K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 8 2019

Quy ước gen: đề đã cho

Chân thấp có KG: bb

Vì F1 thu 100% chân cao

→ Chân cao có KG: BB

Sơ đồ lai:

P: BB ( chân cao) X bb ( chân thấp)

G: B________________b

F1: Bb (100% chân cao)

30 tháng 8 2019

Quy ước gen: đề đã cho

TLKH F1: 120 cao: 40 thấp ⇔ 3 cao : 1 thấp (*)

Từ (*) suy ra chân cao và thấp đều có KG dị hợp là Bb

Sơ đồ lai:

P: Bb ( chân cao) X Bb ( chân thấp)

G: B;b____________B;b_______

F1: 1BB: 2Bb:1bb

TLKH F1: 3 cao : 1 thấp

25 tháng 9 2021

a. Th1 : P: AA x AA

             G    A         A

             F1: AA( 100% cao)

  -TH2 : P: AA x Aa

             G   A       A, a

            F1: 1AA: 1Aa

         TLKH: 100% cao.

b) P: Aa x Aa

  G     A, a    A,a

F1 :1 AA: 2Aa: 1aa

TLKH: 3 cao: 1 thấp

c) P : Aa x aa

G      A,a     a

F1: 1Aa :1 aa

TLKH: 1 cao: 1 thấp

25 tháng 9 2021

-KG chân cao: AA, Aa

- KG chân thấp :aa

a) TH3: P: AA x aa

           G     A       a

           F1: Aa(100%cao)

BÀI 1 :Ở GÀ , GEN QUI ĐỊNH CHIỀU CAO CỦA CHÂN NẦM TRÊN NTS THƯỜNG.GEN B QUI ĐỊNH CHÂN CAO ,GEN b QUI ĐỊNH CHÂN THẤP . XÁC ĐỊNH KG, KH CỦA MỖI CẬP BỐ MẸ VÀ LẬP SƠ ĐỒ CHO MỖI PHÉP LAI SAU: A. F1 THU ĐƯợC CÓ 100% CÁ THỂ CHÂN CAO. B.F1 THU ĐƯỢC 120 CÁ THỂ CHÂN CAO VÀ 40 CÁ THỂ CHÂN THẤP. F1 THU ĐƯỢC COA 80 CÁ THỂ CHÂN CAO VÀ 78 CÁC THỂ CHÂN THẤP BÀI2: KHI CHO GIAO PHỐI 2 CHUỘT LÔNG ĐEN VỚI...
Đọc tiếp

BÀI 1 :Ở GÀ , GEN QUI ĐỊNH CHIỀU CAO CỦA CHÂN NẦM TRÊN NTS THƯỜNG.GEN B QUI ĐỊNH CHÂN CAO ,GEN b QUI ĐỊNH CHÂN THẤP . XÁC ĐỊNH KG, KH CỦA MỖI CẬP BỐ MẸ VÀ LẬP SƠ ĐỒ CHO MỖI PHÉP LAI SAU: A. F1 THU ĐƯợC CÓ 100% CÁ THỂ CHÂN CAO. B.F1 THU ĐƯỢC 120 CÁ THỂ CHÂN CAO VÀ 40 CÁ THỂ CHÂN THẤP. F1 THU ĐƯỢC COA 80 CÁ THỂ CHÂN CAO VÀ 78 CÁC THỂ CHÂN THẤP BÀI2: KHI CHO GIAO PHỐI 2 CHUỘT LÔNG ĐEN VỚI NHAU.TRONG SỐ CÁC CHUỘT THU ĐƯỢC THẤY CÓ 1 CHÚ CHUỘT LÔNG XÁM . A.GIẢI THÍCH XÁC ĐỊNH TÍNH TRẠNG TRỘI,LẶN VÀ LẬP SƠ ĐỒ LAI MINH HOẠ .BIẾT TINHA TRỘI LÀ TRỘI HOÀN TOÀN. B.HÃY TÌM KG CỦA BỐ , MẸ VÀ LẬP SƠ ĐỒ LAI CHO MỖI TRƯờNG HỢP SAU ĐÂY: -TRƯờNG HỢP 1: CON F1 CÓ 100% LÔNG ĐEN -TRƯờNG HỢP 2:CON F1 CÓ 50%LÔNG ĐEN :50%LONG XÂM -TRƯờNG HỢP 3: CON F1 CÓ 10% LONG XÁM BÀI3 :Ở BÍ TÍNH TRẠNG QUẢ TRÒN TRỘI KO HOÀN TOÀN SO VỚI TINHA TRẠNG QUẢN DÀI .QUẢ BẦU DỤC LÀ TÍNH TRẠNG TRONG TRUNG GIAN.CHO GIAO PHẤN GIỮA CÂY CÓ QUẢ TRÒN VS CÂY CÓ QUẢ DÀI TA THU ĐƯợC F1 RỒI TIẾP TỤC CHO F1 GIAO PHẤN VỚI NHAU. A.LẬP SƠ ĐỒ LAI TỪ P ->F2 B.CHO F1 LAI PHÂN TÍCH KẾT QUẢ TẠO RA SẼ NHƯ THẾ NÀO VỀ KỂU GEN VÀ KỂU HÌNH?

