K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 6 2017

Với giả thuyết KG cá thể cái XX, cá thể đực là YY.

Ta có: (Pt/c) ♀ XaXa × XAY♂ à F1 : XAXa : XaY (không thỏa đề). Vậy XX quy định giới đực và XY quy định giới cái.

Sơ đồ lai P – F3:

(Pt/c): ♂ XAXA × ♀XaY à F1 : XAXa : XAY

♂ XAXa × ♀XAY

à F2: 1/4 XAXA : 1/4 XAY: 1/4 XAXa: 1/4 XaY

F2 ngẫu phối:

1XA

1Xa

2Y

3XA

3XAXA

3XAXa

6XAY

1Xa

1XAXa

1XaXa

2XaY

TLKH F3: 7/16XAX: 1/16 XaXa: 6/16 XAY: 2/16 XaY

I sai: Ở F3 con cái vảy đỏ chiếm tỉ lệ 6/16 = 37,5%.

II sai: Ở F3 con cái vảy trắng chiếm tỉ lệ 2/16 = 12,5%

IV sai: Ở F3 các con đực vảy đỏ chiếm tỉ lệ 7/16 = 43,75% < 44%.

Đáp án A

Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của NST X: alen A quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định vảy trắng. Cho con cái vảy trắng lai với con đực vảy đỏ thuần chủng (P), thu được F1 gồm toàn con vảy đỏ. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 con vảy đỏ : 1 con vảy trắng, trong đó tất cả các...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của NST X: alen A quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định vảy trắng. Cho con cái vảy trắng lai với con đực vảy đỏ thuần chủng (P), thu được F1 gồm toàn con vảy đỏ. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 con vảy đỏ : 1 con vảy trắng, trong đó tất cả các con vảy trắng đều là con cái. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thu được F3 thì ở F3, các con cái vảy trắng chiếm tỉ lệ 25%.

II. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thu được F3 thì ở F3, các con cái vảy đỏ chiếm tỉ lệ 12,5%.

III. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 2 : 1.

IV. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thu được F3 thì ở F3, các con đực vảy đỏ chiếm tỉ lệ 43,75%.

A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

1
17 tháng 7 2019

Đáp án D

-Cho con cái vảy trắng lai với con đực vảy đỏ thuần chủng (P), thu được F1 toàn con vảy đỏ→ con cái có kiểu NST giới tính là XY, con đực là XX

Ở một loài động vật, xét một gen có 2 alen nằm ở vùng không tương đồng của NST giới tính X , alen D quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định vảy trắng. Cho con cái vảy trắng lai với con đực vảy đỏ thuần chủng (P) thu được F1 toàn vảy đỏ. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 75% con vảy đỏ:25% con vảy trắng, tất cả các con vảy trắng...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, xét một gen có 2 alen nằm ở vùng không tương đồng của NST giới tính X , alen D quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định vảy trắng. Cho con cái vảy trắng lai với con đực vảy đỏ thuần chủng (P) thu được F1 toàn vảy đỏ. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 75% con vảy đỏ:25% con vảy trắng, tất cả các con vảy trắng đều là con cái. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, dự đoán nào sau đây đúng ?

A. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy trắng chiếm tỷ lệ 50% 

B. F2 có tỷ lệ phân ly kiểu gen là 25% : 50%:25% 

C. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con đực vảy đỏ chiếm tỷ lệ 43,75% 

D. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy đỏ chiếm tỷ lệ 12,5%

1
12 tháng 1 2019

Đáp án C

Cho P thuần chủng cái vảy trắng × đực vảy đỏ → 100% vảy đỏ → con cái là XY con đực là XX

Ở một loài thú, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng, cặp alen này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, các hợp tử có kiểu gen đồng hợp trội bị chết ở giai đoạn phôi. Cho cá thể đực mắt đỏ giao phối với cá thể cái mắt trắng (P), thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra...
Đọc tiếp

Ở một loài thú, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng, cặp alen này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, các hợp tử có kiểu gen đồng hợp trội bị chết ở giai đoạn phôi. Cho cá thể đực mắt đỏ giao phối với cá thể cái mắt trắng (P), thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Thế hệ F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cá thể mắt đỏ : 1 cá thể mắt trắng.

