K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 8 2019

Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính.
F2: có 16 tổ hợp giao tử → có 2 gen tương tác tạo ra kiểu hình.
F1 toàn mắt đỏ và F2 khác nhau về tỷ lệ kiểu hình 2 giới → P thuần chủng và 1 trong 2 gen nằm trên vùng tương đồng của X và Y.
Quy ước gen: A-B : mắt đỏ, aaB-/A-bb/aabb: mắt trắng.

P:  a a 〖 X b X 〗 b × A A X b Y b → F 1 : A a 〖 X B X 〗 b × A a X b Y B → F 2 : ( 3 A − : 1 a a ) ( 〖 X B X 〗 b : 〖 X b X 〗 b : X b Y B : X B Y B )

F2: giới cái: 3 mắt đỏ:5 mắt trắng
Giới đực: 6 mắt đỏ:2 mắt trắng.
Lấy các con mắt đỏ ở F2: con cái:  1 A A 〖 X B X 〗 b : 2 A a 〖 X B X 〗 b

Con đực:  1 A A X B Y B : 2 A a X b Y B : 1 A A X b Y B : 2 A a X B Y B

Cho con đực và con cái giao phối với nhau:  ( 2 A : 1 a ) ( X B : X b ) × ( 2 A : 1 a ) ( 1 X B : 1 X b : 2 Y B )

Tỷ lệ con cái mắt đỏ đồng hợp là: 2/3×2/3×1/2×1/4=1/18

Đáp án cần chọn là: C

4 tháng 8 2019

Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính.

F2: có 16 tổ hợp giao tử → có 2 gen tương tác tạo ra kiểu hình.

F1 toàn mắt đỏ → P thuần chủng và  1 trong 2 gen nằm trên vùng tương đồng của X và Y.

Quy ước gen: A-B : mắt đỏ, aaB-/A-bb/aabb: mắt trắng.

P:  a a 〖 X b X 〗 b × A A X B Y B → F 1 : A a 〖 X B X 〗 b × A a X b Y B → F 2 : ( 3 A − : 1 a a ) ( 〖 X B X 〗 b : 〖 X b X 〗 b : X b Y B : X B Y B )

F2: giới cái: 3 mắt đỏ:5 mắt trắng

Giới đực: 6 mắt đỏ:2 mắt trắng.

Lấy các con mắt đỏ ở F2: con cái:  1 A A 〖 X B X 〗 b : 2 A a 〖 X B X 〗 b

Con đực:  1 A A X B Y B : 2 A a X b Y B : 1 A A X b Y B : 2 A a X B Y B
Cho con đực và con cái giao phối với nhau:  ( 2 A : 1 a ) ( X B : X b ) × ( 2 A : 1 a ) ( 1 X B : 1 X b : 2 Y B )

Tỷ lệ con đực mắt đỏ là: (2/3×1+1/3×2/3)×(1/2×1/2+1/2×1/2)= 4/9

Đáp án cần chọn là: B

25 tháng 3 2018

Đáp án D

- F2 kiểu hình đều ở 2 giới → Gen trên NST giới tính

F2: 9 đỏ: 6 vàng: 1 trắng → tương tác bổ sung

Quy ước: A-B- : Mắt trắng;

A-bb, aaB- : mắt vàng.

aabb: mắt trắng.

P: aaXbY × AAXBXB.

F1: AaXBXb × AaXBY.

F2: đực đỏ: (1/3AA, 2/3Aa)XBY ; cái đỏ: (1/3AA, 2/3Aa)(1/2XBXB, 1/2XBXb)

F3: A-B- = (1- 2/3×2/3×1/4)(1- 1/2Y×1/2×1/2Xb) = 7/9. → Đáp án D

Ở một loài thú, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng, cặp alen này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, các hợp tử có kiểu gen đồng hợp trội bị chết ở giai đoạn phôi. Cho cá thể đực mắt đỏ giao phối với cá thể cái mắt trắng (P), thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra...
Đọc tiếp

Ở một loài thú, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng, cặp alen này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, các hợp tử có kiểu gen đồng hợp trội bị chết ở giai đoạn phôi. Cho cá thể đực mắt đỏ giao phối với cá thể cái mắt trắng (P), thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Thế hệ F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cá thể mắt đỏ : 1 cá thể mắt trắng.

