K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 5 2017

Đáp án A

6 tháng 8 2018

2/

A+ H2SO4 -------> ASO4+ H2

0.375......0.375..............0.375....0.375

nH2=0.375 mol

mddH2SO4=\(\dfrac{0.375\cdot98}{10\%}\) =367.5 g

MASO4.nH2O=\(\dfrac{104.25}{0.375}=278\)

<=> A+96 +18n=278

<=>A=182-18n( 11>n>0, nϵN)

Với n=7=> A là Fe(II)

=> CTHH: FeSO4.7H2O

Ta có: mdd=mA+mddH2SO4-mH2=21+367.5-0.375*2=387.75

Lại có mFeSO4=152*0.375=57 g

=>C%FeSO4=(57*100)/387.75=14.7%

22 tháng 3 2020

Bài 1 :

\(2NaHCO_3+2KOH\rightarrow Na_2CO_3+K_2SO_3+2H_2O\)

\(NaHCO_3+HCl\rightarrow NaCl+CO_2+H_2O\)

\(NaHCO_3+NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)

\(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)

\(BaCO_3+2HCl\rightarrow BaCl_2+H_2O+CO_2\)

\(2HCl+2BaCO_3\rightarrow Ba\left(HCO_3\right)_2+BaCl_2\)

\(HCl+Na_2CO_3\rightarrow NaHCO_3+NaCl\)

\(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)

\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)

Bài 2 :

\(n_{CO2}=\frac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)

\(K_2O+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+H_2O\)

\(K_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+H_2O+CO_2\)

0,05____0,05 _________0,05____________ 0,05

\(m_{K2CO3}=0,05.138=6,9\left(g\right)\)

\(m_{K2O}=21-6,9=14,1\left(g\right)\)

\(\Rightarrow n_{K2O}=\frac{14,1}{94}=0,15\left(mol\right)\)

\(\%m_{K2CO3}=\frac{6,9}{21}.100\%=32,86\%\)

\(\%m_{K2O}=\frac{14,1}{21}.100\%=67,14\%\)

\(n_{H2SO4}=0,15+0,05=0,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{H2SO4}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)

\(m_{dd_{H2SO4}}=\frac{19,6.100}{6,88}=284,88\left(g\right)\)

\(\Rightarrow V_{H2SO4}=\frac{284,88}{6,88}=41,41\left(ml\right)=0,04141\left(ml\right)\)

\(\Rightarrow CM_{K2SO4}=\frac{0,05+0,15}{0,04141}=0,5M\)

14 tháng 10 2017

K2O + H2O -> 2KOH (1)

nK2O=\(\dfrac{14,1}{94}=0,15\left(mol\right)\)

Theo PTHH 1 ta có:

2nK2O=nKOH=0,3(mol)

CM dd KOH=\(\dfrac{0,3}{0,5}=0,6M\)

c;

2NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + 2H2O (2)

Theo PTHH 2 ta có:

\(\dfrac{1}{2}\)nNaOH=nH2SO4=0,15(mol)

mH2SO4=98.0,15=14,7(g)

mdd H2SO4=14,7:10%=147(g)

Vdd H2SO4=147:1,14=129(ml)

14 tháng 10 2017

a, K2O + H2O ->2 KOH

b, nK2O= 0,15 ( mol )

K2O + H2O-> 2KOH

Theo pt 1 1 2 ( mol )

Theo đb 0,15 0,15 0,3 ( mol)

==> CM=\(\dfrac{0.3}{0,5}\) = 0,6 M

c, 2KOH + H2SO4 -> K2SO4 + 2H2O

Theo pt 2 1

Theo đb 0,15 0,075

==> mdd H2S04=\(\dfrac{0,075.98.100\%}{10\%}=73,5\left(g\right)\)

==> Vdd h2so4=\(\dfrac{73,5}{1,14}=64,47\left(ml\right)\)

13 tháng 6 2018

Bài 1:

nH2 = \(\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)

