K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 12 2021

a/ Số lượng nu của gen

N = 2rN = 4800 (nu)

b/ Chiều dài của gen

\(L=\dfrac{3,4N}{2}=8160A^o\)

c/ Số nu của các gen con 

\(4800\times2^4=76800\left(nu\right)\)

13 tháng 12 2021

Số nucleotit của gen :

N = 2400. 2 =4800 (nucleotit)

Chiều dài của gen :

L = \(\dfrac{4800.3,4}{2}=8160\) Å

Số lượng nucleotit có trong các gen con được tạo ra sau nhân đôi :

4800. 24 =76800 (nucleotit).

2 tháng 12 2016

a)Số nu của gen là (1.02* 10*4*2)/3.4= 6000 nu

=> số nu trong 1 phân tử mARN= 6000/2= 3000 nu

=> số mARN đc tạo ra là 48000/3000= 16

=> 2^k= 16=> k=4, gen nhân đôi 4 lần

b) Số nu trong các gen con là

2^4*6000= 96000 nu

Số nu môi trường cung cấp (2^4-1)*6000= 90000 nu

 

23 tháng 12 2016

a, vì gen dài 3060 A => số Nu của gen: 3060/2*3.4=1800 (Nu)

KL của gen: 1800*300=540000 ( dvC)

chu kì xoắn của gen: 1800/20=90

b,số Nu trên 1 mạch là: 1800/2=900

vì U=15% của toàn bộ ribonucleotit => U(m)=15%*900=135

A(m)=2/3U=2/3*135=90

ta có: A=T=A(m)+U(m)=90+135=225

G=X=1800/2-225=675

c, khi gen D nhân đôi 3 lần thì MT cung cấp số nu mỗi loại là

A=T=225*(2^3-1)=1575

G=X=675(2^3-1)=4725

d,khi gen D bị đột biến thành gen d thấy số liên kết H tăng lên 1 mà đột biến chỉ liên quan đến 1 cặp Nu => đây là đột biến thay thế . cụ thể là thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X vì A-T có 2 liên kết, G-X có 3 liên kết. khi thay sang G-X ta thấy số liên kết H tăng 1

24 tháng 12 2016

thanks :)

\(a,\)\(2^2=4\)

\(b,\) \(L=3,4.(\dfrac{N}{2})\) \(\Rightarrow\) \(N=20000000(nu)\)

Ta có \(N(\) \(gen\) \(con)\) \(=N(gen \) \(mẹ )\) \(= 20000000(nu)\)

\(c,\)\(A(c)=A(m)=30\)%\(N=6000000(nu)\)\(=T\left(c\right)=T\left(m\right)\)

\(N=2A+2G\Rightarrow G=\)\(X=8000000\left(nu\right)\)\(=G\left(c\right)=X\left(c\right)\)

Chú thích :\((c)\) là gen con , \((m)\) là gen mẹ 

 

  

 

\(d,\) Amt = Tmt = A*(2^n – 1)=  18000000 ( nu)
Gmt = Xmt = G*(2^n – 1)= 24000000 (nu)

\(e,\) \(2^2-2=2(ADN)\)

\(f,\) \(H = 2A + 3G=36000000(lk)\)

Số liên kết hidro bị phá vỡ là : \(\text{H*(2^n – 1)}\) \(=108000000(lk)\)

Số liên kết hidro được hình thành là :\(\text{H*2^n}\) \(=144000000(lk)\)

a: %G=100-20-10-40=30%=0,3

=>N mARN là 450/0,3=1500

Đoạn intron bị cắt bỏ 30,6μm tương đương

Số Nu trên mARN là:

30,6*10^4/3,4=90000(Nu)

Số nu trên gen tổng hợp mARN là:

(1500+90000)*2=183000(Nu)

b: U=1500*0,2=300(Nu)

A=1500*0,1=150(Nu)

X=1500*0,4=600(Nu)

G=450(Nu)

c: G=2U=3X=4A

G+U+X+A=90000

=>G=9000Nu; U=18000Nu; X=27000Nu; A=36000Nu

Gọi mạch gốc ADN là (1)

G(ARN)=9000+450=9450

U(ARN)=18000+300=18300

X(ARN)=27000+600=27600

A(ARN)=36000+150=36150

G(ARN)=X(1) và X(ARN)=G(1)=X(2)