II. Ở các con đực F2, tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 cá thể mắt đỏ : 1 cá thể mắt trắng.

III. Ở các con cái F2, tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 cá thể mắt đỏ : 1 cá thể mắt trắng.

IV. Nếu tiếp tục cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3, cá thể cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 4/15.

A. 4. 

B. 1.  

C. 2.  

D. 3.

1
20 tháng 1 2017

Chọn đáp án A. Cả 4 phát biểu đúng.

þ Theo bài ra, hợp tử có kiểu gen XAXA bị chết ở giai đoạn phôi.

Sơ đồ lai: XAY × XaXa → F1 là XAXa; XaY (1 đỏ : 1 trắng) → I đúng.

þ F1 lai với nhau, ta được hợp tử F2 có tỉ lệ kiểu gen là: XAXa; XaXa; XAY; XaY. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực là 1 đỏ : 1 trắng; Ở giới cái là 1 đỏ: 1 trắng → II và III đúng.

þ F2 giao phối ngẫu nhiên thì ta có:

Giao tử của F2 là: Giao tử cái có: 1/4XA : 3/4Xa; Giao tử đực có: 1/4XA : 1/4Xa : 1/2Y.

→ F3 có tỉ lệ kiểu gen là:

 

1/4XA

1/4Xa

1/2Y

1/4XA

1/16XAXA

1/16XAXa

1/8XAY

3/4Xa

3/16XAXa

3/16XaXa

3/8XaY

Vì 1/16XAXA bị chết cho nên con cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 4/15 → IV đúng.

14 tháng 4 2019

F2 thu được 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng gtính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác bổ sung quy định A-B-: đỏ; A-bb + aaB-: vàng; aabb: trắng.

Kiểu hình ở F2 phân li không đồng đều ở hai giới

g1 trong 2 gen quy định tính trạng liên kết với NST X.

F2 thu được 16 tổ hợp g F1 cho 4 loại giao tử.

F1 toàn mắt đỏ nên có kiểu gen: AaXBXb Í AaXBY.

Mắt trắng chỉ xuất hiện ở giới đực nên ở loài này: cái –XX; đực –XY.

F2 các con đực mắt vàng có kiểu gen:

1AAXbY : 2AaXbY : 1aaXBY.

Các con cái mắt vàng có kiểu gen: 1aaXBXB : 1aaXBXb.

Đem các cá thể mắt vàng giao phối với nhau ta có:

F2 Í F2:

(1aaXBXB : 1aaXBXb) Í (1AAXbY : 2AaXbY : 1aaXBY).

g Con đực mắt đỏ có kiểu gen A-XBY, do đó để tính tỉ lệ con đực mắt đỏ ta chỉ cần tính tỉ lệ giao tử AXB; aXB ở giới cái và giao tử AY; aY ở giới đực.

Con cái F2: (1aaXBXB : 1aaXBXb) ggiảm phân tạo giao tử cho aXB = 1/2+ 1/2Í1/2 = 3/4.

Đực F2: (1AAXbY : 2AaXbY : 1aaXBY)

ggiảm phân cho AY = 1/4 Í 1/2 + 2/4 Í 1/4 = 1/4 ; aY = 2/4 Í 1/4 + 1/4 Í1/2 = 1/4

g tỉ lệ con đực mắt đỏ ở F3 = 3/4 Í 1/4 = 3/16.

