K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 5 2018

Đáp án C

Phương pháp:

Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật:

Cạnh và đuờng chéo của hình

 chữ nhật là giao tử luõng bội cần tìm

Cách giải:

AAaaBBbb tự thụ phấn

31 tháng 7 2018

Đáp án : B

P:                            AAaa x aaaa

G:       ||  100% aa

F1 có kiểu gen aaaa = 1/6

=>  Vàng F1 = 1/6

=>  Kiểu hình F1 : 5 đỏ : 1 vàng

=>  Đáp án B

27 tháng 4 2019

Chọn A.

P: AAaa x Aaaa

AAaa cho giao tử: 1 6 AA :  4 6 Aa :  1 6 aa

Aaaa cho giao tử: 1 2 Aa :  1 2 aa

Vậy tỉ lệ quả vàng đời con là: 1 2 x 1 6  =  1 12

Vậy tỉ lệ kiểu hình đời con là 11 đỏ: 1 vàng

6 tháng 8 2019

Có P: AAaa   x   Aaaa

Hay ( 1AA: 4Aa: 1aa)  x  ( 1Aa: 1aa) hay ( 5A- : 1 aa) x ( 1 Aa: 1 aa)

Đời con F1: 11 A- : 1 aaaa  hay tỷ lệ kiểu hình 11 đỏ : 1 vàng

Đáp án A

24 tháng 7 2019

P: AAaa x Aa

AAaa cho giao tử : 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa

Aa cho giao tử : 1/2A : 1/2a

ð  Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn ở đời con là : 1/6 x ½= 1/12

ð  Đáp án D

17 tháng 8 2019

Chọn đáp án D

P: AAaa × Aa

AAaa tạo các giao tử 1/6AA, 4/6Aa, 1/6aa

Aa tạo các giao tử 1/2A, 1/2a

→ Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn ở đời con là aaa = 1/6 . 1/2 = 1/12.

→ Đáp án D

Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Có bao nhiêu kết luận đúng trong các phát biểu dưới đây: I. Nếu cho cây tứ bội có kiểu gen AaaaBBbb tự...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Có bao nhiêu kết luận đúng trong các phát biểu dưới đây:

I. Nếu cho cây tứ bội có kiểu gen AaaaBBbb tự thụ phấn thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời sau là: 105 : 35 : 9 : 1.

II. Lai các cây tứ bội có kiểu gen: AaaaBbbb x AaaaBBbb thì theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời sau là 121 : 11 : 11 : 1.

III. Khi cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbb tự thụ phấn thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời sau giống với tỉ lệ phân li kiểu hình khi cho cây kiểu gen AaaaBBbb tự thụ phấn.

IV. Khi lai các cây tứ bội có kiểu gen AAaaBBBb x AAaaBBbb thì thế hệ lai phân li theo tỉ lệ kiểu hình 35:1.

Số phát biểu đúng là:

A. 1.

B. 2.

C. 3

D. 4

1
8 tháng 10 2019

Đáp án D

Ta có:

Aaaa (hoặc Bbbb) tự thụ phấn sẽ tạo ra tỉ lệ KH là: 3A_ : 1aaaa.

AAaa (hoặc BBbb) tự thụ phấn sẽ tạo ra tỉ lệ KH là: 35A_ : 1aaaa.

Nội dung I sai. Cho AaaaBBbb tự thụ phấn sẽ cho ra tỉ lệ phân li kiểu hình là: (3 : 1) x (35 : 1) = 105 : 35 : 3 : 1.

Nội dung II đúng. AAaa x Aaaa cho ra tỉ lệ kiểu hình 11A_ : 1aaaa. Bbbb x BBbb cũng tương tự. Vậy tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai trên là: (11 : 1) x (11 : 1) = 121 : 11 : 11 : 1.

Nội dung III sai. AAaaBbbb tự thụ sẽ thu được tỉ lệ kiểu hình: (11 quả đỏ : 1 qua vàng) x (3 quả ngọt : 1 quả chua). Còn AaaaBBbb tự thụ sẽ cho ra tỉ lệ kiểu hình là: (3 quả đó : 1 quả vàng) x (11 quả ngọt : 1 quả chua).

Nội dung IV đúng. Do BBBb luôn tạo ra giao tử có ít nhất 1 B nên phép lai BBBb x BBbb luôn chỉ cho ra 1 kiểu hình là kiểu hình trội. Tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai trên phụ thuộc vào tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai AAaa x AAaa.

AAaa x AAaa tạo ra tỉ lệ KH: 35A_ : 1aaaa.

2 tháng 12 2017

Đáp án C

- I đúng vì tỉ lệ các loại giao tử ở P là: (1: 4:1)(1:1) = 1:1:1:1:4:4.

- II sai vì F1 có 15 kiểu gen và 4 kiểu hình.

Phép lai AAaa × AAaa tạo ra 5 kiểu gen và 2 kiểu hình.

Phép lai Bbbb × Bbbb tạo ra 3 kiểu gen và 2 kiểu hình.

Số kiểu gen tối đa là 5 × 3 = 15.

Số kiểu hình tối đa là 2 × 2 = 4.

- III sai.

Phép lai AAaa × AAaa tạo ra tỉ lệ đồng hợp là : 1/6 ×1/6 × 2 = 2/36.

Phép lai Bbbb × 38

Bbbb tạo ra tỉ lệ đồng hợp là : 1/2 ×1/2 = 1/4.

Tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp về một trong hai tính trạng ở F1 là: (2/36 × 3/4) + (34/36 × 1/4 ) = 5/18.

- IV đúng.

Tỉ lệ của kiểu gen AAaa là 1/6×1/6× 2 + 4/6 × 4/6 = 18/36 = 1/2.

Tỉ lệ của kiểu gen Bbbb là 1/2×1/2× 2 = 1/2.

Tỉ lệ của kiểu gen giống cây P thu được ở thế hệ lai là: 1/2 × 1/2 = 1/4.

- V đúng.

Trong số các cây quả đỏ, thân cao ở F1, cây có kiểu gen dị hợp tử về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ 34/35.

Cây quả đỏ ở F1 chiếm tỉ lệ 35/36, trong đó cây quả đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/36. Do đó, tỉ lệ của cây quả đỏ dị hợp trên tổng số cây quả đỏ là: (35/36 – 1/36): (35/36) = 34/35.

Toàn bộ cây thân cao F1 đều có kiểu gen dị hợp.

Do vậy, trong số các cây quả đỏ, thân cao ở F1, cây có kiểu gen dị hợp tử về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ 34/35×1 =34/35.

23 tháng 12 2019

Đáp án D

Giao phấn 2 cây tứ bội → : 3 đỏ : 1 vàng

→ Cây quả vàng chiếm tỉ lệ 1/4aaaa = 1/2aa x 1/2aa

→ Cả bố và mẹ đều cho giao tử aa = ½

→ Bố và mẹ đều có kiểu gen Aaaa

P: Aaaa x Aaaa

F 1: 1AAaa : 2Aaaa : 1aaaa

Xét các phát biểu của đề bài:

I - Sai. P: Aaaa x Aaaa

II - Sai. F 1 có 3 kiểu gen khác nhau: AAaa; Aaaa; aaaa

III - Đúng.Cây cà chua quả đỏ F 1: 1/3AAaa : 2/3Aaaa

IV - Đúng. Cây quả vàng F 1 có kiểu gen aaaa giao phấn với nhau thi được đời con 100%aaaa