II. Ở các con đực F2, tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 cá thể mắt đỏ : 1 cá thể mắt trắng.

III. Ở các con cái F2, tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 cá thể mắt đỏ : 1 cá thể mắt trắng.

IV. Nếu tiếp tục cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3, cá thể cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 4/15.

A. 4. 

B. 1.  

C. 2.  

D. 3.

1
20 tháng 1 2017

Chọn đáp án A. Cả 4 phát biểu đúng.

þ Theo bài ra, hợp tử có kiểu gen XAXA bị chết ở giai đoạn phôi.

Sơ đồ lai: XAY × XaXa → F1 là XAXa; XaY (1 đỏ : 1 trắng) → I đúng.

þ F1 lai với nhau, ta được hợp tử F2 có tỉ lệ kiểu gen là: XAXa; XaXa; XAY; XaY. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực là 1 đỏ : 1 trắng; Ở giới cái là 1 đỏ: 1 trắng → II và III đúng.

þ F2 giao phối ngẫu nhiên thì ta có:

Giao tử của F2 là: Giao tử cái có: 1/4XA : 3/4Xa; Giao tử đực có: 1/4XA : 1/4Xa : 1/2Y.

→ F3 có tỉ lệ kiểu gen là:

 

1/4XA

1/4Xa

1/2Y

1/4XA

1/16XAXA

1/16XAXa

1/8XAY

3/4Xa

3/16XAXa

3/16XaXa

3/8XaY

Vì 1/16XAXA bị chết cho nên con cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 4/15 → IV đúng.

8 tháng 9 2018

Đáp án: C

28 tháng 7 2017

Đáp án A

Chú ý: P AaBb x aabb

F1 có TLKH là 1:1:1:1 → PLĐL

F1 có TLKH là 1: 3 → Tương tác gen, kiểu bổ trợ 9 :7

F1 có TLKH 1:2:1→ Tương tác gen, kiểu bổ trợ 9: 6: 1

Phép lai phân tích:

- Xét Trắng/Đỏ = 3/1 => Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (A-B-: Đỏ, A-bb = aaB- = aabb: Trắng)

- Xét Nhỏ/ To = 3/1 => Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (D-E-: Nhỏ, D-ee = ddE- = ddee: To)

 - Vì tính trạng kích thước vảy phân bố không đều ở 2 giới (Cái chì có vảy nhỏ) => Tính trạng này do gen NST X quy định.

- F1 lai phân tích: AaBbDdXEY x aabbddXeXe

- Đực trắng - nhỏ: (1/3Aabb ; 1/3aaBb ; 1/3aabb) (XEXe)

- Cái trắng - nhỏ: (1/3Aabb ; 1/3aaBb ; 1/3aabb) (1/2DdXeY ; 1/2ddXeY)

- Tỉ lệ các loại giao tử: ab= 2/3 ; dXe = 1/2 ; dY = 3/8

=> Cái trắng – nhỏ không mang alen trội là (aabbddXeY) = 2/3 x 2/3 x 1/2 x 3/8 = 1/12

19 tháng 12 2019

Đáp án A

- F1: Vảy đỏ × phân tích → Fb: 1 vảy đỏ : 3 vảy trắng

=> Tương tác bổ sung 9:7 (A-B-: Vảy đỏ, A-bb = aaB- = aabb: Vảy trắng).

=> Tính trạng màu sắc vảy biểu hiện đều ở cả 2 giới → Gen quy định màu sắc vảy nằm trên NST thường.

- F1 : Vảy to × phân tích → Fb : 1 vảy to : 3 vảy nhỏ

=> Tương tác bổ sung kiểu 9:7 (D-E-: Vảy to, D-ee = ddE- = ddee: Vảy nhỏ).

=> Tính trạng kích thước vảy phân bố không đều ở 2 giới => Gen Dd hoặc Ee nằm trên NST giới tính × không có alen tương ứng trên Y.

- Ở Fb, tích các tính trạng (3:1)(3:1) = 9:3:3:1 và bằng với tỉ lệ của đề → các gen phân li độc lập.

