K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 12 2019

Đáp án B

Tổng số Nu trong các đoạn exon của mARN trưởng thành là: 90+60+150+66=366

Số bộ ba trên mARN trưởng thành là: 366/3=122

Số axit amin trong phân tử protein hoàn chỉnh là: 122−1−1=120 (trừ mã kết thúc và trừ axit amin mở đầu).

27 tháng 10 2017

Đáp án C

Tổng số Nu trong các đoạn exon của mARN trưởng thành là: 90+60+150+63=363 

Số bộ ba trên mARN trưởng thành là: 363/3=121 

Số axit amin trong phân tử protein hoàn chỉnh là: 121−1−1=119 (trừ mã kết thúc và trừ axit amin mở đầu).

18 tháng 11 2019

Đáp án: D

31 tháng 5 2019

Xét các phát biểu:

1. đúng

2. đúng, vì không có đoạn intron

3. đúng, vì gen ở sinh vật nhân thục là gen phân mảnh

4. đúng

5. đúng, vì gen không phân mảnh nên sau khi phiên mã mARN được dùng làm khuôn tổng hợp protein ngay.

Chọn B

Có bao nhiêu nhận xét không đúng? (1) Ở sinh vật nhân thực, một số gen có khả năng tổng hợp được nhiều loại chuỗi pôlipeptit. (2) Ở sinh vật nhân thực, quá trình nhân đôi ADN chỉ xảy ra trong nhân. (3) Quá trình phiên mã của sinh vật nhân thực xảy ra ở cả trong nhân và tế bào chất. (4) Ở sinh vật nhân sơ, quá trình phiên mã và dịch mã diễn ra gần như đồng thời, (5) Quá trình cắt ôxôn và...
Đọc tiếp

Có bao nhiêu nhận xét không đúng?

(1) Ở sinh vật nhân thực, một số gen có khả năng tổng hợp được nhiều loại chuỗi pôlipeptit.

(2) Ở sinh vật nhân thực, quá trình nhân đôi ADN chỉ xảy ra trong nhân.

(3) Quá trình phiên mã của sinh vật nhân thực xảy ra ở cả trong nhân và tế bào chất.

(4) Ở sinh vật nhân sơ, quá trình phiên mã và dịch mã diễn ra gần như đồng thời,

(5) Quá trình cắt ôxôn và nối intron để tạo ra mARN trưởng thành ở sinh vật nhân thực diễn ra ở trong nhân tế bào.

(6) Nhiều chuỗi pôlipeptit có thể được tổng hợp từ một phân tử mARN trưởng thành duy nhất.

(7) Một chuỗi pôlipeptit có thể được tổng hợp bởi nhiều ribôxôm.

(8) Chiều dài mARN sơ khai tương ứng đúng bằng chiều dài gen mã hoá tương ứng.

A. 5

B. 4

C. 3

D. 6

1
25 tháng 8 2017

Chọn đáp án B.

Vì (2), (5), (7) và (8) sai.

 (2) Ở sinh vật nhân thực, quá trình nhân đôi ADN có thể xảy ra trong nhân và cả trong tế bào chất (ADN của ti thể, lục lạp)

(5) Quá trình cắt intron và nối exon để tạo ra mARN trường thành ở sinh vật nhân thực diễn ra ở trong nhân tế bào.

(7) sai, ribosome trượt từ đầu tới cuối mRNA để tạo ra 1 polypeptit hoàn chỉnh.

(8) Chiều dài mARN sơ khai tương ứng đúng bằng chiều dài vùng mã hóa của gen tương ứng. Gen còn có vùng điều hòa và vùng kết thúc nên chiều dài của mARN sơ khai chắc chắn không bằng chiều dài của gen mã hóa mà chỉ bằng chiều dài vùng mã hóa của gen.

4 tháng 8 2019

Chọn đáp án D.