0
9 tháng 1 2023

a, Vì 2 cặp gen quy định chiều cao chân và màu lông nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau.

=> QL Di truyền: QL Phân li độc lập

P khác nhau, F1 đồng loạt 100% thu được gà chân thấp, lông xanh da trời

=> Chân thấp A >> chân cao a

Lông đen  BB >> lông xanh da trời Bb >> Lông trắng bb

b, P: AABB (chân thấp, lông đen) x aabb (chân cao, lông trắng)

G(P): AB____________________ab

F1: AaBb (100%)___Chân thấp, lông xanh da trời (100%)

 F1 x F1: AaBb (Chân thấp, lông xanh da trời) x AaBb (Chân thấp, lông xanh da trời)

G(F1): (1AB:1Ab:1aB:1ab)_______________(1AB:1Ab:1aB:1ab)

F2: 3A-BB: 6A-Bb: 3A-bb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb 

(3 chân thấp, lông đen: 6 chân thấp, lông xanh da trời: 3 chân thấp, lông trắng: 1 chân cao, lông đen:2 chân cao, lông xanh da trời: 1 chân cao, lông trăng)

 

 

 

 

26 tháng 3 2023

Tham khảo nhé 

Lông xám là trội so với lông đen → Kí hiệu A, a.

Chân cao là trội so với chân thấp → Kí hiệu B, b.

Lông xám, chân thấp x Lông đen, chân cao

F1 đều lông xám, chân cao. → P thuần chủng: Lông xám, chân thấp (AAbb); Lông đen, chân cao (aaBB) → F1: AaBb.

Cho F1 x F1: AaBb x AaBb →F2:

a/ Tỉ lệ kiểu gen: AaBb = 1/2Aa x 1/2Bb = 1/4; aaBb= 1/4aa x 1/2Bb = 1/8

b/ Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn thuần chủng (aabb) = tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội thuần chủng (AABB) = 1/4 x 1/4 = 1/16.

22 tháng 2 2022

2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau -> Các gen PLĐL

Có tỉ lệ F1 :   3 : 3 : 1 : 1  =  (3 : 1) (1 : 1) = (1 : 1) (3 : 1)

TH 1 : Nếu tính trạng chiều cao phân ly theo tỉ lệ 3 : 1

-> P có KG  Aa    x    Aa       (1)

           Nếu tính trạng lông phân ly theo tỉ lệ 1 : 1

->  P có KG    Bb      x       bb        (2)

Từ (1) và (2) -> P có KG    AaBb     x     Aabb  (thấp, dài   x  thấp, ngắn)

TH 2 : Nếu tính trạng chiều cao phân ly theo tỉ lệ 1 : 1

-> P có KG  Aa    x    aa       (3)

           Nếu tính trạng lông phân ly theo tỉ lệ 3 : 1

->  P có KG    Bb      x       Bb        (4)

Từ (3) và (4) ->  P có KG  AaBb      x       aaBb  (thấp, dài    x  cao, dài)

Sđlai : (bn tự vt luôn)

22 tháng 2 2022

bn nhìn nha 3 : 3 : 1 : 1 phân tích ra sẽ như kiểu làm toán á bn, kiểu như vầy : 

3 : 3 : 1 : 1 = (3 : 3) : (1 : 1) = 3.(1: 1) : (1 : 1).1   =  (3 : 1)(1 : 1)

xog đó đổi chỗ 2 tỉ lệ phân tích đó ra để cho vào từng tính trạng thôi :)))

Xét phép lai 1 :

Chân cao x chân cao -> F1 có con thân thấp-> thân thấp là tt lặn 

Quy ước gen :

Cao :A

Thấp : a

Gà thân thấp (aa) => mỗi bên bố và mẹ cho 1 gt a 

=> P có KG dị hợp 

=> P : Aa x Aa

Xét phép lai 2:

Vì F1 đồng hợp 100% thân cao => P thuần chủng tương phản (AA x aa)

b) 

Sơ đồ lai phép lai 1 : P: Aa x Aa

Sơ đồ lai phép lai 2: P: AA x aa

Tự hoàn thành phép lai

 

16 tháng 6 2021

Sơ đồ lai :
PL 1 : Aa x Aa
PL 2 : Aa x aa
PL 3 : AA x aa

7 tháng 9 2016

Lông xám là trội so với lông đen → Kí hiệu A, a.