- F1 lai phân tích: AaBbDdXEY × aabbddXeXe

=> Fb : (1AaBb :1Aabb :1aaBb :1aabb)(1Dd :1dd)(XEXe :XeY)

- Cho các con vảy trắng, nhỏ ở Fb giao phối với nhau:

+ Đực vảy trắng, nhỏ ở Fb: (1/3Aabb; 1/3aaBb; 1/3aabb)(ddXEXe) giảm phân cho giao tử abXe = 1/3.

+ Cái vảy trắng, nhỏ ở Fb: (1/3Aabb ; 1/3aaBb ; 1/3aabb) (1/2DdXeY ; 1/2ddXeY) giảm phân cho giao tử abY = 1/4.

=> Cái vảy trắng, nhỏ không mang alen trội là (aabbddXeY) = 1/3 × 1/4 = 1/12.

8 tháng 1 2019

Đáp án A

Chú ý: P AaBb x aabb

F1 có TLKH là 1:1:1:1 → PLĐL

F1 có TLKH là 1: 3 → Tương tác gen, kiểu bổ trợ 9 :7

F1 có TLKH 1:2:1→ Tương tác gen, kiểu bổ trợ 9: 6: 1

Phép lai phân tích:

- Xét Trắng/Đỏ = 3/1 => Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (A-B-: Đỏ, A-bb = aaB- = aabb: Trắng)

- Xét Nhỏ/ To = 3/1 => Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (D-E-: Nhỏ, D-ee = ddE- = ddee: To)

 - Vì tính trạng kích thước vảy phân bố không đều ở 2 giới (Cái chì có vảy nhỏ) => Tính trạng này do gen NST X quy định.

- F1 lai phân tích: AaBbDdXEY x aabbddXeXe

- Đực trắng - nhỏ: (1/3Aabb ; 1/3aaBb ; 1/3aabb) (XEXe)

- Cái trắng - nhỏ: (1/3Aabb ; 1/3aaBb ; 1/3aabb) (1/2DdXeY ; 1/2ddXeY)

- Tỉ lệ các loại giao tử: ab= 2/3 ; dXe = 1/2 ; dY = 3/8

=> Cái trắng – nhỏ không mang alen lặn là (aabbddXeY) = 2/3 x 2/3 x 1/2 x 3/8 = 1/12

Lai ruồi giấm cái mắt trắng với ruồi giấm đực mắt đỏ, thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng. Cho các ruồi F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi cái mắt trắng: 1 ruồi đực mắt trắng. Cho F2 giao phối ngẫu nhiên thu được F3. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí...
Đọc tiếp

Lai ruồi giấm cái mắt trắng với ruồi giấm đực mắt đỏ, thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng. Cho các ruồi F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi cái mắt trắng: 1 ruồi đực mắt trắng. Cho F2 giao phối ngẫu nhiên thu được F3. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tính trạng màu mắt do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.

II. Ở F2, số ruồi cái mắt đỏ đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 31,25%.

III. Trong tổng số ruồi cái F3, số ruồi mắt trắng chiếm tỉ lệ 37,5%.

IV. Nếu cho các ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên thì thu được F3 gồm toàn ruồi mắt đỏ.

A. 1  

B. 2   

C. 3   

D. 4

1
16 tháng 4 2019

Chọn A.

Giải chi tiết:

Phương pháp:

Khi lai cơ thể dị hợp 2 cặp gen: A-B- =0,5 +aabb ; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb

Cách giải:

Kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 49,5% :

A-B-D =0,495 → A-B- = 0,495:0,75 =0,66

→ aabb = 0,16 → f = 20%.; A-bb = aaB- = 0,09

XDXd × XDY → XDXD: XDXd: XDY: XdY

Xét các phương án:

I. Đúng. Hoán vị gen ở 2 bên cho tối đa 10 kiểu gen, phép lai XDXd × XDY cho 4 loại kiểu gen => cho tối đa 40 loại kiểu gen

II. Đúng.

III. Tỷ lệ trội 2 trong 3 tính trạng = 2×0,09×0,75 +0,66×0,25 =0,3 → III đúng.

IV. cá thể cái mang 3 kiểu gen dị hợp là:

(2×0,4AB×0,4ab +2×0,1Ab×0,1aB)×0,25 XDXd = 8,5%

→ IV đúng.

10 tháng 4 2018

Đáp án C