K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 12 2017

Gọi CTHH của muối là RCO3

RCO3 -> RO + CO2 (1)

CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O (2)

nCaCO3=0,1(mol)

Từ 1 và 2 ta có:

nRCO3=nCaCO3=0,1(mol)

MRCO3=\(\dfrac{8,1}{0,1}=81\)

=>MR=81-60=21

=>Không có kim loại nào của R thỏa mãn nếu đề có sai thì mình nghĩ là 8,1g -> 8,4g mới đúng và kim loại cần tìm là Mg

30 tháng 12 2017

Trần Hữu Tuyển đề đúng rồi bạn ạ

bài của bạn còn thiếu là bạn mới xét trường hợp muối RCO3 chưa xét trường hợp muối cần tìm là muối R(HCO3)2

19 tháng 10 2019

Gọi CTHH của muối là RCO3

RCO3 -> RO + CO2 (1)

CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O (2)

nCaCO3=0,1(mol)

Từ 1 và 2 ta có:

nRCO3=nCaCO3=0,1(mol)

MRCO3=8,10,1=81

=>MR=81-60=21

Đề sai rồi..Khối lượng là 8,4 thì đúng hơn

21 tháng 10 2019

Gọi CTHH của muối khan là R(HCO3)2

PTHH: R(HCO3)2 -> RO + H2O + CO2 (1)

CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O (2)

nCaCO3= \(\frac{m}{M}=0,1\)(mol)

Theo PTHH (2): nCO2=nCaCO3=0,1 (mol)

Theo PTHH (1): nR(HCO3)2=\(\frac{1}{2}\)nCO2= 0,05 (mol)

=> \(M_{R\left(HCO3\right)2}\)= \(\frac{m}{n}\)=162 (g/mol)

=> \(M_R+122=162\)

=> \(M_R\)=40

=> R là Ca

=> CTHH của muối khan là Ca(HCO3)2

7 tháng 8 2018

Bài 1:

Zn + H2SO4 ➝ ZnSO4 + H2

Zn + CuSO4 ➝ ZnSO4 + Cu

3Zn + Fe2(SO4)3 ➝ 3ZnSO4 + 2Fe

ZnS + 2H2SO4 ➝ ZnSO4 + 2H2S

ZnO + H2SO4 ➝ ZnSO4 + H2O

7 tháng 8 2018

Vì khi nung có CO2 => muối trên có gốc CO3 , mà có hơi nc thoát ra => muối trên có tính axit => muối của kiềm hoặc kiềm thổ ( muối cacbonat trên k tan)

Gọi R là kim loại có hõa trị x

2R(HCO3)x -----> R2Ox+ 2xCO2+ xH2O (1)

CO2+ Ca(OH)2(dư) ------> CaCO3+ H2O (2)

Ta có nCaCO3=0.1 mol

Theo (2) nCO2=nCaCO3=0.1 mol

Theo (1) nR(HCO3)2=1/x nCO2= 0.1/x mol

=> MR(HCO3)x=8.1/(0.1/x)=81x

Hay R+ 61x=81x

=> R=20x

Lập bảng biện luận=> Với x=2 thì R=40 là Ca

CTHH: CaCO3

16 tháng 3 2023

Giả sử kim loại hóa trị II là A.

Ta có: nBa(OH)2 = 0,1 (mol)

nBaCO3 = 0,05 (mol)

\(ACO_3\underrightarrow{t^o}AO+CO_2\)

- TH1: Ba(OH)2 dư.

PT: \(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)

Theo PT: \(n_{ACO_3}=n_{CO_2}=n_{BaCO_3}=0,05\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow M_{ACO_3}=\dfrac{15}{0,05}=300\left(g/mol\right)\Rightarrow M_A=240\left(g/mol\right)\)

→ Không có chất nào thỏa mãn.

- TH2: Ba(OH)2 hết.

PT: \(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)

______0,05_____0,05_____0,05 (mol)

\(Ba\left(OH\right)_2+2CO_2\rightarrow Ba\left(HCO_3\right)_2\)

___0,05_____0,1 (mol)

⇒ nCO2 = 0,05 + 0,1 = 0,15 (mol)

Theo PT: \(n_{ACO_3}=n_{CO_2}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow M_A=\dfrac{15}{0,15}=100\left(g/mol\right)\)

\(\Rightarrow M_A=40\left(g/mol\right)\)

→ A là Ca.