Pt: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2

.0,1 mol<-0,2 mol<---------0,1 mol

.....MgO + 2HCl --> MgCl2 + H2O

0,09 mol-> 0,18 mol

mMg = 0,1 . 24 = 2,4 (g)

mMgO = 6 - 2,4 = 3,6 (g)

=> nMgO = \(\dfrac{3,6}{40}=0,09\left(mol\right)\)

% mMg = \(\dfrac{2,4}{6}.100\%=40\%\)

% mMgO = 100% - 40% = 60%

mdd HCl = \(\dfrac{\left(0,2+0,18\right).36,5}{20}.100=69,35\left(g\right)\)

=> VHCl = \(\dfrac{69,35}{1,1}=63,045\left(ml\right)\)

13 tháng 6 2018

Ruby Phương Thảo đính chính mình là gái bạn nhé -.-

P/s: bài 2 dễ, cho kim loại/ phi kim td với oxi

câu 1 : Độ tan của KCl trong nước ở 20oC và 80oC lần lượt là 34,2 g và 51,3 g khi làm lạnh 745,5 g dung dịch KCl bão hòa ở 80oC xuống 20oC thì có bào nhiêu g tinh thể KCl tách ra câu 2 : Đem 243 g dung dịch bão hòa Na2CO3 ở 20oC đun nóng lên 90oC .Tính khối lượng NaCl cần cho thêm vào dung dịch 90oC để thu đước dung dịch bão hòa . câu 3 : Làm lạnh 850g dung dịch bão hòa MgCl2 từ 60oC xuống 10oC thì có bao nhiêu gam tinh thể MgCl2.6H2O...
Đọc tiếp

câu 1 : Độ tan của KCl trong nước ở 20oC và 80oC lần lượt là 34,2 g và 51,3 g khi làm lạnh 745,5 g dung dịch KCl bão hòa ở 80oC xuống 20oC thì có bào nhiêu g tinh thể KCl tách ra

câu 2 : Đem 243 g dung dịch bão hòa Na2CO3 ở 20oC đun nóng lên 90oC .Tính khối lượng NaCl cần cho thêm vào dung dịch 90oC để thu đước dung dịch bão hòa .

câu 3 : Làm lạnh 850g dung dịch bão hòa MgCl2 từ 60oC xuống 10oC thì có bao nhiêu gam tinh thể MgCl2.6H2O tách ra khỏi dung dịch biết độ tan của MgCl2 trong nước ở 10oC và 60oC lần lượt là 52,9g và 61 g

câu 4 : Cho bieeys nồng độ dung dịch bão hòa KAl(SO4)2 ở 20oC là 5,56%

a, Tính độ tan muối trên ở 20oC

b, Tính m gam dung dịch bão hòa KAl(SO4)2.12H2O ở 20oC để đun nóng bay hơi 200g nước , phần còn lại làm lạnh đến 20oC . Tính khối lượng tinh thể ngậm nước.

1

câu 4 b mk sử lại nha : Lấy m gam dung dịch bão hòa KAl(SO4)2.12H2O ở 20oC để đun nóng bay hơi 200g nước , phần còn lại làm lạnh đến 20oC . Tính khối lượng tinh thể ngậm nước.

Bài 1: Hoàn thành các câu sau đây bằng cách điền từ thích hợp vào chỗ trống. a) Chất béo . . . . . . . . . tan trong n­ước như­ng . . . . . . . trong benzen, dầu hỏa. b) Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng . . . . . . . . . este trong môi tr­ường . . . . . . . . . . . . tạo ra . . . . . . . . . . . và . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . c) Phản ứng của chất béo với nước trong môi tr­ường axit là phản ứng . . . . . . . . . . . ....
Đọc tiếp

Bài 1: Hoàn thành các câu sau đây bằng cách điền từ thích hợp vào chỗ trống.

a) Chất béo . . . . . . . . . tan trong n­ước như­ng . . . . . . . trong benzen, dầu hỏa.

b) Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng . . . . . . . . . este trong môi tr­ường . . . . . . . . . . . . tạo ra . . . . . . . . . . . và . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

c) Phản ứng của chất béo với nước trong môi tr­ường axit là phản ứng . . . . . . . . . . . . nh­ưng không phải là phản ứng . . . . . . . . . . . . . . .