Các nhận định không đúng là: (1) (3) (4) (5)

  - 1 sai, vùng mã hóa của gen ngoài đoạn mã hóa cho mARN còn 1 đoạn mã hóa cho tín hiệu khởi đầu phiên mã và 1 đoạn mã hóa cho tín hiệu kết thúc phiên mã.

  - 3 sai, do trên một mARN có thể mang thông tin di truyền của nhiều gen, thường gặp trong trường hợp nhiều gen có chức năng liên quan với nhau, có cùng chung 1 vùng điều hòa.

  - 4 sai, ở sinh vật nhân sơ, phiên mã và dịch mã  xảy ra gần như đồng thời với nhau

  - 5 sai, số lượng protein tạo ra bởi các gen trong cùng một operon còn tùy thuộc vào việc riboxom đến dịch mã đoạn mARN chứa gen đó nhiều hay ít.

 - 2 đúng, phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân sơ xảy ra gần như đồng thời với nhau, do ở sinh vật nhân sơ, màng nhân chưa hoàn chỉnh, mARN tổng hợp ra đến đâu, riboxom bám vào, tổng hợp chuỗi polipeptit đến đó.

Xét vùng mã hóa của một gen ở vi khuẩn, thực hiện quá trình tổng hợp 1 phân tử mARN, môi trường nội bào cung cấp 350 Uraxin. Khi nghiên cứu cấu trúc vùng đó, người ta xác định được trên một mạch đơn có số lượng Ađenin là 250. Biết rằng số nucleotit loại Guanin của vùng đó chiếm 30% tổng số nucleotit. Cho các nhận định sau: (1) Từ các dữ liệu trên có thể xác định được thành phần...
Đọc tiếp

Xét vùng mã hóa của một gen ở vi khuẩn, thực hiện quá trình tổng hợp 1 phân tử mARN, môi trường nội bào cung cấp 350 Uraxin. Khi nghiên cứu cấu trúc vùng đó, người ta xác định được trên một mạch đơn có số lượng Ađenin là 250. Biết rằng số nucleotit loại Guanin của vùng đó chiếm 30% tổng số nucleotit.

Cho các nhận định sau:

(1) Từ các dữ liệu trên có thể xác định được thành phần các loại nucleotit trên phân tử mARN được tổng hợp từ gen.

(2) Vùng mã hóa trên sẽ mã hóa một chuỗi hoàn chỉnh có 498 axitmain.

(3) Vùng mã hóa trên có tổng số 3900 liên kết hiđro giữa hai mạch đơn.

(4) Số liên kết hóa trị giữa đường đeoxiribozo và nhóm photphat trong vùng mã hóa là 5998.

Có bao nhiêu nhận định trên là đúng?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
19 tháng 7 2019

Đáp án C

10 tháng 6 2019

Đáp án: D

11 tháng 8 2019

Đáp án A

(1) Đúng.

(2) Sai. Không có tARN vận chuyển axit amin kết thúc.

(3) Sai. Chuỗi polipeptit hoàn chỉnh đã cắt bỏ đi axit amin mở đầu nên sẽ không bằng số lượt tARN.

(4) Sai. Khi một riboxom tiếp xúc với mã kết thúc thì quá trình dịch mã dừng lại, riboxom tách khỏi mARN và chuỗi polipeptit được giải phóng. Đồng thời nhờ enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu cũng được tách khỏi chuỗi polipeptit để hình thành phân tử protein. mARN sau 1 thời gian mới phân giải và giải phóng nucleotit.

5 tháng 8 2016

X=G=30%=>A=T=20%

Mà 2A+3G=3900<=> 2*0.2N+3*0.3N=3900=> N=3000nu

Exôn chiếm 100 -60 =40%

Số nu của mARN trưởng thành = 3000*40%= 1200 nu

Sô aa cần cc cho 1 lần dịch mã 1200/(2*3)-1= 199 aa

5 riboxom trượt qua =>5 lần dịch mã thì cần số aa mtcc là 199*5= 995 aa

5 tháng 8 2016

NHầm rồi số nu vùng mã hóa liên tục của gen là 3000*40%=1200 nu