K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 9 2019

- Lấy mẫu thử và đánh dấu

- Cho AgNO3 vào các mẫu thử

+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng chất ban đầu là HCl

HCl + AgNO3 AgCl + HCl

+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa vàng chất ban đầu là H3PO4

3AgNO3 + H3PO4 Ag3PO4 + 2HNO3

+ Mẫu thử tan ít có màu trắng chất ban đầu là H2SO4

2AgNO3 + H2SO4 AgSO4 + 2HNO3

+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là HNO3

7 tháng 10 2020

Hình như pt thứ 3 ra Ag2SO4 phải không bạn?

Thế pt mới cân bằng xong.

 

10 tháng 6 2018

- Lấy mẫu thử và đánh dấu

- Cho AgNO3 vào các mẫu thử

+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng chất ban đầu là HCl

HCl + AgNO3 \(\rightarrow\) AgCl + HCl

+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa vàng chất ban đầu là H3PO4

3AgNO3 + H3PO4 \(\rightarrow\) Ag3PO4 + 2HNO3

+ Mẫu thử tan ít có màu trắng chất ban đầu là H2SO4

2AgNO3 + H2SO4 \(\rightarrow\) AgSO4 + 2HNO3

+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là HNO3

11 tháng 11 2021

B

30 tháng 12 2022

Ta có \(Cu\) vào mẫu thử thì ta thấy:

\(HNO3\) tạo khí màu nâu

\(H_2SO_4\) tạo ra khí mùi khó chịu

\(HCl\) và \(H_3PO4\) không PƯ ( Gọi đây là 1) 

Cho dung dịch \(BaCl_2\) vào 1 ta có:

\(H_3PO4\) tạo kết tủa

\(HCl\) không PƯ 

Tham khảo nhé !

30 tháng 12 2022

Thiếu PTHH không vậy bạn ơi

14 tháng 7 2017

Axit mạnh: HNO3, H2SO4, HCl

Axit yếu: H2CO3, H2SO3, H3PO4

Lưu ý: H3PO4 là axit trung bình nhưng người ta vẫn xếp nó vào axit yếu.

15 tháng 7 2017

axit mạnh là:H2SO4,HNO3,HCl

axit yếu là:H2CO3, H2SO3,H3PO4

16 tháng 7 2017

axit bền: HNO3, H3PO4, H2SO4, HCl

axit ko bền:còn lại

16 tháng 7 2017

@Phan Đại Hoàng Khi xét độ bền của axit là xét xem axit có dễ bị phân hủy thành chất khác hay ko. Ví dụ H2CO3 dễ phân hủy thành H2O và CO2. Còn HCl khi bay hơi thì vẫn giữ nguyên là phân tử HCl, chỉ là đổi từ trạng thái lỏng sang trạng thái hơi thôi.

29 tháng 12 2016

a) Trích mẫu thử

- Nhỏ mỗi dung dịch một ít lên giấy quì tím. Nhận ra

+ Ba(OH)2: Đổi màu quì tím sang xanh

+ H2SO4 : Đổi màu quì tím sang đỏ

+ AgNO3, BaCl2: không đổi màu quì tím

+Dùng H2SO4 vừa nhận tra cho tác dụng với 2 dd còn lại. Nhận ra:

+BaCl2: Sing ra kết tủa màu trắng

-Còn lại là AgNO3

b) -Cho 4 kim loại trên lần lượt tác dụng với H2SO4 loãng. Nhận ra:

+ Nhóm 1: Cu, Ag do không tác dụng với axit

+ Nhóm 2 : Ba: tác dụng với axit và sinh ra kết tủa màu trắng. Còn lại là Fe tác dụng với axit

- Cho 2 kim loại ở nhóm 1 tác dụng với HCl. Nhận ra:

+ Ag: Có kết tủa màu trắng sinh ra

+ Còn lại là Cu

c)- Cho 3 dd axit trên tác dụng với Ca(NO3)2. Nhận ra H2CO3 do sinh ra kết tủa

-Cho 2 dd còn lại tác dụng với AgNO3. Nhận ra HCl do có kết tủa màu trắng sinh ra.

