K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1: Trộn đều 2g MnO2 vào 98g hỗn hợp gồm KCl và KClO3 rồi đem nung nóng đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn có khối lượng 76g. Tính % khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp muối ban đầu. 2: Hỗn hợp X gồm sắt và oxit sắt từ được chia làm 2 phần bằng nhau : - Phần thứ nhất đem oxi hóa đến khối lượng không đổi thu được 46,4g chất rắn. - Phần thứ hai cho tiếp xúc với khí H2 dư...
Đọc tiếp

1: Trộn đều 2g MnO2 vào 98g hỗn hợp gồm KCl và KClO3 rồi đem nung nóng đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn có khối lượng 76g. Tính % khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp muối ban đầu.

2: Hỗn hợp X gồm sắt và oxit sắt từ được chia làm 2 phần bằng nhau :

- Phần thứ nhất đem oxi hóa đến khối lượng không đổi thu được 46,4g chất rắn.

- Phần thứ hai cho tiếp xúc với khí H2 dư nung nóng, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì cần dùng 4,48l H2 (đktc).

Tính khối lượng hỗn hợp X đã cho.

3: Có một cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng. Lúc đầu cho kim loại nhôm vào dung dịch axit, phản ứng xong thu được 6,72dm3 khí (đktc). Sau đó tiếp tục cho bột kẽm vào và thu được 5,6dm3 khí (đktc).

a) Tính khối lượng mỗi kim loại tham gia phản ứng.

b) Tính khối lượng axit có trong cốc lúc đầu, biết axit còn dư 25%.

4: Cho 35,5g hỗn hợp gồm kẽm và sắt (III) oxit tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 6,72l khí (đktc).

a) Tính khối lượng axit tham gia phản ứng.

b) Dẫn khí sinh ra qua ống sứ chứa 19,6g hỗn hợp B gồm CuO và Fe3O4 nung nóng, thu được hỗn hợp X. Xác định khối lượng các chất có trong X, biết hiệu suất phản ứng đạt 60%.

0

Bài 2:

PTHH: 2H2 + O2 -to->2H2O

Ta có: \(n_{H_2}=2\left(mol\right)\\ n_{O_2}=1\left(mol\right)\)

Theo PTHH và đề bài, ta có:

\(\dfrac{2}{2}=\dfrac{1}{1}\)

=> Không có chất nào dư.

1 tháng 4 2017

3, FexOy+H2----xFe+yH2O

nH2=8,96/22.4=0.4 mol

=> mH2=0.4.2=0.8g

theo đầu bài áp dụng ĐLBTKL có mFexOy=mH2O+mA-mH2 = 7.2+28.4-0.8=34.8g

a) PTHH : \(X_2O_3+3CO \rightarrow 2X+3CO_2\)

\(n_{CO_2}=0,15 (mol)\)\(\rightarrow n_{O(oxit)}=0,15 (mol)\)

\(m=m_{hh}-m_{O}=10,8-0,15.16=8,4 (g)\)

b) Gọi a là số mol của X và \(X_2O_3\)

\(aX+a(2X+16.3)=10,8\) \(\rightarrow 3aX+48a=10,8\) (*)

\(n_{X_2O_3}=0,05 (mol) \rightarrow a=0,05 (mol)\)

Thay \(a=0,05 (mol)\) vào (*) ta được : \(0,15X+48.0,05=10,8 \rightarrow X=56\) ( Vô lý )

Vậy X là Fe và \(X_2O_3\)\(Fe_2O_3\)

Câu 1. Để đốt cháy 68 g hỗn hợp khí H2 và khí CO cần 89,6 lít oxi (đktc). Xác định thành phần phần trăm của hỗn hợp ban đầu. Câu 2. Một dd có chứa 26,5 g NaCl trong 75 g H2O ở 25oC. Hãy xác định dd NaCl nói trên là chưa bão hòa. Biết độ tan của NaCl trong nươc ở 25oC là 36 g. Câu 3. Nung nóng m gam hỗm hợp CaCO3 và MgCO3 đến phản ứng hòa toàn, sau phản ứng thu được 2,72 g hỗn hợp 2 oxit và 1344 ml khí CO2 (đktc). Hãy...
Đọc tiếp

Câu 1. Để đốt cháy 68 g hỗn hợp khí H2 và khí CO cần 89,6 lít oxi (đktc). Xác định thành phần phần trăm của hỗn hợp ban đầu.

