K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 2 2023

Oxygen tham gia vào giai đoạn chuỗi truyền điện tử của hô hấp với vai trò là chất nhận điện tử cuối cùng: Các electron được vận chuyển từ nơi có thế năng oxi hóa - khử thấp đến nơi có thế năng oxi hóa - khử cao. Oxygen là chất nhận electron cuối cùng do oxygen có khả năng oxi hóa cao. Nếu không có oxygen thì chuỗi truyền electron không diễn ra và chu trình Kreb cũng dừng lại dẫn đến hiệu quả chuyển hóa năng lượng thấp (lượng ATP tạo thành sẽ thấp) đồng thời các sản phẩm tạo ra (lactic acid, ethanol,…) gây đầu độc tế bào.

6 tháng 2 2023

- Vị trí diễn ra: Chuỗi truyền electron diễn ra ở màng trong ti thể.

- Năng lượng giải phóng từ chuỗi truyền electron hô hấp sẽ được sử dụng cho sự tổng hợp ATP.

5 tháng 9 2023

Vai trò của oxygen trong chuỗi truyền electron là vận chuyển electron cuối cùng trong chuỗi truyền electron:

Các electron được vận chuyển từ nơi có thế năng oxi hóa khử - thấp đến nơi có thế năng oxi hóa - khử cao. Oxygen là chất nhận electron cuối cùng do oxygen có khả năng oxi hóa cao, do đó, nếu không có oxi, chuỗi truyền electron sẽ không diễn ra, và sẽ chuyển sang con đường hô hấp kị khí (lên men) có hiệu quả chuyển hóa năng lượng thấp hơn (lượng ATP tạo thành sẽ thấp) và tạo ra các sản phẩm (axit lactic, rượu etylic) làm đầu độc tế bào.

23 tháng 3 2023

Trong quá trình phân giải hiếu khí, oxygen có vai trò là chất nhận điện tử cuối cùng trong chuỗi chuyền electron hô hấp: Các electron được vận chuyển từ nơi có thế năng oxi hóa - khử thấp đến nơi có thế năng oxi hóa - khử cao. Oxygen là chất nhận electron cuối cùng do oxygen có khả năng oxi hóa cao. Nếu không có oxygen thì chuỗi truyền electron không diễn ra và chu trình Kreb cũng dừng lại dẫn đến hiệu quả chuyển hóa năng lượng thấp (lượng ATP tạo thành sẽ thấp) đồng thời các sản phẩm tạo ra (lactic acid, ethanol,…) gây đầu độc tế bào.

6 tháng 2 2023

- Virus ki sinh gây bệnh trên tất cả các sinh vật nên chúng có vai trò nhất định trong đấu tranh, kiểm soát các loài sinh vật trên Trái Đất.

- Chúng ta có thể lựa chọn những virus ki sinh gây bệnh trên những sinh vật có hại cho con người và ứng dụng chúng vào trong cuộc sống phục vụ cho con người.

Nước tham gia vào pha sáng quang hợp với vai trò cung cấpA. Năng lượng.B. Oxi.  C. Electron và hiđro.D. Cả A, B, C  Sản phẩm của quang phân li nước gồmA. Năng lượng.B. Electron và oxi.  C. OxiD. Electron, hiđro và oxi. Trong quá trình quang hợp, oxy được sinh ra từA. H2O.B. CO2.C. Chất diệp lục.D. Chất hữu cơ Oxi được giải phóng trongA. Pha tối nhờ quá trình phân li nước.B. Pha sáng nhờ quá trình phân li nước.C. Pha tối...
Đọc tiếp

Nước tham gia vào pha sáng quang hợp với vai trò cung cấp

A. Năng lượng.

B. Oxi.  

C. Electron và hiđro.

D. Cả A, B, C

 

 Sản phẩm của quang phân li nước gồm

A. Năng lượng.

B. Electron và oxi.  

C. Oxi

D. Electron, hiđro và oxi.

 

Trong quá trình quang hợp, oxy được sinh ra từ

A. H2O.

B. CO2.

C. Chất diệp lục.

D. Chất hữu cơ

 

Oxi được giải phóng trong

A. Pha tối nhờ quá trình phân li nước.

B. Pha sáng nhờ quá trình phân li nước.

C. Pha tối nhờ quá trình phân li CO2.

D. Pha sáng nhờ quá trình phân li CO2.

 

Sản phẩm tạo ra trong chuỗi phản ứng sáng của quá trình quang hợp là

A. ATP; NADPH; O2

B. C6H12O6; H2O; ATP

C. ATP; O2; C6H12O6; H2O

D. H2O; ATP; O2

 

Nói về sản phẩm của pha sáng quang hợp, điều nào sau đây không đúng?

