K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 3 2017

Đáp án D

Phép lai 1 cặp tính trạng cho ra 3 loại kiểu hình với tỉ lệ 3 : 4 : 1 => Tính trạng do 2 gen cùng tác động quy định.

Tỉ lệ phân li kiểu hình không đều ở 2 giới => Do gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y quy định.

Vậy sẽ có 1 gen nằm trên NST giới tính, 1 gen nằm trên NST thường quy định.

3/8 = 1/2 x 3/4 => Tính trạng mắt đỏ sẽ là A_B_ sinh ra do phép lai AaBb x (Aabb hoặc aaBb)

1/8 = 1/2 x 1/4 => Tính trạng mắt trắng là aabb.

Các kiểu gen còn lại quy định mắt hồng. => Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung kiểu 9 : 6 : 1.

Phép lai cơ thể đực mắt đỏ (A_B_) với cái mắt trắng (aabb)  tạo ra F1 cái toàn A_B_; đực toàn A_bb (hoặc aaB_) => Con đực XY, cái XX.

Phép lai P: AAXBY x aaXbXb.

F1: AaXBXb : AaXbY

3 tháng 11 2018

Theo bài ra ta có đực mắt trắng có kiểu gen XaY; cái mắt đỏ có kiểu gen XAXa.

Sơ đồ lai: XaY x XAXa

F1 có XAXa, XaXa, XAY, XaY

F1 lai với nhau: (XAXa , XaXa) x (XAY, XaY)

Giao tử cái: 1XA, 3Xa. Giao tử đực: 1XA, 1Xa, 2Y.

Kiểu hình mắt trắng ở F2 có tỉ lệ:

3/4 x 3/4 = 9/16.

Vì hợp tử XAXA bị chết nên ở đời F2 chỉ có 15 tổ hợp.

Kiểu hình mắt đỏ ở F2 có tỉ lệ:

 15/16 – 9/16 = 6/16.

Tỉ lệ kiểu hình là Mắt đỏ : mắt trắng:

6/16 : 9/16 = 2 : 3,

2 cá thể mắt đỏ : 3 cá thể mắt trắng.

Đáp án C.

19 tháng 3 2017

A xám >> a đen

B cánh dài >> b cánh ngắn

D đỏ >. D trắng

P : cái (XX)   A-B-D-     x        đực (XY) A-B-D-

F1 8 kiểu hình,

Trong đó đực A-bbdd = 4%

Xét : cái D -  x đực D- ( XDY)

Do F1 có kiểu hình đực dd ( XdY )

=> Vậy P : XDXd x XDY

=> F1 : 1 XDX : 1 XDXd  :  1 XDY : 1 XdY

Có kiểu hình A-bbXdY = 4%

=> A-bb = 4% : 0,25 = 16%

Mà P là A-B-  x A-B-

Vậy aabb = 25% - 16% = 9%

=> A-B- = 50% + 9% = 59%

=> A-B-XDX- = 59% x 0,5 = 29,5%

Đáp án A

Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt màu lựu, alen B quy định cánh bình thường trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh xẻ. Lai hai cá thể ruồi giấm P thu được F1 gồm: Ruồi đực: 7,5% mắt đỏ, cánh bình thường: 7,5% mắt lựu, cánh xẻ: 42,5% mắt đỏ, cánh xẻ: 42,5% mắt lựu, cánh bình thường: Ruồi cái: 50% mắt đỏ, cánh bình thường: 50% mắt...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt màu lựu, alen B quy định cánh bình thường trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh xẻ. Lai hai cá thể ruồi giấm P thu được F1 gồm: Ruồi đực: 7,5% mắt đỏ, cánh bình thường: 7,5% mắt lựu, cánh xẻ: 42,5% mắt đỏ, cánh xẻ: 42,5% mắt lựu, cánh bình thường: Ruồi cái: 50% mắt đỏ, cánh bình thường: 50% mắt đỏ, cánh xẻ. Trong các nhận định sau đây về kết quả của phép lai trên, có bao nhiêu nhận định đúng?

(1): Hai gen quy định màu mắt và dạng cánh nằm trên cùng một nhiễm sắc thể giới tính X ở vùng tương đồng hoặc không tương đồng với Y và xảy ra hoán vị gen ở giới cái với tần số 15%.

(2): Kiểu gen của thế hệ P là : X b A X B a và  X b A Y

(3): Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y, gen quy định dạng cánh nằm trên NST thường.

(4): Gen quy định màu mắt và dạng cánh nằm trên cùng NST giới tính X, không có alen trên Y; xảy ra hoán vị gen ở một giới với tần số 15%.