Câu 2. Một dd có chứa 26,5 g NaCl trong 75 g H2O ở 25oC. Hãy xác định dd NaCl nói trên là chưa bão hòa. Biết độ tan của NaCl trong nươc ở 25oC là 36 g.

Câu 3. Nung nóng m gam hỗm hợp CaCO3 và MgCO3 đến phản ứng hòa toàn, sau phản ứng thu được 2,72 g hỗn hợp 2 oxit và 1344 ml khí CO2 (đktc). Hãy xác định giá trị của m.

Câu 4. Hòa tan hoàn toàn 57,6 g hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe2O3, FeO và Fe trong dd HCl thì cần dùng 360 g dd HCl 18,25% để tác dụng vừa đủ. Sau phản ứng thu được V lít khí H2 và dd Y.

Cho toàn bộ H2 sinh ra tác dụng hết với CuO dư ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn gồm Cu và CuO có khối lượng nhỏ hơn khối lượng CuO ban đầu là 3,2 g. Nếu cô cạn dd Y thì thu được bao nhiêu g muối khan.

CÁC BẠN GIÚP MÌNH NHA !!!!!!!

7
25 tháng 5 2019

Câu 2:

Dung dịch NaCl bão hoà ở 25°C là dung dịch chứa 36 g NaCl trong 100 g H2O.

Như vậy, 75 g nước ở 25°C sẽ hoà tan được :

\(m_{NaCl}=\frac{36.75}{100}=27\left(g\right)\)

Dung dịch NaCl đã pha chế là chưa bão hoà, vì dung dịch này có thể hoà tan thêm được : 27 – 26,5 = 0,5 (g) NaCl ở nhiệt độ 25°C.

25 tháng 5 2019

Câu 1. PTHH:

1. \(2CO+O_2\rightarrow2CO_2\uparrow\)

2. \(2H_2+O_2\rightarrow2H_2O\)

Số mol của oxi: \(\frac{89,6}{22,4}=4\left(mol\right)\)

- Từ PTHH trên ta nhận thấy:

+ 2 mol H2 ( hay CO) đều phản ứng với 1 mol oxi.

+ 8 mol hỗn hợp phản ứng với 4 mol oxi.

- Gọi số mol CO là x, số mol H2\(\left(8-x\right)\)

\(28x+2\left(8-x\right)=68\)

Giải ra ta có: \(x=2\)

\(\%V_{CO}=\frac{2}{8}\cdot100\%=25\%\)

\(\%V_{H_2}=\frac{6}{8}\cdot100\%=75\%\)

21 tháng 3 2019

2.

Số mol CuO là: \(n_{CuO}=\frac{m}{M}=\frac{40}{80}=0,5\left(mol\right)\)

\(PTHH:CuO+CO\rightarrow Cu+CO_2\uparrow\)

\(\left(mol\right)\) \(1\) \(1\) \(1\) \(1\)

\(\left(mol\right)\) \(0,5\) \(0,5\) \(0,5\) \(0,5\)

Ta có: \(H=\frac{n_{TT}}{n_{LT}}\Leftrightarrow n_{TT}=n_{LT}.H=0,5.90\%=0,45\left(mol\right)\)

Khối lượng Cu thu được là:

\(m_{Cu}=n.M=0,45.64=28,8\left(g\right)\)

20 tháng 2 2018

Theo gt: \(n_{H_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)

\(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^o}3Fe+4H_2O\) (1)

\(PbO+H_2\underrightarrow{t^o}Pb+H_2O\) (2)

(1)(2) => \(n_{H_2}=n_{H_2O}=0,45\left(mol\right)\)

Áp dụng ĐLBTKL tính được m = 57,1 (g)

câu 1 cho hỗn hơp X gồm Zn và Fe vào dung dịch A chứa 2 mol HCl a) Nếu khối lượng hỗn hợp X là 37,2 g, chứng minh rằng hỗn hợp X tan hết b) Nếu khối lượng hỗn hợp X là 74,4g thì hỗn hợp X có tan hết không? Câu 2: Một hỗn hợp Y có khối lượng m gam gồm 3 kim loại Mg, Zn, Fe, biết tỷ lệ số mol của Mg, Zn, Fe trong hỗn hợp Y lần lượt là 1:2:3. Cho hỗn hợp Y vào dung dịch HCl dư đến phản ứng xảy ra...
Đọc tiếp

câu 1 cho hỗn hơp X gồm Zn và Fe vào dung dịch A chứa 2 mol HCl

a) Nếu khối lượng hỗn hợp X là 37,2 g, chứng minh rằng hỗn hợp X tan hết

b) Nếu khối lượng hỗn hợp X là 74,4g thì hỗn hợp X có tan hết không?

