Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đây là phép lai một tính trạng.
thân đen, mắt trắng x ♀ thân xám, mắt đỏ à F1: 100% thân xám, mắt đỏ.
: thân xám, mắt đỏ x thân xám, mắt đỏ
100% thân xám, mắt đỏ.
+ 40% thân xám, mắt đỏ : 40% thân đen, mắt trắng : 10% thân xám, mắt trắng: 10%
thân đen, mắt đỏ.
ó F2: + : 50% thân xám, mắt đỏ.
+ 20% thân xám, mắt đỏ : 20% thân đen, mắt trắng : 5% thân xám, mắt trắng : 5% thân
đen, mắt đỏ.
à Xét riêng từng tính trạng ở F2:
- Màu thân: 75% xám : 25% đen à A (xám) >> a (đen) và thân đen (lặn) chỉ ở giới đực => gen (A, a) trên NST X và giới đực phải là XY (vì kiểu hình lặn chỉ có giới đực).
- Màu mắt: 75% mắt đỏ : 25% mắt trắng à B (mắt đỏ) >> b (mắt trắng) và mắt trắng (lặn) chỉ ở giới đực => gen (B, b) trên NST X và giới đực phải là XY (vì kiểu hình lặn chỉ có giới đực).
=> 2 gen (A, a; B, b) nằm trên NST X không có trên Y.
> Pt/c: XabXab (thân xám, mắt đỏ) x XabY (thân đen, mắt trắng) .
à F1: 1 XABXab: 1XABY (100% thân xám, mắt đỏ)
: XABXab x XabY à F2: ( thân đen, mắt trắng (XabY) = 0.2 = 0,4.0,5
à XABXab cho giao tử Xab = 0,4 > 25% là giao tử liên kết f = (0,5 - 0,4) .2 = 20%.
Dựa trên chứng minh 1, 2, 3 đúng. 4 sai, vì hoán vị gen chỉ xảy ở con cái.
Vậy: C đúng.
Đáp án C
Đây là phép lai một tính trạng
Pt/c: ♂ thân đen, mắt trắng x ♀ thân xám, mắt đỏ →F1: 100% thân xám, mắt đỏ
F1 x F1: thân xám, mắt đỏ x thân xám, mắt đỏ
→F2: +♀: 100% thân xám, mắt đỏ
+ ♂: 40% thân xám, mắt đỏ: 40% thân đen, mắt trắng: 10% thân xám, mắt trắng: 10% thân đen, mắt đỏ
: +♀: 50% thân xám, mắt đỏ
+ ♂: 20% thân xám, mắt đỏ: 20% thân đen, mắt trắng: 5% thân xám, mắt trắng: 5% thân đen, mắt đỏ
Ø Xét riêng từng tính trạng ở :
- Màu thân: 75% xám: 25% đen → A (xám) >> a (đen) và thân đen (lặn) chỉ ở giới đực
=> gen (A, a) trên NST X và giới đực phải là XY (vì kiểu hình lặn chỉ có giới đực)
- Màu mắt: 75% mắt đỏ: 25% mắt trắng → B (mắt đỏ) >> b (mắt trắng) và mắt trắng (lặn) chỉ ở giới đực
=> gen (B, b) trên NST X và giới đực phải là XY (vì kiểu hình lặn chỉ có giới đực)
=> 2 gen (A, a; B, b) nằm trên NST X không có trên Y
Ø Pt/c: ♀ XABXAB (thân xám, mắt đỏ) x ♂ XabY (thân đen, mắt trắng)
→ F 1 : 1 X A B X a b : 1 X A B Y (100% thân xám, mắt đỏ)
F 1 × F 1 : X A B X a b × X A B Y → F 2 :♂ thân đen, mắt trắng ( X a b Y ) = 0 , 2 = 0 , 4 . 0 , 5
→ X A B X a b cho giao tử X a b = 0 , 4 > 25 % là giao tử liên kết f= (0,5-0,4).2= 20%
Dựa trên chứng minh → 1, 2, 3 đúng. 4 sai, vì hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái
Đây là phép lai một tính trạng.
P t / c : thân đen, mắt trắng x ♀ thân xám, mắt đỏ à F 1 : 100% thân xám, mắt đỏ.