=>X(1)+X(2)=G(ARN)+X(ARN)

=37050(Nu)

=>X=G=37050(Nu)

U(ARN)=A(1)

A(ARN)=T(1)=A(2)

=>A(1)+A(2)=18300+36150=54450

=>A=T=54450(Nu)

7 tháng 11 2021

1. Số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen nhân đôi : Gọi rN là số ribônuclêôtit của phân tử mARN, suy ra số liên kết hóa trị của phân tử ARN :

2rN - 1 = 2519 ⇒ rN = 1260 ribônu

Số lượng từng loại ribônuclêôtit của phân tử ARN :

rA = 1260 / 1+3+4+6 = 90 ribônu

rU = 90 x 3 = 270 ribônu

rG = 90 x 4 = 360 ribônu

rX = 90 x 6 = 540 ribônu

Số lượng từng loại nuclêôtit của gen :

A = T = 90 + 270 = 360 nu

G = X = 360 + 540 = 900 nu

Số liên kết hyđrô của gen :

H = 2A + 3G

    = 2 x 360 +3 x 900 = 3420 liên kết

Gọi x là số lần nhân đôi của gen, suy ra số liên kết hyđrô chứa trong các gen con là :

2x . H = 109440

Số gen con : 2\(^x\) = 109440 / H = 109440 / 3420 = 32 = 2\(^5\)

x = 5 lần

Số lượng từng loại nuclêôtit mà môi trường cung cấp cho gen nhân đôi : Amt = Tmt = ( 2x -1 ).A = ( 32 -1 ) .360 = 11160 nu

Gmt = Xmt = ( 2x -1 ) .G = ( 32 -1 ).900 = 27900 nu 

7 tháng 11 2021

2. Số lần sao mã và số lượng từng loại ribônuclêôtit của môi trường

Gọi K là số lần sao mã của mỗi gen, suy ra tổng số phân tử ARN được tổng hợp : 32 x K

Số lượng ribônuclêôtit chứa trong các phân tử ARN :

32 x K x 1260 = 120960

Vậy số lần sao mã của mỗi gen là :

K = 120960 / ( 32 x 1260 ) = 3 lần

Số lượng từng loại ribônuclêôtit mà môi trường cung cấp cho mỗi gen sao mã :

rAmt = rA x K = 90 x 3 = 270 ribônu

rUmt = rU x K = 270 x 3 = 810 ribônu

rGmt = rG x K = 360 x 3 = 1080 ribônu

rXmt = rX x K = 540 x 3 = 1620 ribônu

10 tháng 3

Trên mạch 1 của gen của một sinh vật nhân sơ có 150 ađênin và 120 timin, mạch 2 có X = 200 và G = 350 nuclêootit. khi gen này tham gia vào một số đợt phiên mã đã lấy của môi trường nội bào 450 nuclêootit loại A

1. Tính số lần phiên mã của gen

2. Số nucleotit từng loại mà môi trường đã cung cấp cho quá trình phiên mã

1 tháng 12 2023

số phân tử mARN được tạo ra : 1.3 = 3 (phân tử)

số chuỗi axitamin được tổng hợp : 3.5 = 15 (chuỗi)

số aa trong một phân tử protein (khi thực hiện chức năng ) :\(\dfrac{N}{2.3}-2=498\left(aa\right)\)

số aa môi trường cung cấp cho quá trình giải mã : \(\left(\dfrac{N}{2.3}-1\right).15=7485\left(aa\right)\)

số phân tử nc được giải phóng : \(\left(\dfrac{N}{2.3}-2\right).15=7470\left(phântử\right)\)

số lượt tARN tham gia giải mã : \(\left(\dfrac{N}{2.3}-1\right).15=7485\left(lượt\right)\)

12 tháng 7 2019

Đáp án D

Số nuclêôtit trên 1 mạch của gen là: 5100 : 3,4 = 1500 nu

Số ADN tạo thành sau 2 lần nhân đôi: 2= 4

Số mARN tạo thành = 4 x 3 = 12

Số liên kết hóa trị có trong tất cả các phân tử mARN là: 12x(2x1500 -1) = 35988

15 tháng 7 2023

loading...  loading...  chắc là z 🤡