Vậy: CTHH cần tìm là CaCO3

6 tháng 3 2023

Đặt CTHH của oxit là RO 

Ta có: \(n_{CaCO_3}=n_{kt}=\dfrac{50}{100}=0,5\left(mol\right)\)

PTHH:

\(RO+CO\xrightarrow[]{t^o}R+CO_2\)

0,5<-----------------0,5

\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)

                    0,5<-----0,5

\(\Rightarrow M_{RO}=\dfrac{36}{0,5}=72\left(g/mol\right)\\ \Rightarrow M_R=72-16=56\left(g/mol\right)\)

Vậy R là Fe. CTHH của oxit sắt là FeO

Chọn C

Câu 16. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch chứa 16 gam muối sunfat của một kim loại hoá trị II rồi lọckết tủa tách ra đem nung nóng thu được 8 gam oxit của kim loại hoá trị II đó. Công thức muối sunfat là:A. MgSO4 B. ZnSO4 C. CuSO4 D. FeSO4Câu 17. Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:A. CO2. B. Na2O. C. SO2. D. P2O5Câu 18. Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit làA. K2O. B. CuO. C. P2O5. D. CaO.Câu 19. Dãy...
Đọc tiếp

Câu 16. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch chứa 16 gam muối sunfat của một kim loại hoá trị II rồi lọc
kết tủa tách ra đem nung nóng thu được 8 gam oxit của kim loại hoá trị II đó. Công thức muối sunfat là:
A. MgSO4 B. ZnSO4 C. CuSO4 D. FeSO4
Câu 17. Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:
A. CO2. B. Na2O. C. SO2. D. P2O5
Câu 18. Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là
A. K2O. B. CuO. C. P2O5. D. CaO.
Câu 19. Dãy các bazơ bị nhiệt phân huỷ tạo thành oxit bazơ tương ứng và nước:
A. Cu(OH)2 ; Zn(OH)2; Al(OH)3; Mg(OH)2.
B. Cu(OH)2 ; Zn(OH)2; Al(OH)3; NaOH.
C. Fe(OH)3; Cu(OH)2; KOH; Mg(OH)2.
D. Fe(OH)3; Cu(OH)2; Ba(OH)2; Mg(OH)2.
Câu 20. Trung hòa 200 ml dung dịch NaOH 1M bằng dung dịch H2SO4 10%. Khối lượng dung dịch H2SO4 cần
dùng là
A. 9,8 g B. 89 g C. 98 g D.8,9 g
Câu 21. Khi phân hủy bằng nhiệt 28,4 g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 ta thu được 6,72 lít CO2 ở đktc. Thành phần
phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu là:
A. 29,58% và 70,42%. B. 65% và 35%.
C. 70,42% và 29,58%. D. 35% và 65%.
Câu 22. Cho các oxit: Fe2O3; Al2O3; SO2; P2O5; CO; CaO; SiO2 các oxit phản ứng với nước ở nhiệt độ thường:
A. Fe2O3; SO2; P2O5 B. Al2O3; CaO; SiO2
C. SO2; P2O5; CaO D. SO2; CO; CaO
Câu 23. Khí X có đặc điểm: Là một oxit axit và nhẹ hơn khí NO2 . Khí X là
A. CO2 B. Cl2 C. HCl D. SO2
Câu 24. Các bazơ không tan là
A. NaOH, Mg(OH)2, Fe(OH)3, Fe2O3. B. Mg(OH)2, Fe(OH)3, H3PO4.
C. NaOH, Mg(OH)2, Fe(OH)3. D. Mg(OH)2, Fe(OH)3.
Câu 25. Trong các chất sau đây, chất làm quỳ tím chuyển màu xanh là
A. H2O B. dung dịch H2SO4
C. dung dịch KOH D. dung dịch Na2SO4
Câu 26. Nhỏ dung dịch FeSO4 vào dung dịch NaOH người ta thu được hiện tượng nào sau đây?
A. Chất khí không màu bay ra B. Kết tủa đỏ nâu
C. Kết tủa trắng D. Kết tủa trắng xanh
Câu 27. Chất X có các tính chất:
− Tan trong nước tạo dung dịch X.
− Dung dịch X phản ứng được với dung dịch Na2SO4.
− Làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng.
X là
A. KCl B. KOH C. Ba(OH)2 D. BaCl2
Câu 28. Ngâm đinh sắt trong dung dịch đồng II sunfat (CuSO4). Hiện tượng gì xảy ra.
A. Không xuất hiện tượng.
B. Xuất hiện đồng màu đỏ bám trên đinh, đinh Fe không bị tan.
C. Xuất hiện đồng màu đỏ bám trên đinh, đinh Fe bị tan 1 phần, màu xanh của dd nhạt dần.
D. Không có Cu bám trên đinh Fe, chỉ 1 phần đinh bị tan.

