểu gen dị hợp tử.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
14 tháng 4 2018

Đáp án C

Quần thể 1: 64% → aa = 0,64 a = 0,8 → Aa = 0,32.

Quần thể 2: 6,25% → aa = 0,0625 → a = 0,25 →→ Aa = 0,375.

Quần thể 3: 9% → aa = 0,09 → a = 0,3 → Aa = 0,42.

Quần thể 4: 25% → aa = 0,25 → a = 0,5 → Aa = 0,5.
(1) Sai. Quần thể 4 mới có tỉ lệ kiểu gen dị hợp cao nhất.

(2)Đúng. Tỉ lệ cá thể lông đen dị hợp trong tổng số cá thể lông đen là: 
(3) Đúng. Tỉ lệ cá thể lông đen đồng hợp của quần thể 3 là: AA = 0,72 = 49%.

      Tỉ lệ cá thể lông đen đồng hợp của quần thể 4 là: AA = 0,52 = 25%

(4) Đúng. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp là: AA + aa = 0,25 + 0,25 = 0,5

Tỉ lệ kiểu gen dị hợp là: Aa = 0,5.