K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

31 tháng 3 2017

Đáp án A. erecting => being erected

Giải thích:

Tượng đài được xây dựng, chia ở bị động, khi rút gọn ta có being erected. Nếu để erecting thì câu đó dùng ở chủ động là sai.

Dịch nghĩa: Từ khi được xây dựng vào năm 1866, tượng nữ thần tự do được coi là biểu tượng của tự do.

7 tháng 11 2018

    Đáp án là C. that I realized => did I realize

24 tháng 6 2017

Đáp án C

Dịch câu: Mãi cho đến khi tôi đang trên đường ra sân bay thì tôi mới nhận ra tôi đã quên hộ chiếu ở nhà

Cấu trúc đảo ngữ của not until: Not until + S + V, Inversion (đảo ngữ)

=> That I realized → did I realize

13 tháng 7 2017

Đáp án: C
Đảo ngữ: Not until+ clause/ noun phrase+ TRỢ ĐỘNG TỪ+ S+ V-bare; không cho tới khi…

16 tháng 1 2018

Đáp án : C

“that I realized” -> “did I realize”

Đây là cấu trúc đảo ngữ với Not until: “Not until + mệnh đề bình thường + mệnh đề đảo ngữ ( đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ và động từ)”

10 tháng 7 2017

Đáp án : C

Chọn C “that I realised”  vì đây là cấu trúc đảo ngữ phải đảo trợ động từ “did” lên và bỏ “that”, động từ ở dạng nguyên thể bỏ “to”. Sửa that I realised -> did I realise

4 tháng 6 2017

Đáp án C. that I realized => did I realize

Giải thích:

Cấu trúc Not until + vế câu bình thường + vế câu đảo ngữ: Cho đến tận khi

Ở vế sau ta đào ngũ với trợ động từ nên realized ở quá khứ ta dùng trợ động từ did và đảo lên trước chủ ngữ của mệnh đề.

Dịch nghĩa: Cho đến tận khi tôi dang trên đường đến sân bay, tôi mới nhận ra là tôi để quên hộ chiếu ở nhà.

21 tháng 6 2017

A

Cấu trúc đảo ngữ nhấn mạnh: Not until + mốc thời gian/mệnh đề quá khứ + did/could + S + V không chia. A -> did I realize

11 tháng 10 2018

Tạm dịch: Mãi cho đến sau khi tôi về đến nhà, tôi đã nhận ra rằng tôi vẫn chưa thiết lập hệ thống báo chống trộm trong văn phòng.

= C. Tôi đã không bật hệ thống cảnh báo trộm trước khi tôi rời văn phòng nhưng tôi chỉ nhận ra khi tôi đã về nhà.

Chọn C

Các phương án khác:

A. Thật may vì tôi đã nhận ra tôi chưa thiết lập hệ thống cảnh báo trộm ngay trước khi tôi rời văn phòng về nhà.

B. Trên đường về nhà, tôi bỗng nhiên nhận ra rằng tôi quên chưa thiết lập hệ thống cảnh báo trộm ở văn phòng.

D. Tôi ước rằng tôi đã nhận ra trước khi tôi về nhà rằng tôi vẫn chưa bật hệ thống cảnh báo trộm ở văn phòng, sau đó nó đã dễ dàng hơn để đến thiết lập hệ thống này. (sai thì: hadn’t turn => hadn’t turned)

15 tháng 1 2017

Kiến thức: Cấu trúc câu, từ vựng

Giải thích:

Cấu trúc: It was not until + … + that + S + V.ed + …: Mãi cho đến….. thì…

Tạm dịch: Mãi đến sau khi về đến nhà, tôi mới nhận ra mình đã không đặt chuông báo trộm trong văn phòng.

A. May mắn thay, tôi đã nhận ra rằng tôi đã không đặt chuông báo trộm ngay trước khi tôi trở về nhà; nếu không, tôi đã phải quay lại văn phòng.

B. Trên đường về nhà, tôi chợt nhận ra mình đã quên bật chuông báo trộm trong văn phòng.

C. Tôi đã không bật chuông báo trộm trước khi rời văn phòng, nhưng tôi chỉ nhận ra điều này sau khi tôi về đến nhà.

D. Tôi ước trước khi về đến nhà tôi đã nhận ra rằng mình đã bật chuông báo trộm trong văn phòng, sau đó việc đi và đặt nó sẽ dễ dàng hơn.

Câu A, B, D sai về nghĩa.

Chọn C