Câu 2: Một hỗn hợp Y có khối lượng m gam gồm 3 kim loại Mg, Zn, Fe, biết tỷ lệ số mol của Mg, Zn, Fe trong hỗn hợp Y lần lượt là 1:2:3. Cho hỗn hợp Y vào dung dịch HCl dư đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng dung dịch HCl tăng thêm(m-2,4) gam. tính giá trị của m

Câu 3:

1) Hỗn Hợp khí A gồm O2 và CO2 có tỉ khối so với H2 bằng 19,5 và có thể tích bằng 13,44 lít (đktc)

a) tính thành phần phần trăm theo thể tích và theo khối lượng mỗi khí trong A

b) Nếu bài toán không cho biết thể tích hỗn hợp khí A bằng bao nhiêu mà chỉ cho biết tỉ khối của A so với H2 bằng 19,5 thì có tính được thành phần phần trăm theo thể tích và theo khối lượng mỗi khí trong A không? hãy trình bày cách tính

2) Hòa tan hoàn toàn 4 g hỗn hợp Fe và 1 kim loại M có hóa trị 2 trong hợp chất vào dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Nếu chỉ dùng 2,4g kim loại M trên cho vào dung dịch HCl thì dùng không hết 0,5 mol HCl. Xác định kim loại M

2
23 tháng 2 2017

Câu 1 :

Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2 (1)

Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2 (2)

a) Giả sử hỗn hợp chỉ có Fe

=> nFe = m/M = 37,2/56 = 93/140 (mol)

Theo PT(2) => nHCl(tối đa cần dùng) = 2 . nFe = 2 x 93/140 =1,329(mol)

mà nHCl(ĐB) =2(mol)

=> sau phản ứng : hỗn hợp kim loại tan hết và axit dư

b) Giả sử hỗn hợp X chỉ có Zn

=> nZn = m/M = 74,4/65 = 372/325 (mol)

Theo PT(1) => nHCl(tối thiểu cần dùng) = 2. nZn = 2 x 372/325 =2,289(mol)

mà nHCl(ĐB) =2 (mol)

=> Sau phản ứng hỗn hợp X không tan hết

23 tháng 2 2017

Câu 2 :

Mg + HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2 (1)

Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2 (2)

Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2 (3)

Vì nMg : nZn : nFe = 1 : 2 : 3

=> nMg = a (mol) nZn = 2a(mol) và nFe =3a(mol)

=> mMg = 24a (g) , mZn =130a(g) và mFe =168a(g)

=> mhỗn hợp = 24a + 130a + 168a =322a(g)

từ PT(1) (2) (3) => tổng nH2 = nMg + nZn + nFe =6a (mol)

Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng lên đúng bằng m(khối lượng của hỗn hợp Y) - mH2(thoát ra) = m - 2,4 hay :

mH2 = 2,4(g) => 6a x 2 = 2,4 => a =0,2(mol)

=> m = 322a = 322 x 0,2 =64,4(g)

26 tháng 4 2018

Câu 1 :

gọi số mol Mg phản ứng là a, mol Cu phản ứng là b

n H2 = 5,6/22,4 = 0,25 mol

PT

Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2

a_____2a______a_____a__ (mol)

Cu + 2HCl -> CuCl2 + H2

b____2b_____b______b__ (mol)

n H2 = a+b = 0,25 (I)

mhỗn hợp kl = 24a + 64b = 10 (II)

giải Hệ PT I,II ta được

a = 0.15

b = 0.1

-> nHCl phản ứng = 2*0,15 + 2* 0,1 = 0,5 mol

-> mHCl phản ứng = 0,5 * 36,5 = 18,25 g

-> C% HCl (dd phản ứng) = 18,25/120 *100% = 15,21%

m dung dịch sau phản ứng = 120 +10 = 130g

C% Cu (dd sau) = 64*0,1 /130 *100% = 4,92%

C% Mg (dd sau) = 24*0,15 / 130 *100% = 2,77%

26 tháng 4 2018

c, n CuO = 32/ 80 = 0,4 mol

PT CuO + H2 - > Cu + H2O

nx: 0,4/1 > 0,25/1 -> H2 hết, CuO dư, sản phẩm tính theo H2

theo PT nCu = nH2 = 0,25 mol

-> mCu = 0,25 * 64 = 16g