![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
- Những câu tục ngữ ở nhóm 1 thể hiện nội dung cụ thể về hiện tượng thiên nhiên.
- Tác giả dựa vào những kinh nghiệm đã được đúc kết từ những kinh nghiệm của cha ông ta thời xưa
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
- Những câu tục ngữ ở nhóm 1 thể hiện nội dung cụ thể về hiện tượng thiên nhiên.
- Dựa vào kinh nghiệm thiên nhiên đã được tác giả đúc kết đúc kết từ kinh nghiệm của ông bà xưa và nhân dân.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Nội dung: Tục ngữ diễn đạt những kinh nghiệm về cách nhìn nhận của nhân dân đối vs thiên nhiên, lao động, sản xuất, con người và xã hội
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
NHƯNG CÂU TỤC NGỮỞ NHÓM 1 THỂ HIỆN NỘI DUNG LÀ NÓI VỀ THỜI TIẾT THƯỜNG NGÀY .NHẮC NHỞ Ý THỨC PHÒNG CHỐNG MƯA LỤT GIỮ GÌN NHÀ CỬA
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a)
- Sách Ngữ văn 7 rèn luyện cho các em viết các kiểu văn bản: Tự sự, biểu cảm, thuyết minh, nghị luận, nhật dụng.
- Nội dung cụ thể của mỗi kiểu văn bản là:
+ Tự sự: Kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử, có sử dụng các yếu tố miêu tả.
+ Biểu cảm:
-> Bước đầu biết làm thơ bốn chữ, năm chữ; viết đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc một bài thơ.
-> Biểu cảm về con người hoặc sự việc.
+ Nghị luận: Nghị luận về một vấn đề trong đời sống (nghị luận xã hội) và phân tích đặc điểm nhân vật (nghị luận văn học)
+ Thuyết minh: Thuyết minh về quy tắc, luật lệ trong một hoạt động hay trò chơi.
+ Nhật dụng: Viết bản tường trình.
- Kiểu văn bản chưa được học ở cấp Tiểu học: Thuyết minh, nghị luận, nhật dụng
b) Những kiểu yêu cầu về quy trình và kiểu văn bản tiếp tục được rèn luyện ở lớp 7 là tự sự, biểu cảm, thuyết minh, nghị luận và nhật dụng.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Câu 1:
* Những câu tục ngữ ở nhóm một thể hiện những kinh nghiệm dân gian về thiên nhiên do ông cha ta để lại
Câu 2:
* Dựa vào những dấu hiệu ở ngoài thiên nhiên như ở trên trời, dưới đất, các loài động vật,...
Câu 3:
* Ý nghĩa: Nó giúp chúng ta có thể tránh những điều xấu về thiên nhiên hoặc để lại những cách quan sát về thiên nhiên.
Những câu tục ngữ ở nhóm 1có nội dung sau:
Những câu tục ngữ nói về thiên nhiên muốn truyền đạt phản ánh những kinh nghiệm quý báu của nhân dân trong việc quan sát hiện tượng thiên nhiên.
Câu 2: Dựa vào vận dụng của nhân dân vào đời sônǵ ,suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hàng ngày.
Câu 3: Những câu tục ngữ có thể vận duụng tính toán ,sắp xếp công việc hoặc vào việc giữ gìn sức khoẻ trong các mùa trong năm.
k hỉu
nội dung kinh nghiệm quan sát thiên nhiên đẻ đoán thời tiết của người việt nam xưa