A. Các electron được giải phóng từ quang phân li nước sẽ bù cho diệp lục

B. ATP và NADPH sinh ra được sử dụng để tiếp tục quang phân li nước

C. O2 được giải phóng ra khí quyển

D. ATP và NADPH được tạo thành để cung cấp năng lượng cho pha tối

 

 Sản phẩm tạo ra ở pha sáng của quá trình quang hợp là:

A. Các điện tử được giải phóng từ phân li nước

B. Sắc tố quang hợp

C. Sự giải phóng ôxi

D. ATP, NADPH và O2

 

Trong quang hợp, sản phẩm của pha sáng được chuyển sang pha tối là

A. O2.

B. CO2.

C. ATP, NADPH.

D. Cả A, B, C.

 

Nguyên liệu cần cho pha tối của quang hợp là

A. ATP, NADPH

B. ATP, NADPH, O2

C. CO2, ATP, NADP+

D. CO2, ATP, NADPH 

 

Pha tối của quang hợp còn được gọi là

A. Pha sáng của quang hợp.

B. Quá trình cố định CO2

C. Quá trình chuyển hoá năng lượng.

D. Quá trình tổng hợp cacbonhidrat

 

Những hoạt động nào sau đây xảy ra trong pha tối 

(1) Giải phóng oxi 

(2) Biến đổi khí CO2 hấp thụ từ khí quyển thành cacbohidrat 

(3) Giải phóng electron từ quang phân li nước 

(4) Tổng hợp nhiều phân tử ATP 

(5) Sinh ra nước mới 

Những phương án trả lời đúng là

A. (1), (4)

B. (2), (3)

C. (3), (5)

D. (2), (5)

3
21 tháng 12 2021

Nước tham gia vào pha sáng quang hợp với vai trò cung cấp

A. Năng lượng.

B. Oxi.  

C. Electron và hiđro.

D. Cả A, B, C

 

 Sản phẩm của quang phân li nước gồm

A. Năng lượng.

B. Electron và oxi.  

C. Oxi

D. Electron, hiđro và oxi.

 

Trong quá trình quang hợp, oxy được sinh ra từ

A. H2O.

B. CO2.

C. Chất diệp lục.

D. Chất hữu cơ

 

Oxi được giải phóng trong

A. Pha tối nhờ quá trình phân li nước.

B. Pha sáng nhờ quá trình phân li nước.

C. Pha tối nhờ quá trình phân li CO2.

D. Pha sáng nhờ quá trình phân li CO2.

 

Sản phẩm tạo ra trong chuỗi phản ứng sáng của quá trình quang hợp là

A. ATP; NADPH; O2

B. C6H12O6; H2O; ATP

C. ATP; O2; C6H12O6; H2O

D. H2O; ATP; O2

 

Nói về sản phẩm của pha sáng quang hợp, điều nào sau đây không đúng?

A. Các electron được giải phóng từ quang phân li nước sẽ bù cho diệp lục

B. ATP và NADPH sinh ra được sử dụng để tiếp tục quang phân li nước

C. O2 được giải phóng ra khí quyển

D. ATP và NADPH được tạo thành để cung cấp năng lượng cho pha tối

 

 Sản phẩm tạo ra ở pha sáng của quá trình quang hợp là:

A. Các điện tử được giải phóng từ phân li nước

B. Sắc tố quang hợp

C. Sự giải phóng ôxi

D. ATP, NADPH và O2

 

Trong quang hợp, sản phẩm của pha sáng được chuyển sang pha tối là

A. O2.

B. CO2.

C. ATP, NADPH.

D. Cả A, B, C.

 

Nguyên liệu cần cho pha tối của quang hợp là

A. ATP, NADPH

B. ATP, NADPH, O2

C. CO2, ATP, NADP+

D. CO2, ATP, NADPH 

 

Pha tối của quang hợp còn được gọi là

A. Pha sáng của quang hợp.

B. Quá trình cố định CO2

C. Quá trình chuyển hoá năng lượng.

D. Quá trình tổng hợp cacbonhidrat

 

Những hoạt động nào sau đây xảy ra trong pha tối 

(1) Giải phóng oxi 

(2) Biến đổi khí CO2 hấp thụ từ khí quyển thành cacbohidrat 

(3) Giải phóng electron từ quang phân li nước 

(4) Tổng hợp nhiều phân tử ATP 

(5) Sinh ra nước mới 

Những phương án trả lời đúng là

A. (1), (4)

B. (2), (3)

C. (3), (5)

D. (2), (5)

21 tháng 12 2021

1-C

2-D

3-A

4-B

5-A

6-B

7-D

8-C

9-D

10-B

11-D

27 tháng 9 2021

sẽ thật tốt khi ai đó trả lời giúp mình :))

27 tháng 9 2021

thôi để em trả lời giùm lun ạ

 

24 tháng 6 2019

 Virut mặc dù có nhiều mặt bất lợi nhưng cũng có các mặt tích cực, có vai trò trong sản xuất chế phẩm sinh học (interferon, insulin,…).

    - Người ta tiến hành gắn các gen mong muốn vào hệ gen của virut, sau đó cấy virut vào nấm men hoặc vi khuẩn, sau đó nuôi trong nồi lên men.

    - Nhờ đặc tính tổng hợp nên cơ thể mới nhờ vào hệ gen của mình và lấy nguyên liệu từ tế bào chủ, thời gian sinh trưởng ngắn, đời sống kí sinh bắt buộc của virut mà con người sẽ thu được các chế phẩm sinh học trong thời gian ngắn và số lượng lớn.

    - Nhờ đó sẽ cung cấp đủ lượng chế phẩm sinh học cần thiết, giá thành hợp lí.