A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

1
8 tháng 9 2019

Đáp án B

A: đỏ >> b : mắt hạt lựu

B: mắt bình thường >> b : cánh xẻ

+ Ta nhận thấy tỉ lệ phân li kiểu hình chung không đồng đều ở hai giới và khác với tỉ lệ phân li kiểu hình đặc trưng của phân li độc lập hay liên kết gen hoàn toàn. Mặt khác, ruồi đực cho 4 loại kiểu hình khác nhau, trong đó, tỉ lệ ruồi mắt đỏ, cánh xẻ và mắt lựu, cánh bình thường lớn hơn tỉ lệ ruồi mắt đỏ, cánh bình thường và mắt lựu, cánh xẻ hai cặp gen quy định 2 cặp tính trạng đang xét nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên Y, ruồi cái ở P mang kiểu gen dị hợp tử chéo về hai tính trạng đang xét ( X b A X B a ) và hoán vị gen đã xảy ra với tần số:

--> (1) sai, (3) sai, (4) đúng

+ Ta lại có ruồi cái F1, có kiểu hình : 50% mắt đỏ, cánh bình thường : 50% mắt đỏ, cánh xẻ (tương đương 100% mắt đỏ ; 50% cánh bình thường : 50% cánh xẻ) mà ruồi cái p cho 4 loại giao từ tương ứng với 4 kiểu hình khác nhau --> ruồi đực P phải cho giao tử X b A --> kiểu gen của ruồi đực ở p là X b A Y --> (2) đúng .

Vậy chỉ có hai phát biểu đúng.

2 tháng 5 2017

Đáp án D

A xám >> a đen

B cánh dài >> b cánh ngắn

D đỏ >. D trắng

P : cái (XX)   A-B-D-     x        đực (XY) A-B-D-

F1 8 kiểu hình,

Trong đó đực A-bbdd = 4%

Xét : cái D -  x đực D- ( XDY)

Do F1 có kiểu hình đực dd ( XdY )

=> Vậy P : XDXd x XDY

=> F1 : 1 XDX : 1 XDXd  :  1 XDY : 1 XdY

Có kiểu hình A-bbXdY = 4%

=> A-bb = 4% : 0,25 = 16%

Mà P là A-B-  x A-B-

Vậy aabb = 25% - 16% = 9%

=> A-B- = 50% + 9% = 59%

=> A-B-XDX- = 59% x 0,5 = 29,5%

28 tháng 6 2018

Chọn A.

2 tháng 5 2019

Đáp án A

Cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con xám mắt đỏ , mắt trắng  thuần chủng được F1  toàn thân xám , mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau đời F2 có tỉ lệ: Ở giới cái: 100% thân xám, mắt đỏ Ở giới đực: 40% thân xám , mắt đỏ :  40% thân đen,  mắt trắng : 10% thân xám, mắt trắng :10% thân đen, mắt đỏ. Biết mỗi tính trạng do một cặp gen gồm 2 alen quy định. Phép lai này...
Đọc tiếp

Cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con xám mắt đỏ , mắt trắng  thuần chủng được F1  toàn thân xám , mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau đời F2 có tỉ lệ:

Ở giới cái: 100% thân xám, mắt đỏ

Ở giới đực: 40% thân xám , mắt đỏ :  40% thân đen,  mắt trắng : 10% thân xám, mắt trắng :10% thân đen, mắt đỏ. Biết mỗi tính trạng do một cặp gen gồm 2 alen quy định. Phép lai này chịu sự chi phối của các quy luật:

(1)   Di truyền trội lặn hoàn toàn

(2)   Liên kết gen không hoàn toàn

(3)   Di truyền tương tác gen át chế

(4)   Gen nằm trên NST X , di truyền chéo

(5)   Gen nằm trên NST Y, di truyền thẳng

(6)   Di truyền ngoài nhân

Phương án đúng là:

A. 1,3,4,5             

B. 1,2,4,6             

C. 1,2,4                

D. 2,3,4,

1
25 tháng 7 2019

Đáp án : C

Pt/c : đực thân đen, mắt trắng x cái thân xám, mắt đỏ

F1 : 100% thân xám, mắt đỏ

F1 x F1

F2 :       Cái : 100% thân xám, mắt đỏ

            Đực : 40% thân xám , mắt đỏ :  40% thân đen,  mắt trắng : 10% thân xám, mắt trắng :10% thân đen, mắt đỏ