F 1 × F 1 : thân xám, mắt đỏ x thân xám, mắt đỏ
→ F 2 : ♀ 100% thân xám, mắt đỏ.
+ 40% thân xám, mắt đỏ : 40% thân đen, mắt trắng : 10% thân xám, mắt trắng: 10%
thân đen, mắt đỏ.
ó F 2 : + ♀: 50% thân xám, mắt đỏ.
+ 20% thân xám, mắt đỏ : 20% thân đen, mắt trắng : 5% thân xám, mắt trắng : 5% thân
đen, mắt đỏ.
à Xét riêng từng tính trạng ở F 2 :
- Màu thân: 75% xám : 25% đen à A (xám) >> a (đen) và thân đen (lặn) chỉ ở giới đực => gen (A, a) trên NST X và giới đực phải là XY (vì kiểu hình lặn chỉ có giới đực).
- Màu mắt: 75% mắt đỏ : 25% mắt trắng à B (mắt đỏ) >> b (mắt trắng) và mắt trắng (lặn) chỉ ở giới đực => gen (B, b) trên NST X và giới đực phải là XY (vì kiểu hình lặn chỉ có giới đực).
=> 2 gen (A, a; B, b) nằm trên NST X không có trên Y.
> Pt/c: X ab X ab (thân xám, mắt đỏ) x X ab Y (thân đen, mắt trắng) .
à F 1 : 1 X AB X ab : 1 X AB Y (100% thân xám, mắt đỏ)
X AB X ab x X ab Y à F 2 : ( thân đen, mắt trắng ( X ab Y ) = 0.2 = 0,4.0,5
à X AB X ab cho giao tử X ab = 0,4 > 25% là giao tử liên kết f = (0,5 - 0,4).2 = 20%.
Dựa trên chứng minh 1, 2, 3 đúng. 4 sai, vì hoán vị gen chỉ xảy ở con cái.
Vậy: C đúng.
Đáp án A
Đực (XY) đỏ lai phân tích
Fa : 1 đực đỏ : 1 đực trắng : 1 cái đỏ : 1 cái trắng
<=> 1 đỏ : 1 trắng
Do tính trạng màu mắt do 2 cặp gen qui định, phân li độc lập
=> Đực F1 cho 2 tổ hợp giao tử
=> F1 : AaBB ( hoặc AABb, vai trò tương đương )
Fa : 1AaBb : 1aaBb
F1 đỏ <=> AaBb đỏ
Vậy tính trạng do 2 cặp gen qui định theo cơ chế tương tác bổ sung :
A-B- = đỏ
A-bb = aaB- = aabb = trắng
1 đúng : Số kiểu gen qui định cái mắt đỏ là 4 : AABB, AaBB, AABb, AaBb
2 đúng
3 đúng : cái mắt trắng Fa : aaBb , đổng hợp cặp aa
4 sai
Đáp án A
Pt/c : đực thân đen, mắt trắng x cái thân xám, mắt đỏ
F1: 100% thân xám, mắt đỏ
F1 x F1
F2: Cái: 100% thân xám, mắt đỏ
Đực: 40% thân xám, mắt đỏ : 40% thân đen, mắt trắng : 10% thân xám, mắt trắng :10% thân đen, mắt đỏ
Do tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới là khác nhau
⇒ Gen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính
Mà con đực không thuần nhất 1 kiểu hình
⇒ Gen nằm trên NST giới tính X vùng không tương đồng Y
Có F1 là 100% xám, đỏ, mỗi gen qui định 1 tính trạng
⇒ A xám trội hoàn toàn a đen
B đỏ trôi hoàn toàn b trắng
(1) Tính trạng màu sắc thân do một gen quy định. à đúng
(2) Tính trạng màu sắc thân phân li độc lập với tính trạng màu mắt. à sai, di truyền liên kết.