Đáp án D

27 tháng 10 2019

Đáp án D

5 tháng 12 2018

Đáp án C

Phương pháp :

Áp dụng công thức tính số kiểu gen của kiểu hình trội về n tính trạng trong đó có x cặp gen dị hợp :

Cách giải :

Khi đem lai phân tích số sơ đồ lai sẽ bằng số kiểu gen quy định kiểu hình đó

Số kiểu gen

Kiểu hình

Đồng hợp

Dị hợp 1 cặp

Dị hợp 2 cặp

Dị hợp 3 cặp

Dị hợp 4 cặp

Dị hợp 5 cặp

Tổng

A-B-

1

2

2

 

 

 

5

A-B-D-

1

3

6

4

 

 

14

A-B-D-E-

1

4

12

16

8

 

41

A-B-D-E-G-

1

5

20

40

40

16

122

 

Xét các phát biểu :

I đúng

II sai

III đúng

IV sai

6 tháng 12 2017

P: Đực mắt trắng x Cái mắt đỏ →  F1: Ruồi giấm mắt đỏ  Tính trạng mắt đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng mắt trắng.

Quy ước: A: mắt đỏ, a: mắt trắng.

Mà F2 ruồi giấm mắt trắng toàn là ruồi đực  Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y.

(1) Sai. Có tối đa 5 kiểu gen quy định tính trang màu mắt gồm XAXA; XAXa; XaXa; XAY; XaY.

(2) Sai.P: XAXA x XaY,

                F1: XAXa x XAY.

          F2: XAXA; XAY; XAXa; XaY.  Số con cái có kiểu gen dị hợp tử chiếm 25%.

(3) Sai. F2: (XAXA; XAXa) x (XAY; XaY)

→  (3XA; 1Xa) x (1XA; 1Xa; 2Y)

→ F3: 3XAXA; 4XAXa; 6XAY; 1XaXa; 2XaY.

→ Số cá thể cái có kiểu gen đồng hợp ở F3 chiếm 4/16= 25%.

(4) Đúng. Kiểu hình F3 có cá thể mắt trắng là XaXa + XaY = 3/16

→ Tỉ lệ kiểu hình đỏ : trắng = 13 : 3.

Đáp án A

27 tháng 2 2019

Chọn D

- Tỉ lệ kiểu hình F2: 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng = 16 kiểu tổ hợp = 4 x 4 (tương tác bổ sung)

- Qui ước gen: A-B- (đỏ); (A-bb = aaB-) (vàng): aabb (trắng)

- Tính trạng màu mắt biểu hiện không đều ở hai giới (có 1 cặp nằm trên NST giới tính, 1 cặp trên NST thường) à Một gen qui định màu mắt nằm trên X vả không có gen tương đồng trên Y à  I đúng.

à F1 phải cho 4 loại giao tử nên kiểu gen của F1 đem lai là: AaXBXb x AaXBY à II sai

à F2: (l/4AA + 2/4Aa + l/4 aa) (1/4XBXB + l/4XBY + 1/4XBXb + 1/4XbY)

à F2: đực đỏ gồm (1/3AAXBY + 2/3AaXBY)   x  cái đỏ gồm (1/6AAXBXB + 2/6AaXBXB + 1/6AAXBXb + 2/6AaXBXb)

à GF2: (2/6AXB + 2/6AY + 1/6aXB + 1/6aY)   x    (1/2 AXB+ 1/4 aXB + 1/6AXb+ 1/12aXb)

à Ở F3, con đực mắt vàng có tỉ lệ là: (A-bb + aaB-) = 2/6.1/6AAXbY + 2/6.1/12AaXbY + l/6aY. 1/4 aXB + l/6aY. l/6AXb + l/6aY. l/12aXb= 1/6 à III đúng

à F3: đỏ (A-B-)  à   IV đúng

à  Vậy có 3 phát biểu đúng

*          Lưu ý : Nếu một cặp tính trạng biểu hiện không đều ở hai giới do 2 cặp gen qui định cho 16 tổ hợp gen à Tính trạng bị chi phối bởi qui luật tương tác bổ sung, trong đó một cặp gen nằm trên NST giới tính X, một cặp gen nằm ưên NST thường.