-Còn lại là H2SO4

13 tháng 7 2018

Cô gợi ý các câu nhé

a. Cho dd NaOH vào các ống nghiệm thì đều thu được kết tủa. Kết tủa có màu sắc khác nhau. Dùng màu sắc kết tủa để nhận biết.

b. Dùng quỳ tím nhận được H2SO4. Cho H2SO4 tác dụng với các dung dịch còn lại thì nhận được Na2CO3 (có khí thoát ra). Cho Na2CO3 tác dụng với 2 dd còn lại thì nhận biết được MgSO4 (xuất hiện kết tủa không tan là MgCO3).

c. Dùng quỳ tím thì nhận biết được KOH. Cho KOH tác dụng với 5 dd còn lại. Hiện tượng lần lượt là FeCl3 (kết tủa nâu đỏ) ,MgSO4 (kết tủa trắng),NH4Cl (dung dịch trong, đun nhẹ thì có khí mùi khí thoát ra) ,FeSO4 (kết tủa trắng xanh, để lâu trong không khí hoá nâu đỏ), BaCl2 (dung dịch trong).

d,4dd:HCl,HNO3,H2SO4,H3PO4

Cho kim loại Ag tác dụng với 4 dd axit thì nhận biết được HNO3 (hoà tan Ag, có khí nâu đỏ thoát ra), 3 dd còn lại không tác dụng. Lấy dung dịch Ag tan trong HNO3 (chứa AgNO3) nhỏ vào 3 dd axit còn lại. Nhận biết các chất dựa vào màu kết tủa.

e,Các chất rắn:Na,MgCl2,FeCl2,FeCl3,AlCl3

Hoà tan chất rắn vào nước, nhận biết được được Na (có khí thoát ra, tạo thành dd NaOH). Cho dd NaOH tác dụng đến dư với các chất còn lại thì thu được hiện tượng: MgCl2 (kết tủa trắng), FeCl2( kết tủa trắng xanh, để lâu thì hoá nâu đỏ), FeCl3(kết tủa nâu đỏ), AlCl3( kết tủa trắng keo, sau đó tan dần, dung dịch trong suốt).

f,Các dd:BaCl2,NaCl,Na2SO4,HCl

Cho dd Na2CO3 tác dụng với 4 dd, nhận biết được BaCl2(kết tủa trắng), HCl (khí thoát ra). Dùng BaCl2 nhận biết được Na2SO4 (kết tủa trắng).

g,Các dd:NaCl,NaOH,MgSO4,BaCl2

Dùng quỳ tím nhận NaOH. Dùng NaOH nhận MgSO4. Dùng MgSO4 nhận BaCl2.

h,NH4NO3,NaNO3,NaHCO3,(NH4)2SO4,FeCl2,FeCl3

Cho Ba(OH)2 tác dụng với các dd và đun nóng nhẹ. Hiện tượng thu được như sau: NH4NO3 (khí mùi khai thoát ra); NaNO3 (ko hiện tượng), NaHCO3 (kết tủa trắng), (NH4)2SO4 (vừa có khí mùi khai, có kết tủa trắng); FeCl2 (kết tủa trắng xanh, đễ hoá nâu đỏ); FeCl3 (kết tủa nâu đỏ)

i,(Chỉ dùng 1 kim loại):NH4Cl,(NH4)2SO4,NaNO3,MgCl2,FeCl2,FeCL3,Al(NO3)3

Dùng kim loại Ba. Tương tự như câu h.

13 tháng 7 2018

bạn nên hỏi từng câu riêng ra nhé

13 tháng 7 2016

1) Cho quỳ tím vào nếu là axít sẽ hóa đỏ. Vậy ta phân biệt được H2O 

Cho BaCl2 vào thấy lọ nào xuất hiện kết tủa trắng là H2SO4 .

Phương trình: H2SO4+BaCl2 -> 2HCl + BaSO4

Cho tiếp AgNO3 vào thấy kết tủa trắng là HCl .

Phương trình : HCl + AgNO3-> AgCl + HNO3

Vậy chất còn lại là HNO3

13 tháng 7 2016

2) Cho quỳ tím phân biệt được BaCl2

Cho AgNO3 vào lọ nào xuất hiện kết tủa trắng là NaCl 

Phương trình : HCl + AgNO3-> AgCl + HNO3 

Vậy chất còn lại là H2 SO4