1
24 tháng 8 2023

16. C

17. B

18. C

19. A

20. C

21. C

22. C

23. A

24. D

25. C

26. C (hoặc D trong điều kiện có không khí)

27. C

28. C

Câu 1. Nhiệt phân hoàn toàn một lượng muối khan A trong ống sứ thu được 0,4g chất rắn là oxit kim loại. Chất khí thoát ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn trong 50g dung dịch KOH 2,24% thu được 50,44g dung dịch B chứa chất tan duy nhất là muối trung hòa có nồng độ xấp xỉ 2,736%. Xác định công thức hóa học của A, biết rằng kim loại trong A có hóa trị không đổi là 2y/x.Câu 2. Có một loại đá...
Đọc tiếp

Câu 1. Nhiệt phân hoàn toàn một lượng muối khan A trong ống sứ thu được 0,4g chất rắn là oxit kim loại. Chất khí thoát ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn trong 50g dung dịch KOH 2,24% thu được 50,44g dung dịch B chứa chất tan duy nhất là muối trung hòa có nồng độ xấp xỉ 2,736%. Xác định công thức hóa học của A, biết rằng kim loại trong A có hóa trị không đổi là 2y/x.

Câu 2. Có một loại đá vôi chứa 80% là CaCO3, còn lại là tạp chất trơ. Nung 50g đá vôi này sau một thời gian thu được chất rắn X và V lít khí Y. Dẫn toàn bộ khí Y sục từ từ vào 600g dung dịch Ba(OH)2 11,4% thấy xuất hiện 59,1g kết tủa.

a) Tính V

b) Tính % về khối lượng của CaO có trong chất rắn X.

c) Tính hiệu suất phản ứng phân hủy.

Câu 3. Lấy một lượng dung dịch H2SO4 20%, đun nóng để hòa tan vừa đủ 64g CuO. Sau phản ứng làm nguội dung dịch về 20oC. Tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch. Biết độ tan của CuSO4 ở 20oC là 25g.

Câu 4. Trộn m gam hỗn hợp hai kim loại Mg, Fe với 16g bột lưu huỳnh được hỗn hợp X. Nung X trong bình kín không có không khí tỏng một thời gian thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thấy có 44,8 lít khí SO2 (đktc) thoát ra. Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy xuất hiện kết tủa. Lọc lấy kết tủa, đem nung đến khối lượng không đổi thu được 24g chất rắn. Tính m và thành phần % về khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

Câu 5. Hòa tan 10g CuO bằng dung dịch H2SO4 19,6% vừa đủ thu được dung dịch A. Làm lạnh dung dịch A thấy có 12,5g tinh thể X tách ra, phần dung dịch còn lại có nồng độ 20%. Tìm công thức háo học của tinh thể X?

Câu 6. Cho 16,1g hỗn hợp X1 gồm Zn, Cu vào 400ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 46,4g chất rắn X2. Tính khối lượng từng chất trong X1, X2 ?

Câu 7. Dẫn 22,4 lít khí CO ( đktc) qua 46,4g một oxit kim loại, nung nóng thu được kim loại M và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 20,4. Xác định công thức hóa học của oxit kim loại M.

Câu 8. Nung nóng 11,6g hỗn hợp kim loại gồm Al, Zn và kim loại A có hóa trị II không tan trong nước, thu được 14,8g hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết X trong V lít dung dịch HCl 2M vừa đủ thấy tạo ra 4,48 lít H2 (đktc).

a) Viết các phương trình phản ứng

b) Tính V và khối lượng muối clorua sinh ra?

Câu 9. Dẫn V lít khí CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch A chứa KOH 1M, Ca(OH)2 0,05M thu được 8g kết tủa. Tính giá trị của V (coi các phản ứng xảy ra hoàn toàn).

em đang cần gấp ạ, mọi người giúp em với, em cám ơn :>

 

 

 

2
29 tháng 7 2017

3. CuO +H2SO4 -->CuSO4 +H2O

nCuO=64/80=0,8(mol)

theo PTHH :nCuO =nH2SO4=nCuSO4=0,8(mol)

=>mddH2SO4 20%=0,8.98.100/20=392(g)

mCuSO4=0,8.160=128(g)

mdd sau phản ứng =64 +392=456(g)

mH2O=456 -128=328(g)

giả sử có a g CuSO4.5H2O tách ra

trong 250g CuSO4 tách ra có 160g CuSO4 và 90g H2O tách ra

=> trong a g CuSO4.5H2O tách ra có : 160a/250 g CuSO4 và 90a/250 g H2O tách ra

=>mCuSO4(còn lại)=128 -160a/250 (g)

mH2O (còn lại)=328 -90a/250 (g)

=>\(\dfrac{128-\dfrac{160a}{250}}{328-\dfrac{90a}{250}}.100=25\)

=>a=83,63(g)

29 tháng 7 2017

giups em câu 5 với ạ

 

9 tháng 8 2021

\(XO+CO-^{t^o}\rightarrow X+CO_2\) (1)

CO2 + Ca(OH)2 --------> CaCO3 + H2O (2)

(2) => \(n_{kt}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)

(1) => \(n_{XO}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)

Ta có : \(M_{XO}=M+16=\dfrac{8}{0,1}=80\)

=> M=64 (Cu)

Vậy CT oxit : CuO