Bài 2: Thủy phân hoàn toàn chất béo trong môi trường axit ta thu được

A. este và nước B. glyxerol và hỗn hợp muối của axit béo với natri.

C. glyxerol và các axit béo D. hỗn hợp nhiều axit béo.

Bài 3: Dầu ăn là

A. một este. B. một este của glyxerol và axit béo.

C. este của glyxerol. D. hỗn hợp nhiều este của glyxerol và các axit béo.

Bài 4: Có thể làm sạch dầu ăn dính vào quần áo bằng cách:

A. giặt bằng nước. B. tẩy bằng giấm.

C. giặt bằng xăng. D. giặt bằng nước có pha ít muối.

Bài 5: Đâu không phải là chất béo trong các chất sau:

A. dầu dừa. B. dầu mè. C. dầu lạc D. dầu khuynh diệp

Bài 6: Xà phòng được điều chế bằng cách nào?

A. Phân hủy chất béo

B. Thủy phân chất béo trong môi trường axit.

C. Hòa tan chất béo trong dung môi hữu cơ.

D. Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm.

Bài 7: Để nhận biết các chất : C2H5OH, CH3COOH, chất béo. Ta dùng

A. Quỳ tím B. Nước C. Axit H2SO4 đ D. Nước và Quì tím.

Bài 8: Để thủy phân hoàn toàn 8,9 g một loại chất béo cần vừa đủ 1,2 g NaOH, thu được 0,92 g glixerol và m gam hỗn hợp của các axit béo. Tính m?

A. 9,18 g B. 6,78 g C. 8,62 g D. 7,68 g

Bài 9: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:

a) (CH3COO)3C3H5 + NaOH "

b) (C17H35COO)3C3H5 + H2O "

c) (C17H33COO)3C3H5 + ? " C17H35COONa + ?

d) CH3COOC2H5 + ? " CH3COOK + ?

Bài 10: Tính khối lượng muối thu được khi thủy phân hoàn toàn 178kg chất béo có công thức (C17H35COO)3C3H5 trong môi trường kiềm NaOH. Biết hiệu suất phản ứng là 90%.

Giải giúp mình nha,cảm ơn mn

2
6 tháng 4 2020

Bài 1: Hoàn thành các câu sau đây bằng cách điền từ thích hợp vào chỗ trống.

a) Chất béo . .không . . . . . . tan trong n­ước như­ng . tan. . . . . . trong benzen, dầu hỏa.

b) Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng . .thủy ngan . . . . . . . este trong môi tr­ường . . .glixerol . . . . . . . . . tạo ra . . .kiềm . . . . . . . . và . . . . . .các muối của axit béo . . . . . . . . . . . . . . .

c) Phản ứng của chất béo với nước trong môi tr­ường axit là phản ứng . . . . thủy ngân. . . . . . . . nh­ưng không phải là phản ứng . . . . . . . . .xà phòng hóa . . . . . .

Bài 2: Thủy phân hoàn toàn chất béo trong môi trường axit ta thu được

A. este và nước B. glyxerol và hỗn hợp muối của axit béo với natri.

C. glyxerol và các axit béo D. hỗn hợp nhiều axit béo.

Bài 3: Dầu ăn là

A. một este. B. một este của glyxerol và axit béo.

C. este của glyxerol. D. hỗn hợp nhiều este của glyxerol và các axit béo.

Bài 4: Có thể làm sạch dầu ăn dính vào quần áo bằng cách:

A. giặt bằng nước. B. tẩy bằng giấm.

C. giặt bằng xăng. D. giặt bằng nước có pha ít muối.

Bài 5: Đâu không phải là chất béo trong các chất sau:

A. dầu dừa. B. dầu mè. C. dầu lạc D. dầu khuynh diệp

Bài 6: Xà phòng được điều chế bằng cách nào?

A. Phân hủy chất béo

B. Thủy phân chất béo trong môi trường axit.

C. Hòa tan chất béo trong dung môi hữu cơ.

D. Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm.