(3) Gen quy định màu sắc thân và gen quy định màu mắt nằm trên cùng một cặp NST. à đúng
(4) Tần số hoán vị gen bằng 20%. à đúng XABY = 20% = 40% XAB x 50% Y
à tần số hoán vị = 20%
(5) Ở F2 có 10 loại kiểu gen. à sai, có 14KG
Đáp án D
Pt/c : ♂ thân đen, mắt trắng × ♀ thân xám, mắt đỏ
F1 : 100% xám, đỏ
F1 × F1
F2 : ♀ : 50% thân xám, mắt đỏ
♂ : 20% thân xám, mắt đỏ : 20% thân đen, mắt trắng: 5% thân đen, mắt đỏ:5% con đực thân xám mắt trắng
Tính trạng đơn gen
F1 xám, F2 : kiểu hình 2 giới không bằng nhau→ A xám >> a đen, 2 gen nằm trên NST giới tính
F1 đỏ, F2 : kiểu hình 2 giới không bằng nhau→ B đỏ >> b trắng, 2 gen nằm trên NST giới tính
Do đực F2 : 20% xám, đỏ : 20% đen, trắng : 5% đen, đỏ: 5% xám, trắng
→ F1 cái cho giao tử : XAB=Xab=0,4 và XAb=XaB=0,1
→ P: ♂XabY × ♀XABXAB
Các nhận xét đúng là 1,2,4
Lời giải chi tiết:
F1 thân xám mắt đỏ
ð A : thân xám > a : thân đen
B : mắt đỏ > b : mắt trắng
ð Trội lặn hoàn toàn
F2: thân xám: thân đen = ( 3:1 )
Mắt đỏ : mắt trắng = (3:1)
ð (3:1) . (3:1) # 0,5 : 0,2 : 0,2 : 0,05 : 0,05
ð LKG không hoàn toàn
Tính trạng mắt trắng biểu hình thành kiểu hình phân li không đều ở hai giới =>gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính
Màu mắt trắng biểu hiện ở cả hai giới nhưng chủ yếu là con đực
Tính trạng màu mắt do gen nằm trên NST giới tính X , di truyền chéo
Đáp án D
Đáp án D
Cho con đực (XY) có thân đen, mắt trắng giao phối với con cái có thân xám, mắt đỏ được F1 gồm 100% cá thể có thân xám, mắt đỏ.
Cho F1 giao phối tự do, ta được:
Thân xám : thân đen = 3 : 1
Mắt đỏ : mắt trắng = 3 : 1.
=> Tính trạng thân xám, mắt đỏ trội hoàn toàn so với thân đen mắt trắng.
Thấy tỉ lệ phân li kiểu hình không đều ở cả 2 giới
=> Di truyền liên kết với NST giới tính X.
Ta có sơ đồ lai :
P: XABXAB x XabY.
F1: XABXab : XABY.
F1 x F1: XABXab x XABY.
Theo đề bài ta có tỉ lệ con đực thân đen mắt trắng (XabY) chiếm tỉ lệ 20%
=> Tỉ lệ giao tử Xab ở con cái chiếm:
20% x 2 = 40%
=> Ở con cái xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
=> Nội dung 4 sai.
Các kiểu gen quy định thân xám, mắt đỏ là:
XABXAB; XABXAb; XABXaB; XABXab; XAbXaB; XABY.
=> Nội dung 1 đúng.
Nội dung 2 đúng.
Nội dung 3 sai. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái.
Có 2 nội dung đúng.
Đáp án C.
Có 2 phát biểu đúng là (II), (IV).
Để xác định xem phát biểu nào là đúng thì chúng ta phải tìm quy luật di truyền chi phối phép lai.
Mỗi gen quy định một tính trạng và đời Fi có kiểu hình thân xám, mắt đỏ chứng tỏ thân xám là tính trạng trội so với thân đen, mắt đỏ là tính trạng trội so với mắt trắng. Quy ước A quy định mắt đỏ, B quy định thân xám.
Tính trạng màu thân di truyền liên kết giới tính vì ở F2 tất cả các con cái đều thân xám, còn ở đực thì có cả thân xám và thân đen.
Tính trạng màu mắt di truyền liên kết giới tính vì ở F2, tất cả các con cái đều mắt đỏ, còn ở đực thì có cả mắt đỏ và mắt trắng
Hai cặp tính trạng này đều di truyền liên kết giới tính, chứng tỏ chúng liên kết với nhau. Hai gen A và B đều nằm trên NST X.
(I) sai. Vì ở phép lai XABXab X XABY thì đời con có 5 kiểu gen quy định thân xám, mắt đỏ.
(III) sai. Vì khi liên kết với giới tính thì con đực F1 sẽ có kiểu gen XABY. Vói kiểu gen là XY thì không bao giờ có hoán vị gen.