Do tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới là khác nhau

=>  Gen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính

Mà con đực không thuần nhất 1 kiểu hình

=>  Gen nằm trên NST giới tính X vùng không tương  đồng Y

Có F1 là 100% xám, đỏ, mỗi gen qui định 1 tính trạng

=>  A xám trội hoàn toàn a đen

B đỏ trôi hoàn toàn b trắng

-          Xét tính trạng màu thân

Pt/c : XaY (đực thân đen)         x          XAXA (cái thân xám)

F1 :                   XAXa :                         XAY

F1 x F1

F2 :       cái : XAX-

            Đực : XAY : XaY

-          Xét tính trạng màu mắt

Pt/c : XbY (đực mắt trắng)       x          XBXB (cái mắt đỏ)

F1 :                   XBXb :                         XBY

F1 x F1

F2 :       cái : XBX-

            Đực : XBY : XbY

Giả sử 2 gen liên kết hoàn toàn

=>  F2 có tỉ lệ kiểu hình giới đực phải là 1:1

Nhưng ở giới đực còn xuất hiện thêm 2 kiểu hình thân xám, mắt trắng và thân đen mắt đỏ

Vậy 2 gen liên kết không hoàn toàn

Vậy các qui luật di truyền chi phối phép lai là (1) (2) (4)

Một loài động vật, xét một gen có hai alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn với alen quy định mắt trắng. Cho con cái mắt trắng lai với con đực mắt đỏ thuần chủng (P) thu được F1 toàn con mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỷ lệ 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng, tất cả các con mắt trắng...
Đọc tiếp

Một loài động vật, xét một gen có hai alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn với alen quy định mắt trắng. Cho con cái mắt trắng lai với con đực mắt đỏ thuần chủng (P) thu được F1 toàn con mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỷ lệ 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng, tất cả các con mắt trắng đều là con cái. Biết rằng không có đột biến, biểu hiện của gen không chịu tác động của môi trường. Hãy cho biết nếu lai con cái mắt đỏ và   con đực mắt trắng cùng thuần chủng rồi giao phối các con F1 với nhau thì thu được kết quả như thế nào? 

A. Tỷ lệ phân li kiểu hình là 3 mắt đỏ: 1 mắt trắng. 

B. 50% con cái có kiểu hình mắt trắng. 

C. 25% con cái có kiểu hình mắt trắng. 

D.  75% con cái có kiểu hình mắt đỏ. 

1
30 tháng 3 2017

Đáp án B

Ptc : cái trắng   x   đực đỏ

F1:    100% đỏ

F1 x F1

F2: 3 đỏ : 1 trắng(cái) 

Do ở F2, con mắt trắng đều là con cái

ð  Con cái có kiểu gen XY còn con đực là XX

Vậy F1:  XAY : XAXa

Cái mắt đỏ XAY    x    đực trắng XaXa

 cho con lai XAXa : XaY

Lai các con với nhau : XAXa x XaY

Đời con : XAXa : XaXa           

              XAY : XaY

 

Vậy có 50% con cái mắt trắng 

25 tháng 9 2017

Đáp án : C

A đỏ >> a trắng

P: XAXa           x          XAY

F1 : 1 XAXA : 1 XAXa : 1 XAY : 1 XaY

Kiểu hình :      Cái : 100% mắt đỏ

                        Đực : 50% đỏ : 50% trắng

=>  1 đúng

Ftạp giao : (1 XAXA : 1 XAXa)          x          (1 XAY : 1 XaY)

F2 :      

3 16  XAXA : 4 16  XAXa : 1 16   XaXa.

2 16   XAY : 2 16   XaY          

2 đúng

3 và 4 sai

Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là : 13 đỏ : 3 trắng

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt, hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám,...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt, hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau được F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?

I. Con ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 40%.

II. Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F1 là 3 40 .

III. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là 5 16 .

IV. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2, xác suất lấy được một con cái thuần chủng là 24 169 .

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

1
17 tháng 8 2019

Chọn B

Cây thân thấp hoa đỏ có kiểu gen aaBb hoặc aaBB

Có 4 trường hợp có thể xảy ra:

TH1: 3 cây có kiểu gen aaBB → 100% Thân thấp hoa đỏ

TH2: 3 cây có kiểu gen aaBb → 3 thân thấp hoa đỏ: 1 thân thấp hoa vàng

TH3: 2 Cây có kiểu gen aaBb, 1 cây có kiểu gen aaBB →5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng

TH4: có 2 cây kiểu hình aaBB, 1 cây có kiểu gen aaBb → 11 cây thân thấp, hoa đò : 1 cây thân thấp, hoa vàng.