Chân cao là trội so với chân thấp → Kí hiệu B, b.

Lông xám, chân thấp  x  Lông đen, chân cao 

F1 đều lông xám, chân cao. → P thuần chủng: Lông xám, chân thấp (AAbb); Lông đen, chân cao (aaBB) → F1: AaBb. 

Cho F1 x F1: AaBb x AaBb →F2:

a/ Tỉ lệ kiểu gen: AaBb = 1/2Aa x 1/2Bb = 1/4;  aaBb= 1/4aa x 1/2Bb = 1/8

b/ Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn thuần chủng (aabb) = tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội thuần chủng (AABB) = 1/4 x 1/4 = 1/16.

7 tháng 9 2016

cho e hỏi 1/2Aa x 1/2 Bb là ở đâu z ạ

 

  • TuDang636
  • 15/08/2020

* Quy ước:

A - Thân cao                               B - Hạt tròn

a - Thân thấp                              b - Hạt dài

a.

- Thế hệ F2 có 6,25% cây thấp, hạt dài và chiếm tỉ lệ 116116

- Ở đời F2 có 16 kiểu tổ hợp = 4 giao tử × 4 giao tử

→ F1 và cây thứ nhất đều có kiểu gen AaBb

* Sơ đồ lai:

F1 × Cây thứ nhất:           AaBb                             ×                             AaBb

G:                             AB, Ab, aB, ab                                                AB, Ab, aB, ab

F2:               1AABB; 2AaBB; 2AABb; 4AaBb; 1AAbb; 2Aabb; 1aaBB; 2aaBb; 1aabb 

+ Tỉ lệ kiểu gen: 9A_B_ : 3A_bb : 3aaB_ : 1aabb      

+ Tỉ lệ kiểu hình: 9 cây cao hạt tròn : 3 cây cao hạt dài : 3 cây thấp hạt tròn : 1 cây thấp hạt dài

b.

- Thế hệ F2 có 12,5% cây thấp, hạt dài và chiếm tỉ lệ 18=12×1418=12×14

→ Cá thể F1 có kiểu gen là AaBb → Cá thể F1 tạo ra giao tử ab với tỉ lệ 1414

- Để tạo ra giao tử ab với tỉ lệ 1212 thì cá thể đem lai phải có kiểu gen là Aabb hoặc aaBb

* Sơ đồ lai 1:

F1 × Cây thứ hai:          AaBb                                ×                               Aabb

G:                          AB, Ab, aB, ab                                                          Ab, ab

F2:                                1 AABb : 1Aabb : 2AaBb : 2Aabb : 1aaBb : 1aabb        

+ Tỉ lệ kiểu gen: 3A_B_ : 3A_bb : 1aaBb : 1aabb

+ Tỉ lệ kiểu hình: 3 cây cao hạt tròn : 3 cây cao hạt dài : 1 cây thấp hạt tròn : 1 cây thấp hạt dài

* Sơ đồ lai 2:

F1 × Cây thứ hai:           AaBb                                        ×                                   aaBb

G:                             AB, Ab, aB, ab                                                                     aB, ab

F2:                                               1AaBB; 2AaBb; 1aaBB; 2aaBb; 1Aabb; 1aabb

+ Tỉ lệ kiểu gen: 3A_B_ : 3aaB_ : 1Aabb : 1aabb                                 

+ Tỉ lệ kiểu hình: 3 cây cao hạt tròn : 3 cây thấp hạt tròn : 1 cây cao hạt dài : 1 cây thấp hạt dài

c.

- Thế hệ F2 có 25% cây thấp, hạt dài và chiếm tỉ lệ 14=1×1414=1×14

→ Cá thể F1 có kiểu gen là AaBb → Cá thể F1 tạo ra giao tử ab với tỉ lệ 1414

- Để tạo ra giao tử ab với tỉ lệ 11 thì cây đem lai phải có kiểu gen là aabb

* Sơ đồ lai:

F1 × Cây thứ ba:               AaBb                           ×                                 aabb

G:                                AB, Ab, aB, ab                                                         ab

F2:                                                  1AaBb; 1Aabb; 1aaBb; 1aabb            

+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb                             

+ Tỉ lệ kiểu hình: 1 cây cao hạt tròn : 1 cây cao hạt dài : 1 cây thấp hạt tròn : 1 cây thấp hạt dài   

27 tháng 9 2021

bạn đang nói về covid à