Bài 7: Để nhận biết các chất : C2H5OH, CH3COOH, chất béo. Ta dùng

A. Quỳ tím B. Nước C. Axit H2SO4 đ D. Nước và Quì tím.

Bài 8

BTKL,

\(m=8,9+1,2-0,92=9,18\left(g\right)\)

Đáp án đúng : A

Bài 9

a, (CH3COO)3C3H5+ 3NaOH \(\underrightarrow{^{to}}\) 3CH3COONa+ C3H5(OH)3

b, (C17H35COO)3C3H5 + H2O \(\underrightarrow{^{HCl,to}}\) 3CH3COOH+ C3H5(OH)3

c, (C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH\(\underrightarrow{^{to}}\) 3C17H35COONa + C3H5(OH)3

d, CH3COOC2H5 + KOH \(\underrightarrow{^{to}}\) CH3COOK+ C2H5OH

Bài 10

\(\left(C_{17}H_{35}COO\right)_3C_3H_5+3NaOH\rightarrow3C_{17}H_{35}COONa+C_3H_5\left(OH\right)_3\)

Cứ 890 kg tristearin tạo 918 kg muối

Cứ 178 kg tristearin tạo 183,6 kg muối

\(H=90\%\) Thu được 183,6 . 90% =165,24 (kg) muối

6 tháng 4 2020

Giup mình vs mn ơi,giải bnh cũng đc:((

20 tháng 10 2017

a ,\(n_{CO_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)

b, \(PTHH:CaCO_3+2HCl-->CaCl_2+H_2O+CO_2\)

\(BaCO_3+2HCl-->BaCl_2+H_2O+CO_2\)

c, Đặt số mol \(CaCO_3:a\left(mol\right);n_{BaCO_3}=b\left(mol\right)\)

Ta có hệ : \(100a+197b=69,7\)

\(a+b=0,6\)

\(=>\left\{{}\begin{matrix}a=0,5\\b=0,1\end{matrix}\right.\)

\(=>\%CaCO_3=\dfrac{0,5.100}{69,7}=71,74\%\)

\(=>\%BaCO_3=...\)

d, \(n_{HCl}=2n_{CO_2}=2.0,6=1,2\left(mol\right)\)

\(=>m_{HCl}=43,8\left(g\right)\)

\(=>m_{\text{dd}HCl_{7,3\%}}=\dfrac{100}{7,3}.43,8=600\left(g\right)\)

20 tháng 10 2017

làm giống bài trc đó nha

Cho 37,2 gam hỗn hợp X gồm: R, FeO, CuO (R là kim loại chỉ có hóa trị II, hidroxit của R không có tính lưỡng tính) vào 500 gam dung dịch HCl 14,6 % (HCl dùng dư), sau phản ứng thu được dung dịch A, chất rắn B nặng 9,6 gam (chỉ chứa một kim loại) và 6,72 lít H2 (đktc). Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch KOH dư, thu được kết tủa D. Nung kết tủa D trong không khí đến khối lượng không...
Đọc tiếp
Cho 37,2 gam hỗn hợp X gồm: R, FeO, CuO (R là kim loại chỉ có hóa trị II, hidroxit của R không có tính lưỡng tính) vào 500 gam dung dịch HCl 14,6 % (HCl dùng dư), sau phản ứng thu được dung dịch A, chất rắn B nặng 9,6 gam (chỉ chứa một kim loại) và 6,72 lít H2 (đktc). Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch KOH dư, thu được kết tủa D. Nung kết tủa D trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 34 gam chất rắn E gồm hai oxit 1.tìm R 2.cho 12 gam kim loại R ở trên vào 1 lít dung dịch MSO4 và NSO4 (M,N là ki loại) có cùng nồng độ là 0,1 mol ( biết R đứng trước M,M đứng trước N tác dụng với dung dịch H2SO4 lưỡng dư thì còn lại một kim loại không tan có khối lượng 6,4g. Xác định hai kim loại M,N biết : Mg=24;Ca=40;Fe=56;Ba=137;Cu=64;C=12;O=16;H=1 Giúp mk với ạ
0